Giáo án Tổng hợp Lớp 5 (Tuần 24) - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 (Tuần 24) - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài?

+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.

- Gv nhận xét, bổ sung

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 

doc 42 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 70Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 (Tuần 24) - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng 
- Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Năng lực 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
2. Đồ dùng dạy học 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nêu
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tốt đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong nhóm. 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
- 1HS đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. 
+ Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát  
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
-1 em đọc chú giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp .
-1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: 
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
- GV chốt ý.
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS rõ 
- Gọi 1 hs đọc lại bài.
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
+Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,  của kẻ phạm tội;. 
+ Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.. 
- HS nghe
-1 HS đọc lại
*ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
* Cách tiến hành:
 - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu 
- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
 - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
+ Học qua bài này em biết được điều gì ? 
+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
- HS nêu
- HS nghe
- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng 
	- Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
	- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
- Năng lực
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
+ HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
V = a x b x c
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV kết luận
Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- Ô trống cần điền là gì ? 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV kết luận
- HS đọc
- HS nêu
- Cả lớp làm bài
- HS lên chữa bài rồi chia sẻ
Bài giải:
Diện tích một mặt hình lập phương là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
 6,25 x 6 = 37,5(cm2)
Thể tích hình lập phương là:
 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)
 Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V : 15,625 cm3 
- Viết số đo thích hợp vào ô trống 
- Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ kết quả
Hình hộp chữ nhật
Chiều dài
11 cm
Chiều rộng
10 cm
Chiều cao
6 cm
Diện tích mặt đáy
110 cm2
Diện tích xung quanh
252 cm2
Thể tích
660 cm3
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm cách tính thể của một viên gạch hoặc một viên đá.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Địa lí
ÔN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng 
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
- Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
- Yêu thích môn học
- Năng lực
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
2. Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
- Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: 
 - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc châu Âu.
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi và ngược lại.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
 - HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên.
- HS tham gia trò chơi
- Một số câu hỏi ví dụ:
1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á.
2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu Á các phía đông, tây, nam, bắc.
3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực của châu Á.
4. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên bản đồ
- HS làm bài cá nhân sau đó làm bài trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả.
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến
Châu Á
Châu Âu
Diện tích
b. Rộn 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục
a. Rộng 10 triệu km2
Khí hậu
c. Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến h
n đới.
d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa
Địa hình
e. Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- vơ- rét cao nhất thế giới.
g. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông.
Chủng tộc
i. Chủ yếu là người da vàng.
h. Chủ yếu là người da trắng.
Hoạt động kinh tế
k. Làm nông nghiệp là chính.
i. Hoạt động công nghiệp phát triển
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu Á, ch ... m vụ cho các nhóm
+ Nội dung tranh vẽ
+ Làm như vậy có tác hại gì?
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét
+ Tìm các biện pháp để phòng tránh điện: Cho HS liên hệ thực tế 
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98, SGK
* Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn điện 12v cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V
+ Cầu chì có tác dụng gì?
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện.
Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm điện 
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
 + Tại sao phải tiết kiệm điện ? 
+ Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng phí điện ? 
+ Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình em ?
 - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn
 cách tiết kiệm điện.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết 
- HS nhận nhiệm vụ 
- Thảo luận nhóm về các tình huống dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng bị điện giật 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
+Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có đường dây điện đang chạy qua. Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướng vào người làm chết người.
+ Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng, vì có thể điện truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người gây chết người.
+ Không sờ vào dây điện
+ Không thả diều, chơi dưới đường dây điện.
+ Không chạm tay vào chỗ hở của dây điện hoặc các bộ phận của kim loại nghi là có điện
+ Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.
+ Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
+ Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
+ Báo cho người lớn biết khi có sự cố về điện.
+ Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện.
- HS thực hành theo nhóm : đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK
- HS thảo luận rồi báo cáo:
- Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng vật dụng đó.
- Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được sự cố về điện.
+ Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả
- HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ:
+ Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng lượng điện không phải là vô tận. Nếu chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ không thể có đủ điện cho những nơi vùng sâu, vùng xa. 
+ Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt điện.
 - HS liên hệ 
- HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền ?
- HS nêu
- Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng điện của gia đình em và kiểm tra xem việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2023
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng 
- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2.
- Năng lực 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học 
 - Giáo viên: Các hình minh họa trong SGK
 - Học sinh: Vở, SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS phát biểu:
+ Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS trả lời
- HS mở sách, vở
2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b): HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS thảo luận để tìm ra cách giải
- Yêu cầu các nhóm làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét 
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm làm bài
- Đại diện HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp
Bài giải
1m = 10dm ; 50cm = 5dm;
60cm = 6dm
Diện tích kính xung quanh bể cá là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính để làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
 Thể tích của bể cá là:
50 x 6 = 300 (dm3)
300 dm3 = 300 lít 
Đáp số: a: 230 dm2
 b: 300 dm3 
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS nêu quy tắc
- Cả lớp làm vào vở
- HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp
Bài giải
a, Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
b, Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
c, Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số: a, 9m2 ; b, 13,5m2
c, 3,375m3
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS nghe và thực hiện
- Vận dụng kiến thức tính nguyên vật liệu làm các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng 
- Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
- Năng lực
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất Yêu thích văn miêu tả.
2. Đồ dùng dạy học 
 	- GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 	- HS : SGK, vở viết
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS đọc
- HS nhận xét.
- HS mở sách, vở
2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? Hãy giới thiệu để các bạn được biết.
- Gọi HS đọc gợi ý 1 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn lên bảng đọc bài của mình
- GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết đầy đủ
- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để sửa chữa dàn bài của mình theo hướng dẫn của GV
- Gọi HS đọc dàn ý của mình
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý 1
- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để lập dàn ý. 
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ sung
 - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình
 - Gọi HS đọc gợi ý 2
 - Tổ chức cho HS trình bày miệng theo nhóm 
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp 
- Nhận xét khen HS trình bày tốt 
- HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình định chọn để lập dàn ý 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp
- HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- HS theo dõi
- HS sửa bài của mình
- 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. 
- HS làm bài vào vở . 
- HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
- Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình bày bài trong nhóm của mình.
 - Đại diện nhóm trình bày bài trước lớp. 
- Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo luận trao đổi bài .
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn ý bài văn tả đồ vật
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà chọn một đồ vật khác để lập dàn ý.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
1. Yêu cầu cần đạt
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
2. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_vu_dinh_thi.doc