Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 27

Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 27

A. Mục tiêu

Giúp HS:

- Củng cố về khái niệm vận tốc.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.

B. Đồ dùng

 - SGK

C. Phương pháp

 - Động não, thảo luận, thực hành.

D. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Soạn: 01/3/2012	Giảng: Thứ hai ngày 5/3/2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 3: TOÁN
Luyện tập
A. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Củng cố về khái niệm vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.
B. Đồ dùng
	- SGK 
C. Phương pháp
	- Động não, thảo luận, thực hành.
D. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC
- Cho HS viết công thức và nhắc lại quy tắc tính vận tốc
2. Luyện tập
* Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng; HS còn lại làm vào vở.
+Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
+GV nhận xét ,chữa bài (nếu cần)
-Hỏi :Đơn vị của vận tốc là gì?
-Hỏi :Có thể tính vận tốc bằng m/giây được không? Tính bằng cách nào?
-Yêu cầu HS về nhà tính bằng đơn vị m/giây,so sánh cách tính bằng đơn vị nào tiện hơn?
-Hỏi :Vận tốc đà điểu 1050m/phút cho biết điều gì?
* Bài 2: 
-Gọi HS đọc Yêu cầu đề bài, giải thích mẫu.
-Có thể cho HS viết luôn vào bảng ở SGK hoặc hướng dẫn HS trình bầy theo cách sau:
 Với s = 130km; t = 4 giờ thì:
 V = 130 :4 = 32,5 (km/giờ)
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Chữa bài:
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
+Gọi HS khác nhận xét và chứa bài vào vở.
+HS khác chưã bài vào vở.
+GV nhận xét ,chữa bài. 
-Hỏi :Vận tốc 35m/giây cho biết điều gì ?
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài,tự làm bài vào vở.
-Hỏi : Đề bài hỏi gì?
-Hỏi : Muốn tìm được vận tốc của ôtô ta làm như thế nào?
 -Hỏi :Quãng đường người đó đi ôtô tính bằng cách nào?
-Hỏi: Thời gian đi bằng ôtô là bao nhiêu?
-Yêu cầu HS làm bản phụ ;Hs dưới lớp làm bài voà vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS nhận xét bài bạn.
+HS khác chưac bài vào vở.
+GV nhận xét kết quả.
* Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài; 2HS lên bảng làm bài;1HS tính vận tốc bằng km/giờ;1 HS tính vận tốc bằng m/phút.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc.
-Hỏi :Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/phút ra km/giờ ta làm như thế nào?
-Hỏi :Vận tốc của một chuyển động cho biết điều gì?
3. Củng cố dặn dò
- NX tiết học và dặn HS xem trước bài mới và hoàn thành bài tập về nhà.
3’
37’
8’
10’
10’
8’
1’
- HS đọc đề bài. 
- Lấy quãng đường chia cho thời gian.
-HS làm bài.
-HS chữa bài.
Bài giải :
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
- m/phút
- HS suy nghĩ
-1 phút đà điểu chạy được 1050 mét.
- HS đọc,giải thích,tính và điền vận tốc vào ô trống còn lại trong bảng.
Vì 130 :4 =32,5(km/giờ)
Nên điền được 32,5 km/giờ vào cột đầu tiên (dòng cuối )
- HS làm bài.
Đáp số: 
a) 49 km/giờ
b) 35m/giây
c) 78m/phút
- Trong 1 giây đi được quãng đường là 35 m.
- HS đọc.
- Tính vận tốc ôtô.
- Lấy quãng đường ôtô đi chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.
-SAB- Sđi bộ :
 25 – 5 = 20(km)
-Nửa giờ = o,5 giờ
-HS làm bài.
Bài giải:
Quàng đường đi bằng ôtô là:
 25 – 5 = 20(km)
Vận tốc của ôtô là:
 20 : 0,5 = 40(km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ
- HS đọc
-HS thực hiện yêu cầu.
-Tính Vận tốc ca-nô.
Bài giải:
Thời gian đi của ca-nô là:
7 giờ 45 phút -6 giờ 30 phút = 
1 giờ 15 phút 
1 giờ 15 phút =1,25 giờ
Vận tốc của ca-nô là:
30000 : 75 = 400 (m/phút)
 Đáp số: 400 m/phút
-Lấy vân tốc nhân với 60.
 - Quãng đường mà chuyển động đó đi được trong một đơn vị thời gian.
Tiết 4: TẬP ĐỌC
Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi các nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II. Đồ dụng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
H: Hội thổi cơm thi ổ Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
H: Bài văn nói nên điều gì?
- GV nhận xét , cho điểm.
4’
2 HS lần lượt đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
36’
1’
- HS lắng nghe.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Cho HS đọc bài văn
- GV dán tranh làng Hồ lên bảng lớp và giới thiệu về mỗi tranh.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “... tươi vui”
Đoạn 2: Tiếp theo đến “...mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc đoạn
- Luyện đọc từ ngữ: chuột, ếch, lĩnh
- HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làn Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, háu hỉnh, vui, tươi...
