Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 18 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 18 (chuẩn)

TOÁN :

DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

I.Mục tiêu:

 -Biết diện tích hình tam giác.

II. Chuẩn bị: GV và HS: Hai hình tam giác to bằng nhau.(GV hình to hơn để gắn lên bảng)

 III. Hoạt động dạy và học:

 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ: GV gắn lên bảng ba hình tam giác, yêu cầu HS chỉ ra cạnh đáy và chiều cao của ba tam giác

 A E K

 B C P H G L M N

-GV nhận xét ghi điểm.

3. Dạy - học bài mới:-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 18 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
TOÁN : 
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu:
 	-Biết diện tích hình tam giác.
II. Chuẩn bị: GV và HS: Hai hình tam giác to bằng nhau.(GV hình to hơn để gắn lên bảng)
 III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: GV gắn lên bảng ba hình tam giác, yêu cầu HS chỉ ra cạnh đáy và chiều cao của ba tam giác
 A E 	K
 B C P H G L 	M	 N
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Thực hiện thao tác cắt hình tam giác, ghép thành hình chữ nhật. ( 5’)
-GV hướng dẫn HS thao tác.
-GV lấy 2 hình tam giác chồng khít lên nhau, để HS quan sát nhận xét hai hình tam giác này bằng nhau.
-GV dán 2 hình tam giác lên bảng và vẽ đường cao của hai tam giác.
-Cắt theo đường cao , được hai mảnh tam giác ghi 1 và 2.
-Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để tạo một hình chữ nhật ABCD như hình vẽ.
 A E B
h
 1 2
 D H C
HĐ2: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép ( 5’).
-Yêu cầu học sinh nêu ra chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ABCD và cạnh đáy và chiều cao của tam giác DEC.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 em với nội dung:
+Hãy so sánh nhận xét: 
+ Chiều dài hình chữ nhật ABCD với đáy tam giác DEC.
+Chiều rộng hình chữ nhật ABCD với chiều cao tam giác DEC
+Diện tích tam giác DEC so với diện tích hình chữ nhật ABCD.
- Tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét và chốt lại:
*Chiều dài hình chữ nhật = cạnh đáy tam giác.
*Chiều rộng hình chữ nhật = chiều cao tam giác.
*Diện tích tam giác = diện tích hình chữ nhật.
HĐ3: Hình thành quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác. ( 5’)
-GV nêu: Cho DC = a; HE = h, GV giao nhiệm vụ cho HS theo nhóm bàn:
+ Dựa vào nhận xét trên hãy nêu cách tính diện tích hình tam.
-GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu HS còn lúng túng GV gợi ý cho HS: tính diện tích hình chữ nhật, từ đó suy ra diện tích hình tam giác bằng cách lấy diện tích hình chữ nhật chia 2.
-Yêu cầu nhóm trình bày, GV nhận xét chốt lại:
 Shcn ABCD = a x b Vậy St g DEC = a x b : 2 
(S là diện tích ; a độ dài cạnh đáy; h là chiều cao)
-Yêu cầu HS phát biểu quy tắc và công thức tình diện tích hình tam giác. (như SGK)
HĐ4: Luyện tập thực hành. 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, áp dụng cách tính diện tích hình tam giác và làm bài.
a)Diện tích của hình tam giác là: 8 x 6 : 2 = 24 (cm2 )
b)Diện tích của hình tam giác là: 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (cm2)
Bài 2: Bài tập mở rộng
 a)Diện tích của hình tam giác:5 x 2,4 : 2 = 6 (m2 )
b) Diện tích của hình tam giác ø:42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2 )
4. Củng cố - Dặn dò: 
- HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác.
-GV nhận xét tiết học.	
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, 
-HS theo nhóm 2 em thực hiện thao tác cùng GV.
-HS nêu cá nhân, HS khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em hồn thành yếu cầu GV giao.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em hồn thành yếu cầu GV giao.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
3-4 phát biểu trước lớp.
-HS đọc đề bài và làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
- Lớp nhận xét bài .
-HS đọc đề bài và làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
-Lớp nhận xét sửa bài.
- 2 em nêu lại cách tính diện tích hình tam giác.
TẬP ĐỌC
ÔN CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BR3.
II.Chuẩn bi : GV : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Bài cũ : Ca dao về lao động sản xuất 
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
H:Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?
H: Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ? 
- Nhận xét và ghi điểm cho HS ? 
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 10-12 phút )
- Yêu cầu HS nêu các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17
- GV giới thiệu phiếu ghi tên 5 bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17
- Tổ chức kiểm tra : