Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy số 2

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy số 2

 TẬP ĐỌC $3:

 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

 Nguyễn Hoàng

A. Mục tiêu:

- Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học th¬ường thức có bảng thống kê.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc l¬u loát, diễn cảm bài.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. ( trả lời đ¬ược các câu hỏi trong SGK).

B. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. HS: SGK

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN2 Thứ hai ngày 3tháng9 năm 2012
 Chào cờ (Nội dung do nhà trường)
 TẬP ĐỌC $3:
 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 Nguyễn Hoàng
A. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lu loát, diễn cảm bài.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: (10’)
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu nh sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
b) Tìm hiểu bài: (12’)
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Nêu đại ý của bài?
- GV kết luận, ghi bảng.
c) Luyện đọc lại: (10’)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
-2, 3 em đọc và TLCH.
- Theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám , HS nêu ND ảnh
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
Ý1 Việt Nam có có nền văn hiến lâu đời
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
Ý2 Chứng tích nền văn hiến
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
Đại ý*Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời 
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm đoạn 2
 TOÁN $6:
 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
+Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
+ Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,2,3 /9SGK
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; PHT BT 5. ; HS : Nháp, SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
* Giới thiệu bài:(1’)
1. Luyện tập: (36’)
* Bài 1(Tr.9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
* Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
* Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò: TK giờ học
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
*********************************************************************
 Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
 Toán $ :7
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ.
A. Mục tiêu:
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
Yêu cầu học sinh làm bài 1,2(a,b),3
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to. Bút dạ.
-HS: nháp , bảng tay
C .Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
-Viết các phân số sau thành phân số thập phân 
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: (10’)
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số?
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số?
2. Thực hành: (25’)
* Bài 1(Tr.10). Tính:
a. b.
c. d. 
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Tính.
a. b. c.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3:
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- Chia nhóm 4 Hs làm vào giấy khổ to.
+ Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp.
III.. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào bảng tay. Cá nhân lên bảng chữa.
a.
b.
c.
d.
- Lớp tự làm bài vào nháp
a.
b.
- HS đọc bài toán và phân tích đề.
- Thảo luận nhóm, giải vào vở.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số báng màu vàng là:
( số bóng trong hộp)
 Đáp số: số bóng trong hộp.
 --------------------------------------------------
 Luyện từ và câu $3:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
A. Mục tiêu:
_Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc CT đã học; tìm thêm đươc một số từ đông nghĩa với từ Tổ quốc;tìm được một số tiếng chứa tiếng quốc.
_Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (HS khá, gioỉ có vốn từ phong phú, biết đặt câu vói các từ ngữ nêu ỏ bài tập 4).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ. Giấy A4 ; HS :VBT, SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
II.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
a) Bài tập 1(Tr.18). Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Bài Th gửi các HS có từ:nước, nớc nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.
b) Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
c) Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nớc. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”
- GV nhận xét, kết luận.
d) Bài tập 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hơng; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.
- GV giải thích nghĩa các từ trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ
Về nhà ôn lại bài
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Nửa lớp đọc thầm bài : “Th gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”.
- Thảo luận cặp. Viết ra nháp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm 4
- 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- TLN2
-2	Đặt câu vào vở
Một số HS đọc bài
 Kể chuyện $ 4;
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu
-Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
-HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên,sinh động – 
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số chuyện, báo nói về các anh hùng danh nhân của đất nước.
- HS : SGK chuẩn bị câu chuyện.
C. Các hoạt động dạy học:
I. . Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể chuyện: Lý Tự Trọng.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV ghi bảng đề bài.
- Gạch chân những từ cần chú ý.
- Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề.
- Giải nghĩa: Danh nhân – Người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
b) HS tiến hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
- Kể chuyện trong nhóm.
- GV dán giấy ghi tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
- Thi kể chuyện trớc lớp.
- GV ghi tên HS kể và tên câu chuyện của từng em.
- GV nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn:
+ Nội dung có hay, có mới không?
+ Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu câu chuyện của ngưưười kể.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị bài kể chuyện cho tuần học sau
- 2 em lên bảng kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc tiếp nối 4 gợi ý (SGK.18)
- Cá nhân tiếp nối nói tên câu chuyện sẽ kể (Là chuyện về anh hùng hoặc danh nhân nào)
- HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo cặp.
- HS đọc to tiêu chuẩn đánh giá.
- Cá nhân lên kể chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
- Lớp nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện diễn cảm nhất.
 -------------------------------------------
 ÔN : Toán
.
I.Mục tiêu : 
- Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn tập về phân số 
- Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số. 
- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số 
Hoạt động 2: Thực hành
 - HS làm các bài tập 
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1 : Qui đồng mẫu số các PS sau:
a) 
b) 
Bài 2: (HSKG)
H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số 
- HS nêu 
Giải :
a)  ; .
B) và giữ nguyên .
Giải :
 ; 
Vậy :  ; 
- HS lắng nghe và thực hiện..
 ----------------------------------------------------------------
 Tiếng việt (Ôn tập)
 LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.
- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị : 
Nội dung, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Bài 1:
H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: a) Ăn, xơi; 
b) Biếu, tặng.
c)  ... ng dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ 
-Đặt câu trong đó có từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài(1’)
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:(32’)
a) Bài tập 1: Tìm những từ đồng nghĩa rong đoạn văn sau.
- GV treo bảng phụ .
- GV nhận xét, kết luận: Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2: Xếp các từ dới đây thành nhóm từ đồng nghĩa.
- GV giải thích yêu cầu của BT.
- GV nhận xét, kết luận.
c) Bài tập 3: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số 
từ đã nêu ở BT 2.
- GV nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.- Yêu cầu về nhà làm lại BT 3. Chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 HS nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm đoạn văn. Làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng gạch chân từ đồng nghĩa trên bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa.
- Hs đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm 4 vào giấy.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
+ Bao la, mênh, mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở.
- Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét.
 Chính tả(Nghe – viết) :$ 2
 LƯƠNG NGỌC QUYẾN
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến .Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Ghi lại đúng phần vần cuar tiếng (từ 8đến 10 tiếng) trong BT 2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu( BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV5, tập 1.
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. Giấy ghi nội dung BT 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh 
II.Bài mới 
Giới thiệu bài
 1. Hướng dẫn HS nghe – viết: 
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. 
-Tìm từ khó viết ?(lực lượng, khoét)
- Đọc từng câu 
- Đọc chậm cả bài.
- GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài tập 2(17)
- GV nhận xét.
*Bài tập 3(17)
- Hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
VD: A! Mẹ đã về.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Th gửi các HS.
- 1, 2 em trả lời.
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết.
-HS tìm từ khó viết –viết báng tay
- HS nghe – viết chính tả vào vở.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp đọc thầm các câu văn.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT.
a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Cá nhân đọc các vần.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lớp làm vào VBT. 
- Cá nhân tiếp sức lên bảng điền.
Tiếng
Vần
Â.đệm
Â.chính
Â.cuối
Trạng
a
ng
Nguyên
u
yê
n
...
...
...
...
HS nhận xét về vị trí các âm trong mô 
 ------------------------------------------------
 Toán (Ôn toán)
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : 
- Tiếp tục rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số.
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
: cùng mẫu số và khác mẫu số
- Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : So sánh hai PS theo hai cách khác nhau:
a)
b)
