Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 30 - Trường TH Tân Thượng

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 30 - Trường TH Tân Thượng

I. Mục đích - Yêu cầu :

-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ nói.

-Hiểu ý nghĩa của truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 30 - Trường TH Tân Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 30
Ngày soạn : 5/4/2009
Ngày dạy : 6/4/2009
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
TẬP ĐỌC
Thuần phục sư tử
I. Mục đích - Yêu cầu : 
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ nói.
-Hiểu ý nghĩa của truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ : 
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Luyện đọc. 
MT : Đọc đúng : Ha-li-ma, giúp đỡ, thuần phục
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh.
-Cho HS đọc bài.
-GV chia đoạn:
Đ1: Từ đầu đến “Giúp đỡ”.
Đ2: tiếp theo đến “Vừa đi vừa khóc”
Đ3: Tiếp theo đến “Sau gáy”
Đ4: Tiếp theo đến “Bỏ đi”
Đ5: Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Ha-li-ma, giúp đỡ, thuần phục
-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu :
Đ1; Giọng đọc thể hiện sự băn khoăn.
Đ2: Giọng sợ hãi.
Đ3+4: Giọng nhẹ nhàng.
Đ5: Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hâu, ôn tồn.
HĐ 2 : Tìm hiểu bài. 
MT : HS hiểu được nội dung bài.
+Đ1+2
H: Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
H: Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
H: Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
Đ3+4
H: Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
H: Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
H: Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi?
H: Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phu nữ?
H.Nêu ý nghĩa của bài ?
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. 
MT : Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ nói.
-Cho HS đọc diễn cảm toàn bài.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và HD cho HS.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
4. Củng cố - Dặn dò : 
H: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì?
-HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.
-HS kiểm tra, báo cáo.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS quan sát tranh và nghe giới thiệu.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.1 HS đọc chú giải.
-HS dùng bút chì đánh dấu trong sách GK.
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn 2 lần.
-HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Vì nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
-Nếu Ha-li-ma lấy đươc ba sợi lông bờm của môt con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
-Vì điều kiện này đưa ra thật khó thực hiện: Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người, sư tử vồ lấy, ăn thịt ngay.
-1 Hs đọc thành tiếng.
-Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng gầm lên.. nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
-Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng. con vật giất mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụm mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi.
-HS có thể trả lời.
Vì ánh mắt dịu hiền của nàng làm sư tử không thể thức giận.
-Vì sư tử yêu mến nàng.
-Đó chính là trí thông mình, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
-Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
-5 HS nối tiếp nhau đọc.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-Một vài HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
-HS nêu.
KHOA HỌC
Sự sinh sản của thú
I. Mục tiêu:
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Nêu được sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 122, 123.
 - Phiếu học tập cho nhóm.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
-“Sự sinh sản của chim.”
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ1: Chu trình sinh sản của thú
MT : Hiểu được chu trình sinh sản của thú.
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
-GV nhận xét, kết luận.
+Hình 1a chụp bào thai của thú trong bụng mẹ.
+Hình 1b chụp thú con mới sinh.
+Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ.
+
 HĐ2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú.
MT : Biết được số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú.
-Thú sinh sản bằng cách nào ?
-Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ?
-Cho HS thảo luận theo nhóm 4. kể tên thú đẻ mỗi lứa 1 con và thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
-GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò : 
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng trả lời.
HS quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi trang 118
Đại diện các nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét.
Học sinh tiến hành chơi.
Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
-Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
-Có loài đẻ mỗi lứa 1 con, có loài đẻ mỗi lứa nhiều con.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét.
-Nghe
Toán
Tiết 146 : Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về quan hệ các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ kẻ và ghi sẵn bảng như bài 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5kg 475g =  kg 673g =  kg
2kg 8 g =  kg 76 g =  kg
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
Bài 1 :
-Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 2 :
-Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 3 :
-Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
-HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng thực hiên.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2 =100 hm2
1m2 
= 100 dm2 
=0,01 dam2
HS nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
1m2 = 100 dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000 mm2 
1ha = 10 000m2
1km2 = 100 ha = 1 000 000m2
1m2 = 100 dm2 1ha = km2
1m2 = hm2 = ha 4ha = km2
1m2 = km2
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
65 000m2 = 6,5 ha 846 000m2 = 8,6 ha 5 000m2 = 0,5ha
6km2 = 600ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha
HS khác nhận xét.
-Nghe.