b. Tìm hiểu bài
Đoạn 1 + 2
14’
13’
- 2 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- HS quan sát tranh và nghe cô giới thiệu
- HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ
- Từng cặp HS đọc
 H: Hãy kể tên một bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
GV giới thiệu: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy nghề truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Name.
Đoạn 3
H: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Cho HS đọc lại đoạn 2 + đoạn 3.
H: Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
(Nếu HS không trả lời được thì GV chốt lại ý trả lời đúng.)
H:Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
GV chốt lại: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng những người nghệ sĩ tạo hình của dân gian
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ...
- Kĩ thuật tạo màu rất dặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp....
 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.
Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
- Kĩ thuật tranh đã đạt đến sự trang trí tinh tế.
- Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
- Vĩ những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
- Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc...
c. Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay
6’
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm. Mỗi em đọc một đoạn.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
H: Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
2’
- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền văn hoá dân tộc.
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Bài: Em yêu hoà bình (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết :
- Giá trị của hoà bình, trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình 
- Yêu hoà bình và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân những nơi có chiến tranh
- Tranh ảnh , băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân thế giới 
- Điều 38 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. Giới thiẹu bài
2. Hướng dẫn các hoạt động.
*. Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được : bài tập 4 SGK (Giảm)
*. Hoạt động 2: Vẽ : Cây hoà bình
+ Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình 
+ cách tiến hành
- GV chia nhóm và hướng dẫn vẽ cây hoà bình ra giấy khổ to
- rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm các ứng sử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
Hoa , quả và lá là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em và mọi người
- Các nhóm vẽ
- Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của mình, các nhóm khác nhận xét 
- KL: Hoà bình mang lại hạnh phúc cho mọi người . Song để có hoà bình, mỗi người trong chúng ta phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày và ứng sử hằng ngày. Đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh
*. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình
+ Mục tiêu: Củng cố bài 
+ cách tiến hành:
- HS treo tranh vẽ đã chuẩn bị trước lớp
- Lớp xem tranh và bình luận
- HS trình bày bài hát hoặc bài thơ về chủ đề em yêu hoà bình 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- NX tiết học và dặn HS xem trước bài mới
1’
20’
10’
1’
- Các nhóm vẽ “Cây hòa bình”
- Đại diện nhóm trình bày: Giới thiệu cây hòa bình của nhóm mình 
- HS trình bày tranh của mình đã vẽ 
- Hs trình bày bài hát hay bài thơ 
***********************************************************
Soạn: 02/3/2012	Giảng: Thứ ba ngày 6/3/2012
Tiết 1: TOÁN
Quãng đường
A. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
B. Đồ dùng
	- SGK
C. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thảo luận, thực hành.
D. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động dậy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho hs chữa bài tập 2 trong VBT
- NX bài làm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Bài mới
a)Bài toán 1:
-Gọi 1 HS đọc đề BT 1 trong SGK trang 140.
-Hỏi:BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS lên bảng làm;cả lớp làm ra nháp 
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn;GV nhận xét.
-Hỏi:Tại sao lại lấy 42,5 x 4 =?
-GV ghi : 42,5 x 4 = 170(km)
 v x t = s
-Hỏi:Từ cách làm trên để tính qu ... hần LT.
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nêu ND bài cũ.
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu bài 
 2. Nhận xét.
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài+ đọc đoạn văn
