Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 10 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 10 (chi tiết)

Sáng TIẾNG VIỆT

 Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T1)

I. Mục tiêu

 - Kiểm tra đọc lấy điểm các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu.

 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên, ghi nhớ về tên bài, tác giả, nội dung chính.

 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. Bút dạ và bảng phụ

- HS: SGK, vở bài tập.

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 10 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Sáng tiếng việt
 Tiết 19: 	 ôn tập giữa học kì i (t1)
I. Mục tiêu 
 - Kiểm tra đọc lấy điểm các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu.
 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên, ghi nhớ về tên bài, tác giả, nội dung chính.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. Bút dạ và bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
 - HS đọc bài Đất cà mau và nêu nội dung của bài. GV nhận xét ghi điểm.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
 - HS lên bảng bốc thăm bài đọc – HS đọc bài trong SGK theo chỉ dẫn trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho HS trả lời.
 - GV nhận xét cho điểm.
HĐ3: Làm bài tập
 - GV phát giấy cho các nhóm làm việc. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam – Tổ quốc em
 Sắc màu
 em yêu
Pham Đình Ân
 Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
 Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê-mi-li, con...
Tố Hữu
 Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước bộ quốc phòng mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của mĩ ở Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
 Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga đang chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Ân
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
 HĐ4: Củng cố, dặn dò 
 - GV hệ thống nội dung bài. HS nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học, nhắc HS về chuẩn bị bài.
Toán
Tiết 46: 	 Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
- So sánh số đo độ dài dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng học nhóm – HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Thực hành
Bài 1: Chuyển các PSTP sau thành các STP, rồi đọc các số đó.
- HS làm bài cá nhân. Đại diện HS chữa bài, cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
a) 
b)
c) 
Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây số nào bằng 11,02km?
 - HS trao đổi nhóm đôi. HS chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả.
*Kết quả: b) 11,020km ; d) 11 020m.
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
 - HS làm bài vào bẳng con. GV nhận xét chữa bài.
 a) 4m 85cm = 4,85m
 b) 72ha = 7,2km2
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS làm bài vào vở.
 - Thu vở chấm và nhận xét chữa bài. 
Bài giải
36 hộp so với 12 hộp thì gấp là:
36 : 12 = 3(lần)
Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:
180 000 x 3 = 540 000 (đồng).
Đáp số: 540 000 đồng.
HĐ2: Củng cố, dặn dò
- GV thu bài chấm, nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau.
Đạo đức
 Tiết 10: tình bạn (T2)
I.Mục tiêu
 - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
 - Biết cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. 
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II.Tài liệu và phương tiện 
 - GV: Một số câu chuyện về chủ đề tình bạn.
 - HS sưu tầm các bài hát, thơ, ca dao, câu chuyện về chủ đề tình bạn.
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học trước.
 * Giới thiệu bài
HĐ2: Đóng vai (Bài tập 1, SGK)
 *Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai.
 *Cách tiến hành
1- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận đóng vai các tình huống của bài tập. 
 2- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai
 3- Các nhóm lên đóng vai.
 4- Thảo luận cả lớp:
 +) Vì sao em lại ứng sử như vậy khi thấy bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không?
 +) Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ? Em có giận, có trách bạn không?
 +) Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
* GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
HĐ3: Tự liên hệ
 *Mục tiêu: 
 - HS biêt tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
 *Cách tiến hành
- HS làm việc cá nhân. Hoặc trtao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
 - GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
- GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
HĐ4: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (bài tập 3, SGK)
 *Mục tiêu: Củng cố bài.
 * Cách tiến hành
 - HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em. GV cần chuẩn bị trước một số câu chuyện, bài thơ, bài hát, về chủ đề Tình Bạn để giới thiệu thêm cho HS.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Sáng
