Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 30 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 30 (chuẩn)

T1-TẬP ĐỌC

THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 30 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 30
 Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010
T1-Tập đọc
thuần phục sư tử
I. mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. đồ dùng dạy – học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm
B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gv chia đoạn luyện đọc và HD đọc
 - GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
+ Ha- li - ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? 
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? 
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? 
 + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? 
 + Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 
 + Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang dận dữ "bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi" ? 
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của ngời phụ nữ?
c) Đọc diễn cảm
- Nhận xét và ghi điểm.
-ý nghĩa của câu chuyện là gì?
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học. Dặn nhớ lại câu chuyện và kể lại cho người thân nghe.
2 HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về bài tập đọc.
-1HS khá đọc bài cả lớp đọc thầm
3 HS đọc nối tiếp đoạn 
Luyện đọc Lần 1: rút từ khó
 Lần 2: giải nghĩa từ
Luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có. 
 Nếu Ha - li - ma lấy đợc ba sợi lông bờm của một con s tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết. 
Vì điều kiện mà vị giáo sĩ đưa ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử
Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng , gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu
Một tối, khi s tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn thánh A-la che chở
Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma.
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn nêu cách đọc diẽn cảm.
 - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn văn.
 * Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
------------------------------------------------------------------
T2-Toán ôn tập về đo diện tích
I. mục tiêu: HS Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo dt (với các đơn vị đo thông dụng). 
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.( BT1; 2,cột1; 3,cột1)
II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. các hoạt động dạy - học
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nhận xét và ghi điẻm
 B. Luyện tập
 GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các BT.
 Bài 1: GV kẻ sẵn bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng. 
- Nhận xét chốt lại ý đúng.
 Bài 2( cột 1): Củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, nh :
 Bài 3( cột 1): Cho HS tự làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
 C. Củng cố - dặn dò GV nhận xét giờ học 
 - Dặn về nhà làm lại các BT
HS lên bảng chữa BT trong VBT của tiết trước. 
- HS đọc thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng.
HS nối tiếp điền vào chỗ chấm trong bảng đó. a) 1m2 = 100dm= 10 000cm = 1 000 000 mm2
 1ha = 10 000 m2
 1km2 =100 ha = 1 000 000 m2
 a) 65 000m2 = 6,5 ha ; 846 000m2 = 84,6 ha ; 5000m2 = 0,5 ha.
--------------------------------------------------------------------
Chính tả (nghe - viết)
cô gái của tương lai
I. mục tiêu
 - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai(VD: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức( BT2,3).
II.đồ dùng dạy - học
 - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
 - Bút dạ và một số tờ phiếu chuẩn bị cho BT 2,3.
III.Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu MT của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài chính tả Cô gái của tương lai. 
- GV hỏi nội dung về bài chính tả.
- GV nhắc các em những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho hS khảo bài.
- GV chấm một số bài - Chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
GV hướng dẫn HS làm BT trong VBT.
Bài 2: Tìm chữ cần viết hoa trong cụm từ in nghiêng.
Bài 3:Tìm tên huân chương phù hợp với mỗi chỗ trống.
GV theo dõi hướng dẫn thêm. Chữa bài
C. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chơng ở BT 2,3
Một HS đọc cho 2-3 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT tiết chính tả trước. 
- HS theo dõi trong SGK.
- HS phát biểu ý kiến. 
- HS đọc thầm bài chính tả.
- HS viết bài chính tả.
- HS làm bài
- 1HS lên viết lại các từ đó cho đúng chính tả
- HS nêu miệng kết quả.
-----------------------------------------------------------
T4-Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
* Giáo dục HS ý thức BVMT
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than hoặc dầu mỏ, rừng cây, ...) hoặc các cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin trang 44, SGKGV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài 
- GV kết luận 
- Liên hệ thực tế địa phương
Hoạt đông2: Làm bài tập 1, SGK
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của con người,không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau, đẻ trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn, như công ước Quốc tế về quyền trẻ em đã qui định.
Hoạt động3: Bày tỏ thái độ ( bài tập 3, SGK )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
* GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
*. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau.
- HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài ( mõi HS đọc một thông tin ).
- Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . 
- 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS kể: rừng, cát, đá, nước
- HS làm việc cá nhân.
 HS lên trình bày, cả lớp bổ sung.
- Từng nhóm thảo luận .
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- ý kiến ( b ), ( c ) là đúng.
- ý kiến ( a ) là sai.
-------------------------------------o0o---------------------------------
 Thứ ba, ngày 7 tháng 4 năm 2010
T1-Toán
ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu: HS Biết:
	- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
	- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - Làm các bài tập:1, 2 (cột 1),3(cột 1)
II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt hộng dạy học:
Hoạt động dạy
A. Bài cũ: 
 GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c tiết học.
2. Các hoạt động:
*HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: GV kẻ sẵn bảng như  SGK lên bảng lớp, y/c HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b).
- Khi chữa bài cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích đã học và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau.
Bài 2 ( cột 1): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chữa bài: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
Bài 3( cột 1):Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
*HĐ2: Chấm, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- Tuyên dương những HS có bài làm tốt.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
2 HS trả lời:Trong bảng đơn vị đo diện tích:
- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? Nêu ví dụ.
- Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? Nêu ví dụ.
- HS khác nhận xét,
HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b).
- b) + Đơn vị lớn gấp đơn vị bé liền kề 1000 lần.
 + Đơn vị bé kém đơn vị lớn liền kề lần.
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích ( mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau.
- 1 HS đọc y/c bài tập, HD HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài.
- 1 HS làm ở bảng phụ.
1m3=1000dm3 7,268m3=7268dm3
0,5m3=500dm3 3m3 2dm3=3002dm3
a, 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3
 8 dm3 439 cm3 = 8,439 dm3
- Ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
-----------------------------------------------------------------------
T2-Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : nam và nữ
I. Mục tiêu:
 - Biết một số phẩm chất quan trọng của nam và nữ( BT1, BT2).
 - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ( BT3).
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết những phẩm chất quan trọng của nam giới và nữ giới.
- Vài trang phô tô từ điển HS có từ cần tra cứu cho BT1. 
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học.
2. Hướng dẫn bài tập:
Bài 1: 
GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Đáp án(Câu c):	
+Dũng cảm: Dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
+Cao thượng: cao cả, vợt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.
+Năng nổ: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.
+ Dịu dàng: Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đén các giác quan hoặc tinh thần.
+ Khoan dung: Rộng lượng tha thứ cho người lỗi lầm.
+Cần mẫn: Siêng năng và lanh lợi. 
Bài 2: Đọc chuyện” Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng ( tiêu biểu cho nữ tính và nam tính ) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
Bài 3- GV nhấn mạnh y/c BT:
+ Nêu cách hiểu về ND mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành câu a hay câu b.
GV Giải thích:
* Câu a: Thể hiện quan niệm đúng đắn.
* Câu b: Thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái.
- GV nhấn mạnh phần này bằng cách liên hệ thực tế cuộc sống bây giờ.
3. Chấm, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS cần có quan niệm đúng đắn về quyền bình đẳng nam nữ.
- 2 HS làm lại BT2,3 của tiết LTV ... điện Hoà Bình vẫn còn thấy đài tưởng niệm ở đó.
*HĐ2: ( Làm việc cá nhân và cả lớp).
- GV nhấn mạnh: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước.
HĐ2: Nhận xét, dặn dò: 
Cho HS liên hệ
- Tuyên dương những HS tích cực XD bài.
- Nhận xét tiết học.	
- HS thảo luận các ý:
+ Nhà máy đợc chính thức khởi công XD tổng thể vào ngày 6-11-1979 ( ngày 7-11 kỉ niệm CM tháng Mời Nga).
+ Nhà máy được XD trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình ( HS chỉ trên bản đồ).
+ Sau 15 năm thì hoàn thành ( 1979-1994),... 
+ Suốt ngày đêm có 35 000 ngời và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
+ Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những ngời công nhân xây dựng.
- HS đọc SGK. Thảo luận, đi tới các ý sau:
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng bắc Bộ( chỉ bản đồ).