Ngày soạn : 14/4/2008
Ngày dạy : 16/4/2008
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2008
CHÍNH TẢ
Nghe-viết : Cô gái của tương lai
I. Mục đích - Yêu cầu : 
-Nghe-viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, một số huân chương của nước ta.
II.Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân cương, danh hiệu giải thưởng: tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Bút dạ và phiếu khổ to.
-Ảnh minh hoạ lên ba loại huân chương trong SGK.
-3 Tờ phiếu viết bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ : 
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ1: HD nghe viết.
MT : HS nắm được cách viết và viết đúng chính tả bài “Cô gái của tương lai”
-GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài Cô gái của tương lại nói gì ?
-Cho HS đọc thầm bài chính tả.
-Luyện viết những từ ngữ dễ sai: In-tơ-nét, Ốt- xtrây –li-a, Nghị viện thanh niên.
-GV đọc từng câu từng bộ phần câu để HS viết.
-GV đọc lại một lượt toàn bài.
-Chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
HĐ 2 : Hướng dẫn làm bài tập.
MT : 
-GV giao việc:
- Mỗi em đọc lại đoạn văn.
-Gạch dưới những cụm từ in nghiêng.
-Cho HS làm bài. GV dán phiếu đã ghi sẵn các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn lên và dán phiếu ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng các chữ trong các cụm từ cần phải viết hoa như sau.
+Anh hùng lao động (là cụm từ gồm 2 bộ phận, ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận).
+Anh hùng Lực lượng vũ trang (tương tự như cụm từ trên).
+Huân chương Độc lập hạng Ba.
Bài 3.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc 3 câu a,b,c.
-GV giao việc.
+Mỗi em đọc lại 3 câu a,b,c.
-Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống trong các câu a,b,c sao cho đúng.
-Cho HS làm bài, GV phát phiếu cho 3 HS và dán ảnh minh hoạ các huân chương lên bảng.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đung tên huân chương cần điền vào chỗ trống là:
a)Huân chương Sao vàng.
b)Huân chương Quân công.
c)Huân chương Lao động.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở bài 2 và 3.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
-HS đọc thầm.
-HS viết vào giấy nháp.
-HS  ...  giờ
60 phút = 1 giờ 30 phút = 0,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ
HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm miệng.
a) 10 giờ ; b) 6 giờ 5 phút
c) 10 giờ kém 17 phút (hay 9 giờ 43 phút)
d) 1 giờ 12 phút
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Khoanh tròn vào đáp án B.
-Nghe
Ngày soạn : 9/4/2009
Ngày dạy : 10/4/2009
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
Tập làm văn
Kiểm tra viết
Tả con vật
I. Mục đích - Yêu cầu : 
-Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng:
-Giấy kiểm tra hoặc vở.
-Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật như gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
-Không kiểm tra.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Hướng dẫn.
-GV viết đề bài lên bảng.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV:Các em có thể viết về con vật mà ở tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Các em cũng có thể viết về môt con vật khác.
-Cho HS giới thiệu về con vật mình tả.
HĐ 2 : HS làm bài.
-GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; Chú ý chính tả, dùng từ đặt câu.
-GV thu bài khi hết giờ.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 ôn tập về tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5 tập một, liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong hoc kì 1.
-Nghe.
-1 HS đoc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
-Một số HS lần lượt giới thiệu.
-HS làm bài.
-Nghe.
Lịch sử và Địa lí
Bài 28: Các đại dương trên thế giới
I.Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể.
-Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
-Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vảo bản đồ lược đồ và bảng số liệu.
II. Đồ dùng dạy học.
-Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Bảng số liệu về các đại dương.
-HS sưu tầm các câu chuỵên tranh ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh vật dưới lòng đại dương.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ1 :Vị trí của các Đại Dương.
-GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thê giới.
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS để có câu trả lời hoàn chỉnh.
HĐ2; Một số đặc điểm của đại dương.
-GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để :
+Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương.
+Xếp các đại dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về diện tích.
+Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
-GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả lời cho HS.
HĐ3: Thi kể về các đại dương.
-GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh ảnh, bài báo, câu truyện, thông tin để giới thiệu với các bạn.
-GV cùng HS cả lớp đi nghe từng nhóm giới thiệu kết quả sưu tầm.
-GV và cả lớp bình chọn nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
-Gv dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh theo mẫu vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh:
-4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại dương, các HS khác theo dõi, nhận xét.
-HS làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi HS trình bày về một câu hỏi.
-Ấn Độ Dương rộng 75 km2 độ sâu trung bình 396 m, độ sâu lớn nhất 7455 m..
-Xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là:
. Thái Bình Dương.
. Đại Tây Dương.
. Ấn Độ Dương.
. Bắc Băng Dương.
-Đai Dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.
-HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh bài báo, câu chuyện mình sưu tầm được thành báo tường.
-GV lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp.
-Nghe
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
I.Mục tiêu :
-Tài nguyên cung cấp nguồn sống cho con người (như đất, nước, không khí, ), tài nguyên thiên nhiên do thiên nhiên ban tặng nhưng không phải là vô tận có thể bị cạn kiệt hoặc biến mất. Do đó cần phải bảo vệ.
-Quý trọng tài nguyên thiên nhiên, có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-Có hành vi sử dụng tiết kiệm, phù hợp các tài nguyên thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ.
-Phiếu thực hành.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
-Việt Nam trở thành thành viên của LHQ năm nào ?
-Hoạt động chủ yếu của LHQ nhằm mục đích gì?
-Nêu phần ghi nhớ ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Tìm hiểu thông tin trong SGK.
-Cho HS làm việc theo nhóm.
-Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên ?
-Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì ?
-Hiên nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa ? Vì sao ?
-Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
-GV nhận xét, bổ sung.
H.Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không ?
H.Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì ?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2 :làm BT 1 trong SGK.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
-GV phát phiếu bài tập cho các nhóm.
-GV nhận xét, bổ sung.
HĐ 3 : Bày tỏ thái độ của em.
GV đưa bảng phụ :
-Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú không thể cạn kiệt.
-Tài nguyên thiên nhiên là để phục vụ con người nên chúng ta được sử dụng thoải mái.
-Nếu không bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước, con người sẽ không có nước sạch để sống.
-Nếu tài nguyên bị cạn kiệt con người vẫn không bị ảnh hưởng nhiều.
-Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người.
HĐ 4 : Hoạt động thực hành.
Yâu cầu HS hoàn thành phiếu có nội dung sau :
Tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em đang sống
TNTN được sử dụng
Biện pháp bảo vệ đang thực hiện
Có tiết kiệm
Kông tiết kiệm
3. Củng cố - Dặn dò : 
-HS nêu lại ghi nhớ.
-Chuẩn bị cho tiết sau.
-HS lên bảng trả lời.
-HS làm việc theo nhóm 4.
-Các nhóm đọc thông tin trong SGK, trả lời các câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc.
-Các nhóm làm bài tập vào phiếu.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS khác bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm 2.
Em đồng tình với những ý kiến nào, không đồng tình với những ý kiến nào ?
-HS lắng nghe hướng dẫn, nhận phiếu, ghi nhớ nhiệm vụ.
-HS nêu.
-Nghe.
Toán
Tiết 150 : Phép cộng
I. Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK trang 158.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
Đặt tính và tính :
345,2 + 54,57 875 + 453,15
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng.
-GV hướng dẫn HS ôn tập.
HĐ 2 : Luyện tập.
Bài 1 : 
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 2 : 
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 3 : 
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 4 : 
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-HS ôn bài ở nhà.
-HS lên bảng thực hiện.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 4 HS làm trên bảng.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 6 HS làm bảng phụ.
a) 1698 ; 1878
b) 1 ; 2
c) 38,69 ; 136,98
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng.
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là :
 + = (bể)
 = 50%
 Đáp số : 50% thể tích bể.
-HS khác nhận xét.
-Nghe.
Sinh hoạt lớp :
	- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
	- Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ.
	- Các thành viên có ý kiến.
	- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hạnh kiểm : 
	- Duy trì tốt mọi nề nếp. Không có hiện tượng đi trễ.
	- Việc thực hiện giữ vệ sinh lớp học tương đối tốt.
	- Tham gia tốt các buổi sinh hoạt.
Học tập : 
 - Đa số có tinh thần thi đua học tập , chăm chỉ học tập. 
	- Một số em đã có cố gắng 
	- Vẫn còn học sinh quên sách vở, chuẩn bị bài chưa chu đáo.
Hoạt động khác :
	+ Tham gia tốt các hoạt động của trường.
	+ Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc.
Kế hoạch hoạt động tuần 31 :
-Thực hiện chương trình tuần 31.
-Duy trì phụ đạo HS yếu.
-Duy trì tốt nề nếp học tập của HS .
-Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học.
-Duy trì tốt đôi bạn cùng học. Thực hiện tốt an toàn giao thông.
-Thực hiện tốt việc ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 2.
 Ý kiến của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc