Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy thứ 23

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy thứ 23

I- Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

 - Học tập được tài năng và đức độ của vị quan án.

II- Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III- Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy thứ 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011
 Tập đọc
Tiết 45 PHÂN XỬ TÀI TÌNH.
I- Mục tiêu: 
 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
 - Học tập được tài năng và đức độ của vị quan án.
II- Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK..
 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức , bài cũ :
 -Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?
 -Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
2- Bài mới :- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a)Luyện đọc:
-Cho 2 HS đọc bài.
- GV đưa tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì?
 -Cho HS đọc nối tiếp đoạn 3 lượt,
GV viết lên bảng các từ khó để HS luyện đọc:vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, 
- Luyện đọc theo nhóm 3 HS. 
- Cho HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
b)Tìm hiểu bài: 
Đoạn 1: + HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1
- Hỏi:Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-GV chốt lại.
Đoạn 2: -ChoHS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2.
-Hỏi:Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
 Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp.
-GV chốt lại ý đoạn 2.
Đoạn 3:- Gọi HS đọc .
- Hỏi:+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
 + Vì sao quan án lại dùng cách trên?
 - GV chốt lại.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV cho 1 nhóm 4 HS đọc phân vai.
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn đọc
- GV cho HS luyện đọc.
-Một vài HS thi đọc trước lớp.
- GV sửa chữa uốn nắn, nhận xét
3-Củng cố, dặn dò :
 GV nhận xét tiết học, HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe, tìm đọc những truyện về xử án.
-2 HS nối tiếp đọc
- HS trả lời.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc theo nhóm.
- HS đọc
- HS đọc,
- HS tìm hiểu và trả lời.
- HS nghe
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS trả lời, bổ sung.
- HS nghe
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS trả lời, bổ sung
- HS nghe
- HS nghe
- HS đọc
- HS luyện đọc
- HS thi đọc, nhận xét
Khoa học
Tiết: 45 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng .
 -Kể tên một số đồ dùng,máy móc sử dụng điện.Kể tên một số loại nguồn điện. 
 -Có ý thức sử dụng diện một cách an toàn. 
II- Chuẩn bị:Tranh, ảnh về đồ dùng ,máy móc sử dụng điện. Hình trang 92,93 sgk
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ : 
- GV kiểm tra HS :Nêu tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy?.
3- Bài mới :
HĐ1:Thảo luận:
-GV cho HS cả lớp thảo luận:
 + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết.
 + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
 -Cho HS trả lời, HS nhận xét, bổ sung.
-GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
-Cho HS tìm thêm các loại nguồn điện khác.
HĐ2: Quan sát và thảo luận:
-GV cho HS làm việc theo nhóm. 
-Yêu cầu các nhóm: Quan sát các vật thật hay mô hình, tranh ảnh và: 
 +Kể tên của chúng.
 +Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
 +Tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
 -GV cho đại diện nhóm trình bày.
-GV giảng, kết luận.
HĐ 3:Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
-GV chia HS thành 2 đội.
-GV nêu các lĩnh vực sinh hoạt hàng ngày, học tập, thông tin, giao thông, Cho HS tìm các dụng cụ máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó. Đội nào tìm được nhiều hơn trong cùng thời gian là thắng.
-Cho HS thảo luận về vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống con người.
-GV kết luận.
3-Củng cố , Dặn dò :
GV : Cho HS nhắc lại: Nội dung bài học.
 Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận . 
-HS trả lời,các HS khác nhận xét bổ sung.
-Các nhóm quan sát, thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày,bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS chia thành 2 đội.
-HS tìm và nêu các dụng cụ có sử dụng điện.
-HS nêu.
Toán
Tiết: 111 XĂNG-TI-MÉT KHỐI, ĐỀ-XI-MÉT KHỐI.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Nhận biết được mối quan hệ giữa 2 đơn vị này.
 -Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
 -Vận dụng để giải toán có liên quan.
II- Chuẩn bị:- GV: Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1 dm và hình lập phương cạnh 1cm.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :
 - GV cho HS so sánh thể tích một số hình đơn giản.
