Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 16 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 16 (chi tiết)

LUYỆN TẬP

IMục tiêu: Giúp HS:

Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu

1. Kiểm tra bài cũ:

Tính tỉ số phần trăm của hai số : 15 và 26 ; 19 và 30

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 16 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:
Thứ ngày tháng năm 2011
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
IMục tiêu: Giúp HS:
Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Kiểm tra bài cũ:
Tính tỉ số phần trăm của hai số : 15 và 26 ; 19 và 30 
Dạy bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Luyện tập thực hành
Bài 1: 
-GV viết lên bảng các phép tính :
 6% + 15%=? 14,2% x 3 =?
112,5% -13% =? 60% : 5 =?
 -GV yêu cầu HS làm bài 1(a,b,c,d)
-GV gọi 4 HS làm bài, yêu cầu lớp nhận xét. 
Bài2:Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu bà
-Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 so với cả năm.
-Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được hết năm so với cả năm?
GV nhận xét sửa bài .
Bài giải.
a)Theo kế hoạch đến tháng 9 thôn Hồ An thực hiện được là:18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn thực hiện đươc kế hoạch là:
23,5 ; 20 = 1,175 ; 1,175 = 117,5%
Thôn Hồ An vượt mức kế hoạch là: 
 117,5% – 100% = 17,5%
Đáp số: a) đạt 90%; 
 b) Thực hiện117,5% vượt 17,5%
3.Củng cố : Gv củng cố những chỗ HS còn sai nhiều.
4. Dặn dò: dặn HS về làm bài còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo, làm bài luyện tập thêm
GV nhận xét tiết học.
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở,
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề tốn, HS đọc thầm đề, tìm hiểu bài.
-HS giải bài vào vở, một em lên bảng
 - Lớp nhận xét, sửa bài .
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
 III. Hoạt động:
Ổn định:
Bài cũ: 5’ Về ngôi nhà đang xây.
Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ?
Bài mới: Giới tiệu bài - Ghi bảng.
Họat động của GV
Họat động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc 12’
- GV hướng dẫn đọc.
- GV chia đoạn ( đoạn) 
- GV cùng HS tìm từ khó : 
- GV cùng HS giải nghĩa từ .
- Luyện đọc theo nhóm 
- GV đọc bài lần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’ )
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 .
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ? 
- HS đọc đoạn 2 – trả lời câu hỏi 2 
H. Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? 
GV gợi ý để HS tìm ý 1
Ý 1 : Lòng nhân hậu của Lãn Ông đối với người bệnh .
H. Vì sao nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? 
H. Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? – GV chốt :.Lãn Ông không màng công danh chỉ làm việc nghĩa .Công danh rồi cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mã,không đổi thay ..)
+ Gợi ý cho HS tìm ý 2 
Ý 2 : Lãn Ông không màng đến danh lợi .
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- GV HD đọc từng đoạn.
- GV sửa và HD.
- GV HD đọc một đoạn.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
Nội dung : Ca ngợi tài năng , tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông .
4.Củng cố:4’ - Gọi HS đọc lại tồn bài, nêu đại ý .
5. Dặn dò: 1’- Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện.
GV nhận xét tiết học.
1 học sinh đọc bài
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo nhóm, báo cáo
- Lớp đọc thầmđoạn 1 và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-> ông là thầy thuốc có lương tâm , trách nhiệm .)
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc.
- HS nhận xét bạn đọc
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn ..
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ: 
Nghe- viết : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I.Mục đích yêu cầu :
-Viết đúng bài CT, không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
-Làm được BT (2)a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bị : - 3-4 tờ giấy khổ to để HS thi tiếp sức làm bài tập .
III. Hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định : HS hát 
Bài cũ :Gọi HS viết từ sai tiết trước : Chư Lênh, im phăng phắc, lồng ngực 
3.Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đầu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết : (20’)
- Cho HS đọc hai khổ thơ đầu bài “Về ngôi nhà đang xây”
GV nêu một số từ khó trong bài và cho HS viết ( xây dở , che chở , huơ huơ , sẫm biếc )
- GV nhắc HS lưu ý về cách trình bày một bài thơ theo thể tự do 
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết , cách trình bày bài .