Toán
Tiết 47: 	 Kiểm tra định kì giữa học kì 1
(Sở giáo dục- đào tạo ra đề) ____________________________________________________________
Khoa học
Tiết 19: phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết
	- Nêu được một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ.
	- Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đường bộ.
	- Luôn có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiên tốt luật giao thông.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về các vụ tai nạn giao thông.
 - Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại ?
 - HS và GV nhận xét.
 * Giới thiệu bài
HĐ2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu:HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình. Nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó
* Cách tiến hành:
+) Bước 1: Làm việc theo cặp.
 - HS quan sát hình và chỉ ra những việc làm vi phạm luật giao thông và hậu quả của nó. +) Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
 +) GVKL: Một trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật giao thông, đường bộ
HĐ3: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
* Cách tiến hành:
+) Bước 1: Làm việc theo cặp
 - HS quan sát hình 5, 6, 7/44 SGK phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông.
+) Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+) GVKL: - H5: Thể hiện việc HS được học về Luật giao thông đường bộ.
 - H6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm.
 - H7: Nhừng người đi xe máy đi đúng phần đường quy định.
HĐ 4: Củng cố - dặn dò 
 - GV liễn hệ thực tế đối với HS.
 - GV hệ thống nội dung bài. HS đọc phần bài học trtong SGK. Về chuẩn bị bài sau.
tiếng việt
 Tiết 19: 	 ôn tập giữa học kì i (t2)
I. Mục tiêu 
Kiểm tra đọc:
 - ND: Kiểm tra đọc lấy điểm các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.
 - Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.
 - Kĩ năng đọc- hiểu: Trả lời được từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
 - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
 - Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. Bút dạ và bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
 - HS lên bảng bốc thăm bài đọc – HS đọc bài trong SGK theo chỉ dẫn trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho HS trả lời.
 - GV nhận xét cho điểm.
HĐ3: Viết chính tả
a)Tìm hiểu nội dung bài văn
 - HS đọc bài văn và phần chú giải.
 - GV hỏi: 
 +) Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang cơ man nào là sách ? 
 - Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
 +) Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng ? 
 - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.
 +) Bài văn cho em biết điều gì ? 
 - Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiêm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ nguồn nước.
b) Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và luyện viết.
 - GV ghi bảng và cho HS luyện viết ra nháp: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh, ...
 - HS tìm trong bài những từ chữ phải viết hoa ?
 - HS trả lời nhận xét bổ sung
 - GV kết luận: những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa.
 HĐ4: Củng cố, dặn dò 
 - GV hệ thống nội dung bài. HS nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học, nhắc HS về chuẩn bị bài.
kĩ thuật
Tiết 10 bày, dọn bữa ăn trong gia đình 
I- Mục tiêu
HS cần phải:
 - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình..
- Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
 - GV: tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm. Phiếu đánh giá kết quả học tập.
 - HS: sgk
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 - Nêu cách chuẩn bị và các bước rán đậu phụ ?
 - GV nhận xét.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục 1a (SGK) và nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
+) Mục đích : làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và vệ sinh.
+) Cách tiến hành : Sắp đủ dụng cụ ăn cho tất cả mọi người trong gia đình ; Dùng khăn sạch lau khô từng dụng cụ ; sắp xếp các món ăn trên mâm hoặc bàn sao cho đẹp mắt và thuận tiện cho mọi người khi ăn uống.
- Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn ?
+) Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn được sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho mọi người  ...  nhà ôn lại những kiến thức đã học để giờ sau chuẩn bị kiểm tra.
chiều 
Tiếng việt
 Tiết 20: ôn tập giữa học kì i (T6)
I. Mục tiêu 
 - Tiếp tục ôn tập về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
 - Biết vận dụng kiến thức đã học của từ để giải các bài tập nhằm trao dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.
 - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học 
- GV: bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 và 2 .