2- Bài mới :
1-Hình thành biểu tượng cm3, dm3 và mối quan hệ giữa 2 đơn vị này:
a)Xăng-ti-mét khối:
-GV đưa vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm, cho HS xác định hình khối gì? Kích thước bao nhiêu? Kết hợp giới thiệu: Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.
b)Đề-xi-mét khối:
-GV đưa vật mẫu hình lập phương có cạnh 1dm và thực hiện tương tự như trên.
-GV giới thiệu:Hình lập phương này thể tích là 1 đề-xi-mét khối. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
c) Quan hệ giữa cm3 và dm3:
-GV nêu: Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
-Tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1 cm?
-Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu?
-Vậy 1dm3 = ?cm3.
-GV xác nhận:1dm3=1000cm3.
- Thực hành:
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- GV treo bảng phụ và đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Chữa bài:
 + Gọi 5 HS lần lượt lên bảng chữa bài.
 + Gọi HS khác nhận xét.
-GV nhận xét.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yc HS tự làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi 4HS đọc bài làm.
+Yc HS nhận xét.
3-Củng cố, Dặn dò:
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS hoàn chỉnh các bài tập , chuẩn bị bài sau
-HS quan sát, thực hiện theo yc.
-HS nhắc lại.
-HS quan sát, thực hiện theo yc.
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe và trả lời.
-HS lắng nghe
- HS đọc thầm đề bài trong sgk.
-HS viết vào ô trống theo mẫu, HS đọc
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề .
- HS làm bài.
-HS đổi vở, kiểm tra chéo.
Buæi 2: 
LuyÖn TiÕng VIÖt
LuyÖn ®äc: Ph©n xö tµi t×nh
I.Môc tiªu: HS cÇn:
 1. §äc : tr«i ch¶y diÔn c¶m toµn bµi víi giäng håi hép , hµo høng, thÓ hiÖn ®­îc niÒm kh©m phôc cña ng­êi kÓ chuyÖn vÒ tµi xö kiÖn cña «ng quan ¸n.
2. HiÓu ý ngi· cña bµi : Ca ngîi trÝ th«ng minh , tµi xö kiÖn cña vÞ quan ¸n
II.Ho¹t ®éng d¹y-häc chñ yÕu:
1.LuyÖn ®äc: GV tæ chøc cho HS luyÖn ®äc, theo giái vµ gióp ®ì HS
 GV ®äc diÔn c¶m toµn bµi.
2.Ho¹t ®éng2: T×m hiÓu bµi
 GV tæ chøc HS tr¶ lêi c©u hái THB trong SGK
3.Ho¹t ®éng3: LuyÖn ®äc diÔn c¶m 
-1HS ®äc toµn bµi
- HS ®äc nèi tiÕp tõng ®o¹n
-HS luyÖn ®äc theo cÆp
-4HS ®äc nèi tiÕp toµn bµi 
 HS lÇn l­ît tr¶ lêi c¸c c©u hái THB trong SGK råi nªu néi dung, ý nghÜa bµi tËp ®äc
 HS luyÖn ®äc diÔn c¶m, råi th ®äc diÔn c¶m toµn bµi
LuyÖn To¸n
X¨ng ti mÐt khèi , ®Ò -xi -mÐt khèi
I.Môc tiªu: HS cÇn:
 - Cã biÓu t­îng vÒ x¨ng - ti- mÐt khèi ; ®äc vµ viÕt ®óng c¸c sè ®o .
- NhËn biÕt ®­îc mèi quan hÖ gi÷a x¨ng- ti mÐt khèi .
- VËn dông vµo lµm tèt c¸c bµi tËp cã liªn quan ®Õn x¨ng ti mÐt khèi 
II.Ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:
1.Cñng cè kiÕn thøc
 - GV ®äc cho HS viÕt:
+ 5 X¨ng ti mÐt khèi
+ 20 ®Ò xi mÐt khèi
2 HS lªn b¶ng viÕt, c¶ líp viÕt vë nh¸p råi nhËn xÐt b¹n viÕt
2.LuyÖn tËp
 GV cho HS lµm bµi trong VBT råi ch÷a bµi.
Địa lí
Tiết: 23 MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 -Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu được vị trí địa lý, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, Pháp.
-Nêu được 1 số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
 -Có ý thức tôn trọng, đoàn kết dân tộc. 
II- Chuẩn bị:
 - Lược đồ một số nước Châu Âu, hình minh hoạ sgk. Phiếu học tập của HS.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :
3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi về bài Châu Âu.
 2- Bài mới :
1- Liên bang Nga:
- Yc HS làm việc cá nhân:
 Xem lược đồ kinh tế 1 số nước Châu Á, Châu Âu. Điền các thông tin thích hợp vào bảng thống kê.
 -GV theo dõi, giúp đỡ HS.
-Yc HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
 Hỏi:Vì sao khí hậu của Nga nhất là phần thuộc Châu Á rất lạnh? Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ntn?
 -HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
-HS trình bày, HS khác bổ sung. 
-Yc HS dựa vào bảng thống kê trình bày các yếu tố địa lý tự nhiên và sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga.
-GV nhận xét, kết luận.
2- Pháp:
-Yc HS làm việc theo cặp thảo luận để hoàn thành phiếu học tập, GV phát phiếu lớn cho 2 cặp. 
- Cho đại diện cặp báo cáo kết quả.
 - GV sửa chữa, hoàn chỉnh phiếu học tập của HS.
-Yc HS trình bày đặc điểm tự nhiên và các sản phẩm của các ngành sản xuất ở Pháp.
-GV kết luận.
3-Củng cố, Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà :HS xem lại bài, về nhà học bài, chuẩn bị ôn tập.
-HS trả lời.
-HS nối tiếp phát biểu.
-HS làm việc theo cặp hoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện trình bày kết quả, các cặp khác nhận xét, bổ sung
-Từng HS trình bày, các HS khác b sung. 
 Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011
ThÓ dôc
Bµi 45
I.Môc tiªu: HS cÇn:
 - ¤n di chuyÓn tung vµ b¾t bãng theo nhãm 2- 3 ng­êi,«n nh¶y d©y kiÓu ch©n tr­íc, ch©n sau.
Yªu c©u thùc hiÖn ®éng t¸c t­¬ng ®èi chÝnh x¸c.
- ¤n bËt cao ,tËp phèi hîp ch¹y- mang v¸c.Yªu cÇu thùc hiÖn ®éng t¸c t­¬ng ®èi ®óng.
- Lµm quen víi trß ch¬i “ Qua cÇu tiÕp søc”.Yªu cÇu biÕt ®­îc c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc .
II. Ph­¬ng tiÖn vµ ®Þa ®iÓm:
- Ph­¬ng tiÖn :Mçi em mét d©y ®ñ ®Ó nh¶y vµ ®ñ sè l­îng bãng ®Ó hs tËp luyÖn.
- §Þa ®iÓm :Trªn s©n tr­êng .
III. Ho¹t ®éng d¹y häc :
 Ho¹t ®éng cña Gv 
 Ho¹t ®éng cña Hs 
H§1: PhÇn më ®Çu :
Gv tËp hîp líp, phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu bµi häc .
Cho hs khëi ®éng toµn th©n .
Ch¬i trß ch¬i “ KÕt b¹n” 
Gv nhËn xÐt .
H§2: PhÇn c¬ b¶n :
- ¤n tung vµ b¾t bãng theo nhãm 2- 3 ng­êi .C¸c tæ tËp theo khu vùc ®· quy ®Þnh ,d­íi sù chØ huy cña tæ tr­ëng ,tËp trung b¾t bãng theo nhãm 3 ng­êi.Tæ chøc t­¬ng tù bµi 44. 
- ¤n nh¶y d©y kiÓu ch©n tr­íc , ch©n sau .
Cho hs tËp luyÖn theo nhãm. 
- TËp bËt cao vµ tËp ch¹y- mang v¸c .
Gv h­íng dÉn cho hs tËp luyÖn .
Gv lµm mÉu ,hs quan s¸t lµm theo .
* Cho hs thi bËt nh¶y cao theo c¸ch víi tay lªn cao ch¹m vËt chuÈn : 1-2 lÇn .
- Ch¬i trß ch¬i “Qua cÇu tiÕ ... ửa lỗi.
-HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi; đổi bài cho bạn để sửa lỗi.
-HS trao đổi, thảo luận, nhận ra cái hay, cái đẹp của bài văn.
-HS chọn đoạn viết lại.
-HS viết.
-HS tiếp nối đọc.
 Đạo đức
 Tiết: 23 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM. 
 I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Tổ quốc của em là Việt Nam;Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập với đời sống quốc tế. -Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần bảo vệ quê hương.