- GV đọc cho HS viết bài .
- GV đọc lại bài , học sinh sốt bài 
- GV chấm 5-7 bài – nhận xét bài viết .
Hoạt động 2 : Làm bài tập (10’)
- Bài 2 : ( GV chọn câu a ,b hoặc c)
- Cho HS đọc yêu cầu BT , GV nhắc lại yêu cầu 
- Cho HS làm bài . GV dán lên bảng tờ phiếu cho HS thi làm bài dưới hình thức tiếp sức theo 3 nhóm mỗi nhóm 3 em .
Ví dụ : câu a.
Giá rẻ , đắt rẻ , bỏ rẻ , rẻ quạt 
Rây bột , mưa rây 
Hạt dẻ , thân hình mảnh dẻ 
Nhảy dây , chăng dây
Giẻ rách , giẻ lau , giẻ chùi chân
Giây bẩn , giây mực 
 Bài 3 : 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Giáo viên giao việc .
Mỗi em đọc lại câu chuyện vui .
Tìm những tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi để điền vào chỗ trống số 1.
Tìm những tiếng bắt đầu bằng v hoặc d để điền vào chỗ trống số 2 .
- Cho HS làm bài , chơi trò chơi tiếp sức như ở bài tập 2 .
- GV gọi HS nhận xét và chốt lại những từ ngữ cần điền lần lượt như sau :
Ô số 1 : rồi , rồi , rồi ,rồi.
Ô số 2 : vẽ , vẽ , vẽ , dị .
Củng cố : GV nhận xét tiết học .
Dặn dò : 
+ 1HS đọc , lớp đọc thầm theo .
+ 2 HS lên bảng viết , lớp viết nháp ,nhận xét .
+ HS lắng nghe 
+ HS viết chính tả 
+ HS tự sốt lỗi , đổi vở cho nhau để sửa lỗi .
+ 1 HS đọc , lớp theo dõi 
+ HS làm cá nhân sau đó cử 3 HS lên chơi tiếp sức  Lớp nhận xét 
+ 1 HS đọc , lớp theo dõi .
+ Cả lớp đọc thầm 
+ Các nhóm thi tiếp sức 
+ Nhận xét sửa bài .
LUYỆN.TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/ YÊU CẦU:
- HS đọc đúng, diễn cảm bài văn.
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
- Viết đoạn 3 đều, đẹp.
- GDHS biết chia sẻ giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn.
II/ĐỒ DÙNG:
- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Đính phần đoạn luyện đọc.
-Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc.
2/ Củng cố nội dung:
- Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK.
3/ Luyện viết:
- GV đọc mẫu.
- GV đọc từng câu để HS viết.
4/ Củng cố:
- GDHS
- Học thuộc ý nghĩa.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa.
-Học sinh viết đoạn 3.
-Tự sốt lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai.
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
 TOÁN
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo)
 I . Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Dạy bài mới Giới thiệu bài .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải tốn về tỉ số phần trăm. ( 15’)
a) Hướng dẫn tính 52,5% của 800
GV nêu ví dụ (sgk). Tóm tắt đề bài.
100% : 800 học sinh
1% :  HS ?
52,5% :  HS ?
 - Em hiểu số HS nữ chiếm 52,5% số HS cả trường như thế nào?
- Coi số HS tồn trường là 100% tìm 1% HS ta làm như thế nào ? 800 : 100 = 8 (HS)
H. Muốn tìm 52,5% số HS tồn trường là bao nhiêu HS nữ ta làm như thế nào ? 52,5 x 8 = 420 ( HS)
H. Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ?
 Trong thực tế khi tính ta gộp 2 bước trên thành: 
 800 : 100 x 52,5 = 420 ( HS )
H. Từ ví dụ trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào? 
b)Giới thiệu bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm
-GV đọc đề bài, yêu cầu HS đọc thầm.
- Em hiểu lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng như thế nào?