- HS: SGK và vở bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu mục đích và yêu cầu của tiết học.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp. Đại diện HS phát biểu.
- GV ghi nhanh các từ thay thế lên bảng:
 +) Câu 1: Từ dùng chưa chính xác là từ bê thay bằng bưng, từ bảo thay bằng mời. 
 +) Câu 2: Từ dùng không chính xác là từ vò thay bằng từ xoa.
 +) Câu 3: Từ dùng không chính xác là từ thực hành thay bàng từ làm.
Bài 2: HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. HS chữa bài.
 - GV chốt lại kết quả đúng.
Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
 c) Thắng không kêu, bại không nản.
 d) Nói lời phải giữ lấy lời
 Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
 e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
Bài 3: Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: giá (giá tiền) – giá (giá để đồ vật)
- HS tự làm bài và nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
VD: Hàng hóa tăng giá nhanh quá.
 Mẹ em mới mua cho em một cái giá sách.
Bài 4: HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
 - GV chấm bài và nhận xét bài làm của HS.
 a) Mẹ em không đánh em bao giờ.
 b) Chúng em đi xem đánh trống.
Xông nồi phải thường xuyên đánh rửa sạch sẽ.
HĐ3: Củng cố dặn dò 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, khen ngợi những học sinh làm tốt.
 - Dặn học sinh về nhà ôn lại những kiến thức đã học để giờ sau chuẩn bị kiểm tra.
 Tiếng việt (Luyện tập)
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I.Mục tiêu 
 - Củng cố cho học sinh hiểu rõ thêm về từ nhiều nghĩa.
 - Vận dụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn trong đó có dùng từ nhiều nghĩa.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học
GV: Phấn màu, bảng phụ – HS: vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
- Học sinh nhắc lại thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: - HS trao đổi và làm bài. Đại diện nhóm chữa bài, cả lớp nhận xét và thồng nhất kết quả đúng.
Trong 3 câu sau, từ chạy trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
 a) Bé đang chạy về phía mẹ.
 b) Mẹ phải lo chạy ăn cho cả gia đình.
 c) Những kẻ có tội lo chạy ăn vẫn bị trừng trị thích đáng.
 Đáp án: Từ chạy trong câu thứ nhất được dùng với nghĩa gốc.
Bài 2: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đứng.
 - HS suy nghĩ và tự đặt câu. GV gọi HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. GV nhận xét và sửa chữa cách dùng từ đặt câu cho HS.
 a) Bạn Nam đang đi thì lại đứng lại làm cho bạn Tùng suýt ngã.
 b) Anh cột điện đứng sừng sững bên vệ đường chờ người mang dây tới mắc.
Bài 3: Viết một đoạn văn trong đó có dùng một từ chân mang nghĩa gốc và một từ chân mang nghĩa chuyển.
 - HS viết bài vào vở. GV gọi một số HS đọc đoạn văn mình viết. Sửa lỗi cho HS.
 Ví dụ :
Sáng nay em cùng mẹ đi thăm đồng. Hai mẹ con đi mỏi nhừ cả chân mới tới được chân ruộng khoán của nhà mình. Mẹ bảo “Lúa nhà mình năm nay được mùa lắm.” Em nhìn những bông lúa vàng trĩu bông mà vui mừng phấn khởi.
HĐ3: Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà ôn bài.
giáo dục ngoài giờ lên lớp
 Tiết 10: giáo dục thực hành vệ sinh răng miệng
I.Mục tiêu :
 - Giúp HS hiểu vệ sinh răng miệng sạch sẽ, thường xuyên là cách bảo vệ sức khoẻ.
 - HS có thói quen đánh răng sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ.
 - Rèn cho HS ý thức tự giác vệ sinh răng miệng.
 - Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ sức khoẻ cho bản thân.
II.Chuẩn bị : Nội dung, kem đánh răng, mô hình hàm răng.
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học 
HĐ2: ý nghĩa của việc vệ sinh răng miệng
- GV cung cấp thông tin giúp cho HS hiểu được ý nghĩa của việc vệ sinh răng miệng.
- GV nêu câu hỏi và gọi HS nêu những việc làm để cho răng miệng thêm sạch đẹp.
HĐ3: Thảo luận cách đánh răng đúng cách và cách bảo vệ răng
 - HS trao đổi về cách bảo vệ răng và đánh răng đúng cách.
 - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
 - Cả lớp và GV thống nhất ý kiến.
HĐ4: Liên hệ thực tế
 - GV cho HS tự liên hệ về việc vệ sinh răng miệng của mình.
 - HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu.
 - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt và nhắc nhở những em chưa thực hiện tốt.
HĐ5: Củng cố dăn dò
- GV nhận xét giời học.
- Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị cho giờ học tuần sau.
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Sáng: Toán
Tiết 49: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng học nhóm – HS: SGK
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân
* Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả tính
- HS làm cặp, trình bày bài, nhận xét thống nhất kết quả đúng.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
5,7 + 6,24 = 11,94
14,9 + 4,36 = 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62
b + a
6,24+ 5,7 = 11,94
