Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 27 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 27 (chi tiết)

Tập đọc

Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.

III/ Các hoạt động dạy học:

* Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài

* Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 27 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết 53: Tranh làng Hồ
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
III/ Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài 
* Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2- Phát triển bài :
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1HS đọc toàn bài.
- 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- 2 tốp tiếp nối đọc đoạn
- Luyện đọc đoạn trong nhóm2.
- Lớp theo dõi.
- 1 HS đọc 
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
+) Tranh làng Hồ phản ánh cuộc sống hàng ngày của làng quê.
- Lớp đọc lướt
+Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
+) Tranh làng Hồ hóm hỉnh,vui tươi.
- HS nêu.
- HS đọc.
- 3 HS tiếp nối đọc đoạn.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3-Kết luận: - HS nhắc lại ghi nhớ
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 131: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 	- Thực hành ính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
*Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2- Phát triển bài:
*Bài tập 1 (139): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bảng nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS HĐ nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi
- HĐ nhóm 4 và báo cáo
*Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HĐ nhóm và báo cáo 
*Kết quả:
 Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
 Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
 Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện
* Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 - 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
3- Kết luận:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 132: Quãng đường
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 
II/ Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
*Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2- Phát triển bài:
a) Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ 
+Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- HS theo dõi
- HS giải: 
 + Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+S được tính như sau: s = v x t
- HS nghe và phân tích bài toán
- HS thực hiện:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km.
- 2 HS nhắc lại
c)- Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng nhóm
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào bảng nhóm và báo cáo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HĐ nhóm 4 và báo cáo
*Bài giải:
 Quãng đường ô tô đi được là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi
- HĐ nhóm và báo cáo
*Bài giải:
 Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là
 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 0,21 x 15 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km. 
3- Kết luận: - HS nhắc lại công thức tính quãng đường.
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu
Tiết 53: Mở rộng vốn từ:
Truyền thống
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của bài tập 1. Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ bài tạp 2. 
II/ Chuẩn bị: Bảng nhóm
 -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
 - Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
 	*Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).
* Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Phát triển bài :
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
- GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 
- Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HĐnhóm 4và báo cáo.
*VD về lời giải :
a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
- Lớp theodõi
- Lớp đọc thầm
- HĐ nhóm 4 và báo cáo.
*Lời giải:
cầu kiều
khác giống
núi ngồi
xe nghiêng
thương nhau
cá ươn
nhớ kẻ cho
nước còn
lạch nào
 10) vững như cây
 11) nhớ thương
 12) thì nên
 13) ăn gạo
 14) uốn cây
 15) cơ đồ
 16) nhà có nóc
	3- Kết luận:
 - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Kể chuyện
Tiết 27: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:	
	- Tìm và kể được câu chuyện có thật veeff truyền thống Tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
III/ Các hoạt động dạy học:
	*Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
	*Bài mới:
	1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Phát triển bài:
	a.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. 
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- Lớp theo dõi
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- Học sinh đọc gợi ý
- 3 HS tiếp nối giới thiệu câu chuyện
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
	b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
b. 1) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b.2) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3- Kết luận:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
Tiết 54: Đất nước
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. 
 - Học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
III/ Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
*Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2- Phát triển bài :
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc khổ thơ 3:
+Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trog khổ thơ thứ ba? 
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+Nêu 1, 2 câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thư 4 và 5.
+)Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đ ... hầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm.
- Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV nhắc HS: 
+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện và trình bày.
*Lời giải:
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non , cây chuối to
- Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.
b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
- Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,
- Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
3- Kết luận: - HS nhắc cấu tạo tả cây cối
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. 
 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
 Tiết 134: thời gian
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
III/ Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
 *Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	 2- Phát triển bài:
a) Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính t ?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
- Lớp theo dõi
- HS nêu cách tính thời gian
- HS giải: Bài giải:
 Thời gian ô tô đi là:
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4 giờ.
+Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+ t được tính như sau: t = s : v
- HS theo dõi
HS thực hiện: 
 Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = 7/6 (giờ) 
 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút
 Đáp số: 1 giờ 10 phút.
c)Luyện tập:
*Bài tập 1 (143): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng nhóm
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (143): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm nhóm 4
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm 4.
*Kết quả:
 - Cột 1 bằng: 2,5 giờ
 - Cột 2 bằng: 2,25 giờ
- 1HS đọc yêu cầu
- HĐ nhóm 4 và báo cáo
*Bài giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
 Đáp số: a) 1,75 giờ
 b) 0,25 giờ.
3- Kết luận: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học
Chính tả (nhớ - viết)
 Tiết 27: cửa sông
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I/ Mục tiêu:
	- Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
	- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 
II/ Chuẩn bị:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
IIII/ Các hoạt động dạy học:
 *ổn định :
*Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
*Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Phát triển bài :
a.Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- 1 HS nêu
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- Đầu dòng viết thẳng nhau.
- Chữ cái đầu dòng
- Phụ âm đầu viết hoa
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- Cho HS HĐ nhóm 4
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HĐ nhóm 4 và báo cáo
*Lời giải:
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
3- Kết luận : - HS nhắc lại quy tắc viết hoa
 - GV nhận xét giờ học.
Tiết 54: liên kết các câu trong bài 
bằng từ ngữ nối
I/ Mục tiêu: 
	- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dung để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu các bài tập mục III. 
III/ Các hoạt động dạy học:
 	* Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.
*Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2- Phát triển bài :
a. Phần nhận xét :
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
- GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để LKC.
*Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 b.Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 c. Luyện tâp:
*Bài tập 1: ( 3 đoạn đầu)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
HĐ cá nhân và báo cáo
*Lời giải: 
-Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2
*VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,
- 1HS đọc yêu cầu
- HĐ nhóm 4 và báo cáo
*VD về lời giải:
- Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện và báo cáo.
*Lời giải:
- Từ nối dùng sai : nhưng
- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
3- Kết luận:
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tiết 135: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 	
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
	- Biết quan hệ thời gian, vận tốc và quãng đường.
II/ chuẩn bị: Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
*Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2- Phát triển bài:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng nhóm
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào VBT
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HĐ nhóm và báo cáo 
*Kết quả:
 Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
 Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
 Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
 Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
-1 học sinh đọc yêu cầu
- HS thực hiện và trình bày
 *Bài giải:
 1,08 m = 108 cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng,lớp làm VBT
* Bài giải:
 Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút 
 Đáp số: 45 phút.
3- Kết luận:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tập làm văn
Tiết 54: tả cây cối
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu đề bài, dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 
II/ Chuẩn bị : 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
 *ổn định :
 * Kiểm tra bài cũ :
 * Bài mới:
 1- Giới thiệu bài:
	Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
 2- Phát triển bài :
 a- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
b- HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- Lớp đọc thầm 
- HS trình bày.
- HS trình bày.
- HS viết bài.
-Thu bài.
	3- Kết luận: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
	- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm giữa kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 27theo chuan KTKN.doc