-GV nhận xét và chốt: Lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
- Vậy gửi 1000000 đồng sau một tháng lãi bao nhiêu đồng?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Sau 1 tháng thu được số tiền lãi là:
 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng)
 Đáp số : 5000 đồng
Hoạt động 2 Luyện tập thực hành : (15’ )
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề 
H. Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét bài của HS.
Bài giải:
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24(HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8(HS)
 Đáp số: 8 HS 
Bài2: Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làm bài, HS nhận xét bài của bạn
Bài giải:
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
5000000 : 100 x 0,5 = 25000( đồng)
Số tiền gửi và tiền lãi trong 1 tháng:
5000000 + 25000 = 5025000(đồng)
 Đáp số 5025000 đồng
3.Củng cố GV nhận xét tiết học, 
4.Dặn dò: dặn HS về làm bài 3 còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS nghe, theo dõi GV tóm tắt, hướng dẫn, trả lời yêu cầu 
- Hs theo dõi, làm bài theo yêu cầu của Gv
-HS nêu cách thực hiện .
-HS đọc thầm, theo dõi.
-HS phát biểu theo hiểu biết của bản thân.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp .
-HS đọc đề, tìm hiểu đề bài, 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
-1 HS đọc đề bài,tóm tắt, làm bài, cả lớp làm bài vào vở.HS nhận xét bài của bạn
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục đích yêu cầu 
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II. Chuẩn bị : - Một số tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập 
Bảng kẻ sẵn các cột để HS làm bài tập 
III. Hoạt động dạy và học 
 1.Ổn định : Hát 
2.Bài cũ :Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò , bè bạn ?
3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập 1
{ Bài tập 1 : 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV giao việc : +Tìm những từ đồng nghĩa với các từ :nhân hậu , trung thực , dũng cảm ,cần cù .
 + Tìm những từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu , trung thực , dũng cảm ,cần cù .
- Cho HS làm bài ( GV phát phiếu cho các nhóm )
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân nghĩa , nhân ái , nhân đức ,phúc hậu , nhân từ 
Bất nhân , độc ác , tàn nhẫn , tàn bạo , bạc ác , hung bạo 
Dũng cảm
Anh dũng , mạnh bạo, bạo dạn , gan dạ , dám nghĩ dám làm .
Hèn nhát , nhút nhát , hèn yếu ,bạc nhược , nhu nhược 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 
 Bài tập 2 : 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài văn “Cô Chấm”
- GV giao việc : + Nêu tính cách  ... 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II/Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1/Kiểm tra bài cũ:Số học sinh giỏi của một trường là 64 em chiếm 12,8 % . Tìm tổng số HS của trường đó ? ( Nhuyn) – lớp làm nháp .
2/B ài mới : Giới thiệu bài- ghi đề 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động :Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề 
-GV yêu cầu HS làm bài.Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.Gv nhận xét, sửa bài .
Bài giải:
b)Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 10,5%
Đáp số:b) 10,5%
Bài2:Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làm bài, HS nhận xét bài của bạn
Gv nhận xét, sửa bài 
Bài giải:
b) Số tiền lãi của cửa hàng là:
6000000 : 100 x 15 = 900 000(đồng)
Đáp số: a) 29,1; b) 900 000 đồng
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề
-GV yêu cầu HS làm bài.Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài giải:
 a) số đó là:72 x100 :30 = 240
 Đáp số :a) 240; 
4/Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về làm bài còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo, làm bài luyện tập thêm
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại bài
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại bài
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại bài
TẬP LÀM VĂN
ÔN LUYÊN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu: 
-Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
-Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người
II. Chuẩn bị: 
+ Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
+ Bài chuẩn bị.
III. Các hoạt động:
1-Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. 15’
 Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
I. Mở bài: Giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dươí sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vịn vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Ôm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé.
+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.
-Khen những em có ý và từ hay.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. 15’
Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
- GV chấm điểm một số bài làm .
4. Củng cố. 
Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
Học sinh hình thành 3 phần
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
- Hoạt động cả lớp.
Đọc đoạn văn tiêu biểu.Phân tích ý hay.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Kể chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình 
I. Mục đích yêu cầu :
 -Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo ý của SGK.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ: 
Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện ( 10’)
- GV gọi học sinh đọc đề bài 
H. Đề bài yêu cầu kể gì ? 
- Cho HS đọc tồn bộ gợi ý sgk .