4,36 + 14,9 = 19,26
3,09 +0,53 = 3,62
- GV gợi ý hs quan sát, nhận xét rút ra tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
Bài 2: Thực hiện phép tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại.
- HS làm cá nhân, 3HS làm bảng.
*Kết quả: a) 13,26 b)70,05 c) 0,16
Bài 3: HS đọc bài, tìm hiểu bài. HS làm vở, GV chấm một số bài. Kết hợp củng cố kĩ năng giải toán tính chu vi hình chữ nhật.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66) x 2 = 82 (m)
Đáp số: 82m.
Bài 4: HS làm vở. Một số HS trình bày bài. Kết hợp củng cố giải toán trung bình cộng.
Bài giải
Số vải cửa hàng bán được trong cả hai tuần là:
314,78 + 525,22 = 840 (m).
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
840 : (7 x 2) = 60 (m)
Đáp số: 60m.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
 - Hệ thống nội dung bài học: HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
 - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau.
Tiếng việt
Tiết 20: Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu
 (Sở giáo dục- đào tạo ra đề) 
 ____________________________________________________
Địa lí
Tiết 10: nông nghiệp
I.Mục tiêu
 - Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển.
 - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.
 - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một sồ loại cây trồng, vật nuôi ở nước ta.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bản đồ kinh tế VN- HS: sgk
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 - Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Phân bố đâu?
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Ngành trồng trọt
t* Bước 1: HS quan sát lược đồ hình 1 và cho biết: 
	+) Kể tên một số cây trồng ở nước ta.
	+) Cho biết loại cây nào được trồng nhiều nhất?
	+) Lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè, cao su, cà phê,.. ) được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên hay vùng đồng bằng ?
* Bước 2: Yêu cầu HS trình bày kết quả. Lớp cùng GV nhận xét chốt ý đúng:
 KL: Do ảnh hưởng của khí hậu nên nước ta trồng được nhiều loại cây, chủ yếu là cây xứ nóng. Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất, cây công nghiệp và cây ăn quả cũng được chú ý phát triển. Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta, trồng trọt ở nước ta phát triển hơn chăn nuôi, chăn nuôi dang được chú ý và phát triển.
HĐ3: Ngành chăn nuôi
*Bước 1: HS quan sát lược đồ và tranh ảnh trong SGK trao đổi trả lời các câu hỏi sau:
 +) Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
 +) Trâu, bò, lơn, gà, vịt,...được nuôi chủ yếu ở vùng nào? Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển và vững chắc?
*Bước 2: HS trình bày kết quả làm việc.
 GV kết luận: 
 - Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt, ...
 - Trâu, bò, lợn gà, vịt, ... được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng.
 - Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa, ...ngày càng cao; công tác phòng dịch được chú ý nên ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững.
HĐ4: Củng cố dặn dò
 - GV hệ thống nội dung bài. HS đọc bài học trong SGK.
 - GV nhận xét tiết học dặn dò HS chuản bị bài sau.
Chiều Khoa học
 Tiết 20: Ôn tập con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
- Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
- Biết vẽ hoặc viết sơ đồ phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viên não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to và bút dạ - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu một số nguyên nhân gây tai nạn giao thông ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
 * Giới thiệu bài
HĐ2: Làm việc với SGK 
* Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài : Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành
- Bước 1: HS làm việc cá nhân theo yêu cầu nh bài tập 1,2,3 SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
 +) GV gọi một số HS lên chữa bài. HS và GV nhận xét, bổ sung.
 Đáp án: +) Câu1: - Tuổi vị thành niên: 10 – 19 tuổi.
	 - Tuổi dậy thì ở nữ: 10 – 15 tuổi.
	 - Tuổi dậy thì ở nam: 13 –17 tuổi
 +) Câu 2: Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất  và mối quan hệ xã hội.
 +) Câu 3: Mang thai và cho con bú.
HĐ3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
* Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học.
* Cách tiến hành
 - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 +) GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ trong SGK. GV giao việc cho các nhóm.
 - Bước 2: HS làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
 - Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người thuyết trình.
 +) Các nhóm khác nhận xét và có thể nêu ý tưởng mới.
 +) GV nhận xét đánh giá chung.
HĐ4: Củng cố dặn dò 
 - GV hệ thống bài. 
 - Nhận xét giờ học nhắc, HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 10(1).doc