Bài 2 : Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn. (HS nêu cách tính)
a) 
b) 
c) (Dành cho HSKG)
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số 
- HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng mẫu số và khác mẫu số.
- HS nêu cách nhân chia 2 phân số
a) Cách 1 : 
Ta thấy : 
Cách 2 : Ta thấy : 
 Vậy : 
b) HS làm tương tự.
Kết quả :
a)
b) 
c) Ta có: 
 Ta thấy: 
 Hay: 
.
- HS lắng nghe và thực hiện..
 ----------------------------------
 Tiếng việt (Ôn tập)
 LUYỆN TẬP
 CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm dược cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần.
- Phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
.
Bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tiếng việt 5 tập I (10)
- Cho một học sinh đọc to bài văn.
- Cho cả lớp đọc thầm bài văn
- Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó : 
* Lụi: cây cùng loại với cây rau, cao 1-2m, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, dùng làm gậy.
* Kéo đá: dùng trâu bò kéo con lăn bằng đá để xiết cho thóc rụng khỏi thân lúa.
- Cho HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luận.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhắc lại.
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- HS về nhà ôn bài.
- HS thực hiện.
- Học sinh đọc to bài văn.
- Cả lớp đọc thầm bài văn
- HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luân.
- HS phát biểu ý kiến: 
- Bài gồm có 3 phần:
* Từ đầu đến khác nhau: Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.
* Tiếp theo đếnlạ lùng. Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
* Đoạn còn lại. Tả thời tiết, con người.
Vậy: Một bài văn tả cảnh gồm có 3 phần:
a) Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
b) Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
- HS lắng nghe và thực hiện.
****************************************************************
 Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012
 TOÁN $10:
 HỖN SỐ (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- Biết cách chuyển một hỗn số thành1 phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 2 phân số để làm các bài tập.
Yêu cầu làm bài 1 ba hỗn số đầu,2(a,c) ,3(a,c)
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Các tấm bìa cắt và vẽ nh trong SGK. ; HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết.
- Kiêm tra VBT của lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:*Giới thiệu bài:(1’)
1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: (5’)
- GV gắn các tấm bìa nh hình vẽ trong SGK.
- GV nêu: hỗn số 2 có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn: 
Ta viết gọn:
- GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Thực hành: (28’)
* Bài 1(13): Chuyển các hỗn số sau thành phân số.( Làm 3 hỗn số đầu)
GV nhận xét, chữa.
* Bài 2( a, c ): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
GV nhận xét, chữa.
Bài 3 ( a, c ): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 2
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển 2
 thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp làm BT vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp.Đại diện 2HS lên bảng
Làm phần c
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện ra nháp. Chữa.
 TẬP LÀM VĂN $4:
 LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ.
A.Mục tiêu
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng ( BT1)
- Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu( BT2)theo mẫu.
GDKNS:giúp học sinh vận dụng thống kê những gì gần gũi với các em VD: số cây bàng ở trường em,..
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; bút dạ ; PHT BT 2. ; HS :VBT
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:*Giới thiệu bài:(1’)
1. Hớng dẫn HS luyện tập: (32’)
* Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
* Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả 
- 1, 2 em đọc.
- Hs đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên đợc trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp ngời đưọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nớc ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PHT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
 ------------------------------------------	
CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP( VỆ SINH LỚP HỌC)
SƠ KẾT TUẦN 2
A.Mục tiêu:
- Giúp HS vệ sinh trường lớp sạch sẽ và có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Sơ kết tuần 2: đánh giá ưu khuyết điểm tuần 2.Phương hướng tuần 3.
B.Nội dung:
1.GV cho học sinh vệ sinh lớp học :
GV phân công khu vực vệ sinh theo tổ : Tổ 1 : VS sau lớp học
 Tổ 2 : VS trước lớp
 Tổ 3 : VS trong lớp
- GV bao quát lớp
2.Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 2 : ưu điểm, tồn tại
3.GV đánh giá chung:
+ Về nề nếp ra vào lớp: Thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp .Đi học đúng giờ.
 + Về thể dục, vệ sinh : VS sạch sẽ lớp học và khu vực qui định.
+ Về nề nếp học tập: Có ý thực tự học bài ở nhà và chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ.
+ Tồn tại : Giờ thể dục chưa nghiêm túc
4.Phương hướng tuần 3:
- Duy trì những nề nếp đã có.
- Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà.
- Khắc phục khó khăn để học tập tốt.
- Nêu yêu cầu của tuần học tới. Phân công nhiệm vụ giúp đỡ bạn cùng tổ
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 1 Vong.doc