- Cho HS làm GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV cho HS làm bài + trình bài kết quả
- GV nhận xét + chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng
- VD: Tuy nhên, mặc dù, nhưng thậm chí, cuối cùng ngoài ra, mặt khác...
3. Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
4. Luyện tập
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc bài Qua những mùa hoa.
- GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ nối trong ba đoạn văn đầu.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng đã chuẩn bị lên bảng.
+ Đoạn 1: từ nhưng nối câu 3 với câu 2.
+ Đoạn 2: từ vì thế nối câu 3 với câu 4, nối đoạn 2 với đoạn 1. Từ rồi nối câu 5 với câu 4.
+ Đoạn 3: từ nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. từ rồi nối câu 7 với câu 6.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẩu chuyện vui.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
 • Thay từ nhưng bằng vậy hoặc vậy thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về thực hành đoạn vănvà chuẩn bị bài sau
7’
30’
2’
10’
3’
15’
2’
- 2 HS nêu 
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo cặp.
- HS nhìn bảng chỉ rõ mối quan hệ in đậm có tác dụng gì.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét
- 2 HS đọc
- 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (không nhìn SGK).
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- HS làm việc theo nhóm: thảo luận viết nháp đáp án.
- Đại diện trình bày kết quả
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại đáp án.
- HS chép lời giải đúng vào vở:
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- 1HS lên làm trên gảng, HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK.
- Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
Tiết 5: Khoa học
Bài 54: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ
MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
 - Quan sát và tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau
 - Biết một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ
 - Thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ
II. Đồ dùng dạy- học
 - GV: GV chuẩn bị ngọn mía, củ khoai tây, lá sống đời, củ riềng, củ gừng, củ hành, củ tỏi, cành rau ngót
 - HS: Ôn bài cũ
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS nêu ND bài học bài 53
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích bài học.
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ 
- GV tổ chức HS hoạt động nhóm 
- Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ?
- Nhận xét 
? Người ta trồng cây mía bằng cách nào?
? Người ta trồng hành bằng cách nào?
- Nhận xét 
- Yêu cầu HS chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110 SGK và trình bày theo yêu cầu :
? Tên cây hoặc củ được minh hoạ
? Vị trí của chồi có thể mọc ra từ cây , củ đó?
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét 
* Hoạt động 2: Thực hành: Trồng cây 
- GV HD cho HS trồng cây mẹ ở vườn trường.
- Phát thân, lá, rễ cho HS theo nhóm.
- HD học sinh làm đất trồng cây
- Dặn HS theo dõi xem cây của nhóm nào mọc chồi trước 
3, Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài mới.
5’
28’
2’
- 3 HS nêu.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS nt trả lời.
- HS trả lời theo hiểu biết.
- HS quan sát và trả lời
- HS thực hành 
*******************************************************
Ngày soạn: 6/3/2012	 Ngày giảng: Thứ sáu 9/3/2012
Tiết 1: Toán
Tiết 135: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
Giúp HS:
 - Củng cố kĩ năng tính thời gian của một chuyển động.
 - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: ĐDDH
 - HS: Ôn lại bài cũ
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên làm bài tập trong VBT của tiết trước
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
 2. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS lên làm bảng 
+HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ HS làm bài.
+ HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3( Tương tự bài 1)
Bài 4:
- BT này tương tự như BT2.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới và làm bài tập trong VBT.
7’
30’
1’
- 2 HS lên bảng làm 
- HS nghe
- HS đọc đề .
- HS làm bài.
a) Nếu đi 261km với vận tốc 60km/giờ thì hết thời gian là:
 261 : 60 = 4,35(giờ)
(b);(c);(d) trình bầy tương tự.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
Bài giải:
Đổi 1,08m = 108 cm
Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:
108 : 12 = 9(phút)
 Đáp số: 9(phút)
- HS làm bài.