+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ vùng rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho SX và đời sống.
+ Nhà maý Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc XD CNXH.
- HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước ta
---------------------------------------------------
 T5-Âm nhạc 
Học hát: Bài Dàn đồng ca mùa hạ
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tranh ảnh minh hoạ bài Dàn đồng ca mùa hạ.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định TC: 
2. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài hát: 
- GV giới thiệu tranh minh hoạ.
- Lắng nghe
HĐ2: Đọc lời ca: 
- HS đọc lời theo các phần sau:
Chẳng nhìn thấy... màn xanh lá dày.
Tiếng ve ngân... bao niềm tha thiết
Lời ve ngân... nền mây biếc xanh
Dàn đồng ca.. ve ve ve.
HĐ3: Nghe hát mẫu: 
- GV hát mẫu
- HSKG nói cảm nhận ban đầu về bài hát.
HS nghe bài hát
1-2 HS nói cảm nhận
HĐ4: Tập hát từng câu: 
- Bắt nhịp để HS hát.
- HS lấy hơi ở đầu câu hát.
HS hát hoà theo
HS tập lấy hơi
HĐ5: Hát cả bài: 
- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- HS tập hát đúng nhịp độ. Thể hiện sắc thái vui tươi, trong sáng.
HS hát cả bài
HS sửa chỗ sai
HS hát, gõ đệm
HS thực hiện
3. Củng cố dặn dò: 4 phút
- Bài hát có hình ảnh nào, âm thanh nào em thấy quen thuộc ?
- Về nhà học thuộc bài hát
HS trả lời
HS lắng nghe.
----------------------------o0o-----------------------------
 Thứ 6 ngày 10 tháng 4 năm 2010
T1-Toán
phép cộng
I. Mục tiêu
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. ( BT1; 2, cột1; 3; 4)
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học
 1. Baì cũ:
 - GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng.(như SGK) 
 2. Luyện tập 
Bài 1: Tính.
Bài 2( cột1): Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
 áp dụng cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số . 
Bài 3: Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán két quả tìm x.. 
- GV kết luận cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với không nhanh gọn hơn.
Bài 4: Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt rồi giải.
 3. GV chấm, chữa bài.
 4. Củng cố - dặn dò
 GV nhận xét giờ học - Dặn về nhà luyện tập thêm.
HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng.
- HS tự tính vào nháp.; 4 hs lên bảng chữa bài.
 a) ( 689 + 875 ) +125 = 689 + ( 875 + 125 )
 = 689 + 1000 = 1689
b) ( 
 = 
 c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69 
HS tự làm bài. HS trao đổi ý kiến khi chữa bài, có thể HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lí nhất
a) x + 9,68 = 9,68 ; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 ( Dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó) HS khác cố thể giải thích ... 
 - Lớp làm vbt 1hs bang phụ 
 Giải
 Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy đợc :
 (thể tích bể)
 = 50 %
 Đáp số: 50 % thể tích bể
-------------------------------------------------------------
T2-Tập làm văn 
 tả con vật (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
 - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng .
II. Đồ dùng dạy – học: Giấy kiểm tra hoặc vở.
 - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
- GV nhắc HS : Có thể dùng loại văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
 3. - GV thu bài.
 4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
- HS xem tranh, ảnh một số con vật.
- Một số HS đọc đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả con vật.
- HS làm bài
------------------------------------------------------------------
T3- Địa lí 
 Các đại dương trên thế giới
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ( lược đồ), hoặc trên quả địa cầu .
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại đương.
II . Đồ dùng dạy học : Bản đồ Thế Giới . Quả địa cầu.
III. các hoạt động dạy học:
1. Vị trí của các đại dương 
* Hoạt động 1 ( Làm việc theo nhóm ) 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
2. Một số đặc điểm của các đại dương
* Hoạt động2: ( Làm việc theo cặp )
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV yêu cầu HSKG mô tả trên bản đồ...
Kết luận: Bề mặt trái đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
*. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau.