 -Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử Việt Nam.
*KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc VN)
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước, con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về con người, đất nước VN.
II- Chuẩn bị:Tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam và một số nước khác
III- Các hoạt động dạy học :
:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức’, Bài cũ : 
 - Nêu những hành vi việc làm phù hợp khi đến UBND xã(phường).
2- Bài mới
 HĐ1:Tìm hiểu thông tin:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
Yêu cầu các nhóm chuẩn bị giới thiệu một nội dung thông tin trong sgk
- Cho đại diện nhóm trình bày
-GV kết luận:Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thốngđấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào.Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
 HĐ2:Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi: 
Em biết những gì về đất nước Việt Nam?
Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
-GV kết luận : 
HĐ3: Bài tập 2 sgk
- GV nêu yc bài tập
- HS làm việc cá nhân, trao đổi với bạn.
- Cho HS trình bày
- GV kết luận.
3-Củng cố, Dặn dò:Đọc phần ghi nhớ 2em .
GV :Nhận xét tiết học .Dặn về nhà : Hãy sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sửcó liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
-HS đọc 
-Các nhóm chuẩn bị.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm
- Các nhóm chuẩn bị
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yc
- HS trình bày, bổ sung.
- HS lắng nghe.
Buæi 2:
Kĩ thuật
Tiết 23 LẮP XE CẦN CẨU 	 
I- MỤC TIÊU: HS cần phải:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
 - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn tính cẩn thận khi thực hành.
II- CHUẨN BỊ: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: “Lắp xe cần cẩu (tiết 1)”
- Gọi HS nêu lại tác dụng của xe cần cẩu và nêu ghi nhớ.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
b- Bài giảng:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
* Chọn các chi tiết.
- GV cho HS chọn lọc các chi tiết.
- GV kiểm tra việc chọn lọc các chi tiết của HS.
* Lắp từng bộ phận.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
- Cho HS thực hành lắp từng bộ phận.
- GV theo dõi, giúp đỡ những nhóm còn lúng túng.
* Lắp ráp xe cần cẩu.
- Cho HS lắp.
- GV nêu: Khi lắp xong cần chú ý:
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không.
+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống được không.
Hoạt động 2: Đánh giấ sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm theo mục II SGK.
- Cử 2 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
- Cho HS thao rời và xếp các chi tiết vào hộp.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tính thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben.
- Hát vui.
- 2 HS nêu.
- HS các nhóm chọn lọc các chi tiết và xếp vào nắp hộp.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS thực hành lắp.
- Các nhóm lắp theo các bước trong SGK.
- Đại diện các nhóm lên trưng bày.
- HS theo dõi.
- 2 HS đánh giá.
- HS các nhóm tháo các chi tiết và ghép vào hộp.
 Kể chuyện
Tiết 23 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Rèn kỹ năng nói:biết kể bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
 - Hiểu câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
 - Ham đọc sách, nghe kể, mở rộng vốn hiểu biết của bản thân.
II- Chuẩn bị:
 -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
 III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ : 
 -Theo em ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào?
2- Bài mới :
1-Tìm hiểu yc của đề bài:
+ GV ghi đề, gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
Đề:Hãy kể lại 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
-GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.
-Cho HS đọc gợi ý.
-Cho HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2- Kể chuyện
-Cho HS đọc gợi ý 3 sgk và viết dàn ý ra nháp.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 
-GV cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV đưa bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá tiết kể chuyện.
-GV nhận xét cùng HS bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể hay, hấp dẫn
3-Củng cố, Dặn dò :
GV Nhận xét tiết học.
Về nhà :HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau
-HS đọc.
-3 HS nối tiếp đọc gợi ý sgk.
-HS lần lượt giới thiệu.
-1 HS đọc 3 gợi ý.
-HS kể theo nhóm.
-Đại diện nhóm thi kể, nêu ý nghĩa câu chuyện. 
-Lớp nhận xét
 Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011
 Toán
Tiết: 115 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Hình thành được công thức và quy tắc tính thể tích hình lập phương. 
 - Thực hành tính đúng thể tích hình lập phương với số đo cho trước.
 -Vận dụng công thức tính để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. 