H : Theo em thế nào là một gia đình hạnh phúc ? - Cho HS dựa vào gợi ý 1 xác định câu chuyện mình sẽ kể và nêu ra cho cả lớp nghe . ( gia đình mình hay gia đình khác )
H. Em kể những chuyện gì về gia đình đó ? 
Hoạt động 2 : Học sinh kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . ( 20’)
- GV gắn lên bảng phần gợi ý .
- HS đọc thầm lại gợi ý 
 + Kể chuyện theo cặp : từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm hướng dẫn ,góp ý .
+ HS thi kể trước lớp 
 - HS nối tiếp nhau thi kể . GV ghi tên những học sinh thi kể và câu chuyện các em kể lên bảng để lớp dễ theo dõi , nhận xét .
- Mỗi em kể xong , tự nói suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét lời kể của từng HS , bình chọn HS kể chuyện hay nội dung hấp dẫn .
4. Củng cố : ( 5’)- GV liên hệ giáo dục HS biết đùm bọc thương yêu mọi người trong gia đình 
 - GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : 
(Kể về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình . ) 
(.sống hòa thuận, tôn trọng, yêu thương nhau, giúp nhau cùng tiến bộ )
(buổi sum họp diễn ra vào thời gian nào , kể từng người trong gia đình , mọi người thương yêu, quan tâm nhau 
+ HS nêu câu chuyện mình sẽ kể 
+ Cả lớp đọc thầm 
+ Nhóm đôi kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
+ HS xung phong kể , lớp theo dõi 
+ HS trình bày suy nghĩ của mình 
+ Nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất .
ĐỊA LÝ : 	
ÔN TẬP
I.Mục tiêu : 
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo, của nước ta trên bản đồ.
IIChuẩn bị : GV : Bản đồ hành chính Việt Nam; Phiếu học tập cho HS.
 -Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng/
H S: Đọc và tìm hiểu bài.
III/Hoạt động :	1.Ổn định:
 2.Bài cũ : 
H: Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? 
 H: Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu? 
H: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta? 
3.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp.
GV chia thành các nhóm y/c các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 em HS cùng thảo luận. (xem lại lược đồ từ bài 8 ->15 để hoàn thành phiếu).
Phiếu học tập
Bài 16: Ôn tập
Nhóm:
Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Điền số liệu, thông tin thích hộp vào ô trống.
a) Nước ta có dân tộc.
b) Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc sống chủ yếu ở .
c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở .
d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay.
 Ơ 
 ở Ơ 
 Ơ 
e) Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là:
 ở miền Bắc.
 Ơ miền Trung. 
 Ơ miển Nam.
2. Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
* a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
* b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
* c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.
* d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
* e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
* g) TPHCM vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
- GV mời HS báo cáo, nhận xét sửa.
- Học sinh cử đại diện lên trình bày. Những học sinh khác theo dõi bổ sung thêm.
Hoạt động 2:Trò chơi.
GV tổ chức cho HS chơi.
Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS, phát mỗi đội 1 lá cờ.
+ GV lần lượt đọc câu hỏi về 1 tỉnh.
H:Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta?
H:Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất nước ta?
H:Sân bay quốc tế Nội Bài ở TP này? 
H: Thành phố này là trug tâm kinh tế lớn nhất nước ta?
H: Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn?
-GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
IV. Củng cố – Dặn dò:
H: Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào?
-Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương những học sinh tích cực. Dặn học sinh về nhà học bài.
- Chuẩn bị thẻ từ ghi tên các tỉnh có trong câu hỏi.
- Đội thắng là đội có nhiều bảng ghi tên các tỉnh.
- Hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ.
- Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình.
SINH HOẠT LỚP : TUẦN 16
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 16:
1. GV cho lớp trưởng lên nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần .
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 16:
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên.
* Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. 
Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở 
* Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ.
2-Kế hoạch tuần 17:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểûm 10.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
3. Cho học sinh tập kể chuyện và rèn chữ viết đẹp.
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 16 LOP 5.doc