Tiết 2 : Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 3 : Tập làm văn
Bài: TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu, yêu cầu
 - HS viết được một bài văn tử cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng. Câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dụng dạy – học
- Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc chùm ảnh có chụp một số loại cây, trái theo đề bài.
III. Phưpưng pháp
	- Gợi mở, đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
 ở tiết Tập làm văn trước, cô đã dặn các em về nhà đọc 5 đề bài văn và chọn 1 trong 5 đề đó. Trong tiết Tập làm văn hôm nay các em sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh cho đề bài minh đã chọn
2. Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS đọc đề bài và Gợi ý.
- GV hỏi HS về chuẩn bị bài của mình.
- GV có thể dán lên bảng lớp tranh, ảnh đã chuẩn bị hoặc đặt các cây, trái lên vị trí trong lớp mà HS dễ quan sát.
3. HS làm bài
- GV lưu ý các em về cách trình bày bài văn, cách dùng từ, đặt câu và cần tránh một số lỗi chính tả các em còn mắc phải ở bài Tập làm văn hôm trước.
- GV thu bài khi hết giời.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc ) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai (từ tuần 19-27) để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
1’
33’
2’
- HS lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Một số HS trình bày ý kiến về đề mình đã chọn.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài.
Tiết 4: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu, yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
 - Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dụng dạy – học
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết Kể chuyện.
- Một số tranh ảnh phục vụ yêu cầu của đề bài.
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học 
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
- Cho HS đọc 2 đề bài GV đã ghi trên bảng lớp.
-GV dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong để bài.
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn trọng đạo của người Việt Nam ta.
Để 2:: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em đối với thầy cô.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK
- GV cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Cho HS lập dàn ý của câu chuyện.
3. HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện 
HĐ1: Kể chuyện theo nhóm
HĐ2: Cho HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét + khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn và nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước yêu cầu và tranh minh hoạ tiết Kể chuyện tuần 28.
4’
10’
22’
2’
- 2 HS lần lượt kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- 2HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
- Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS lập nhanh dàn ý bằng cạch gạch dòng các ý.
- Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ trình bày ý nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
Tiết 4: HĐTT
Nhận xét tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết những ưu điểm và nhược điểm của lớp trong tuần.
- Từ đó, mỗi thành viên biết nhận ra những điều được và chưa được của bản thân và rút kinh nghiệm ở những tuần sau.
II. Nhận xét tuần 27
1. Đạo đức:
Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Tuy nhiên trong tuần vẫn còn hiện tượng 1số bạn nói năng chưa hay, chưa thể hiện được lòng kính trọng người lớn tuổi. Một số bạn trong quá trình giao tiếp với bạn bè còn văng tục chửi bậy
2. Học tập
	Trong tuần này không còn hiện tượng đi học muộn; nề nếp học tập rất tốt , nhiều bạn trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.các em cần phát huy ưu điểm đó vào những tuần sau. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập. Một số em chưa làm bài tập về nhà. 
3. Thể dục.
- Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa.Thực hiện tập thể dục giữa giờ có tiến bộ
4. Vệ sinh.
Các em vệ sinh rất sạch sẽ, gọn gàng . Trong tuần không có buổi nào trực nhật bẩn. Tuần này việc vệ sinh trường lớp rất tốt. Tuy nhiên một số bạn vệ sinh thân thể chưa được sạch sẽ, gọn gàng.
5. Sh đội : Lớp tham gia sinh hoạt đội đầy đủ , hiệu quả
II . Phương hướng tuần tới
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Tiếp tục thực hiện mọi kế hoạch của lớp, của trường.
- Phát động phong trào học tập chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3.
- Thực hiện rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 27.doc