II- Chuẩn bị: -Mô hình trực quan vẽ hình lập phương cạnh 3 cm, hình vẽ hình lập phương, bảng phụ ghi BT1
 III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ : 
 - Nêu các đặc điểm của hình lập phương. Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
2- Bài mới :
1-Công thức tính thể tích hình lập phương:
a)-VD :Yc HS tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 3cm.
 -Yc HS khác nhận xét hình hộp chữ nhật trên, cho biết đó là hình gì?.
GV treo mô hình trực quan: Hình lập phương.
-Yc HS nêu cách tính thể tích hình lập phương.
-Yc HS đọc quy tắc, cho HS nhắc lại.
b)-Công thức:
-GV treo tranh hình lập phương có cạnh là a. Yc HS viết công thức tính thể tích hình lập phương.
-GV xác nhận: V = a x a x a.
-Yc HS nhắc lại quy tắc tính thể tích.
2-Thực hành:
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài, GV treo bảng phụ, HS quan sát hình vẽ và trả lời.
-Gọi HS xác định cái đã cho, cái cần tìm trong từng trường hợp.
-Gọi 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
-HS làm bảng lần lượt giải thích.
-GV nhận xét. 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
-Đề bài cho biết gì? Yc gì? Muốn tính được khối lượng kim loại cần biết gì?
-Yc 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
-Cho HS nhận xét.
-GV đánh giá, cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
-Yc HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm.
-Yc HS trình bày.
-GV nhận xét
3-Củng cố, Dặn dò :
GV :Nhận xét tiết học.
Về nhà :HS hoàn chỉnh các bài tập , chuẩn bị bài sau.
-HS tính.
-HS nhận xét.
-HS nêu.
-HS đọc, nhắc lại.
-HS viết công thức tính thể tích.
-HS nhắc lại. 
- HS đọc đề bài, quan sát, trả lời.
- 
- -HS thực hiện theo yc.
-
 -4 HS lên bảng làm, giải thích; lớp làm vở.
-HS đọc đề, trả lời.
-HS làm bài.
 -HS trình bày, lớp nhận xét. 
- - HS đọc đề, tự làm bài, 1 HS lên bảng làm.
-HS trình bày, lớp nhận xét. 
Khoa học
Tiết 46 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN. 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
 -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện.
 -Có ý thức sử dụng tốt năng lượng điện trong cuộc sống. 
II- Chuẩn bị:
 -Bóng đèn điện hỏng có tháo đuôi, hình trang 94, 95,97 sgk. 
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :
 - Nêu 1 số ứng dụng của dòng điện. Nêu vai trò của điện trong cuộc sống.
2- Bài mới :
HĐ1:Thực hành lắp mạch điện:
-GV cho HS làm việc theo nhóm: Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 sgk. HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
-Cho đại diện nhóm giới thiệu hình vẽ,mạch điện
-Hỏi: Phải lắp mạch ntn thì đèn mới sáng?
-Yc HS làm việc theo cặp, đọc mục bạn cần biết trang 94, 95sgk, HS chỉ mạch kín (hình 4 trang 95 sgk) và nêu:
 +Pin đã tạo ra trong mạch điện kín 1 dòng điện.
 +Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng phát ra ánh sáng.
-Cho HS quan sát hình 5 trang 95 sgk và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích?
-HS lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán. Giải thích kết quả thí nghiệm.
-Cho HS thảo luận về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
 -GV nhận xét chốt lại.
3-Củng cố, Dặn dò:
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS thảo luận nhóm theo yc.
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 -HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
-HS quan sát, giải thích. 
-HS thực hành theo nhóm .Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
-HS nêu. 
-HS lắng nghe
SINH HOẠT TẬP THỂ:
SƠ KẾT LỚP TUẦN 23- SINH HOẠT ĐỘI
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 23.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:
Sơ kết lớp tuần 23:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Sinh hoạt nề nếp lớp tốt
-Nề nếp:
+Thực hiện giờ giấc ra vào lớp tốt
+ Hát văn nghệ nghiêm túc.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
-Tuyên dương: Lộc, Hiền học tập có tiến bộ
3.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-On tập Toán, Tiếng Việt chuẩn bị thi KTGKII.
*Hoạt động 2:
Sinh hoạt Đội:
- Ôn lại nghi thức đội viên
- Ôn bài múa tập thể
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 23(3).doc