- HS quan sát hình1, hình2 trong SGK hoặc quả địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
Tên đại dương Giáp với cácCL Giáp với cácdd 
Thái Bình Dương ......................... .................... 
Ân Độ Dương ......................... .................... 
Đại Tây Dương ......................... .................... 
Bắc Băng Dương ......................... ..................... 
- Đại diện các cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu, hoặc trên Bản đồ Thế giới.
2HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ?
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. 
- HS khác bổ sung 
- Một số HSKG chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.. 
---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp 
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 30.
	- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 31.
II. Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 30. 
 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.( HS nêu miệng.HS khác bổ sung)
 - GV nhận xét bổ sung.
 - Tuyên dương các nhân và các tổ 
 Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch tuần 31: 
 * Kết thúc tiết học: 
 - GV cho lớp hát bài tập thể.
**********************************************************************
-------------------------------------------------------------
 Thể dục
 Môn thể dục thể thao tự chọn - Trò chơi : Trao tín gậy
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai( chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném ).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm , phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường.
- Phương tiện: GV và cán sự mỗi người 1 còi , 1 HS 1 quả cầu...
III. Các hoạt đông dạy học:
1. Phần mở đầu: 6- 10 phút
- GV nhận lớp , phổ biến nhiệm vụ, YC bài học.
* Trò chơi khởi động
* Kiểm tra bai cũ .
2. Phần cơ bản :
a. Môn thể thao tự chọn: 14- 16 phút
- Đá cầu 
- Ném bóng 
b. Trò chơi '' Trao tín gậy ''
- GV tổ chức cho HS chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài .
- GV nhận xét giờ học giao bài về nhà.
- Chạy nhẹ nhàng trênđịa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc , hoặc vòng tròn 200- 250 m.
- Đi theo vòng tròn , hít thở sâu 
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay...
- Ôn các đọng tác tay, chân , vặn mình , toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục PTC, mỗi động tác 2x 8 nhịp .
+ Ôn tăng cầu bằng mu bàn chân, tổ tưrởng điều khiển.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
+ Thi tăng cầu hoặc phát cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay.
+ Ôn đớng ném bóng vào rổ bằng 2 tay.
- HS chơi.
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------
Mỹ thuật
Vẽ trang trí: trang trí đầu báo tường
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu nội dung ý nghiã của báo tường.
 - Biết cách trang trí đầu báo tường.
 - Trang trí đầu báo tường của lớp đơn giản.
II. Chuẩn bị: - Sưu tầm một số đầu báo. - Hình gợi ý cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy-học:
HĐ1: Quan sát nhận xét
GV giới thiệu một số đầu báo và gợi ý cho HS tìm ra các yếu tố của đầu báo:
GV chốt lại ý đúng.
HĐ2: Cách trang trí đầu báo tường.
 - GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí đầu báo tuờng.
 + Vẽ phác các mảng chữ, hình minh hoạ sao cho có mảng lớn, mảng nhỏ và cân đối.
 + Kẻ chữ và kẻ hình trang trí.
 + Vẽ màu tươi sáng, rõ và phù hợp với nội dung.
- Gv giới thiệu cho HS quan sát một số bài trang trí đầu báo của các lớp trước.
HĐ3 : Thực hành
 GV quan sát giúp đỡ uốn nắn.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
 - GV cùng HS chọn một số bài nhận xét, đánh giá
 - GV nhận xét tiết học.
HS nhận thấy
 + Tờ báo nào cũng có : đầu báo và thân báo( nội dung gồm các bài báo, hình vẽ tranh ảnh minh hoạ,..)
 + Báo tường : Báo của mỗi đơn đon vị nh: bộ đội, trường học,...thường ra vào những dịp lễ tết hoặc các đợt thi đua. Mỗi người trong đơn vị viết một vài bài, có thể là thơ ca, văn xuôi hoặc tranh vẽ,... sau đó dán vào một tấm bảng hay một tờ giấy lớn, để những nơi thuận tiện cho nhiều người cùng xem.
- HS quan sát .
- HS thực hành trang trí đầu báo
- Nhận xét đánh giá bài của bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 tuan 30(1).doc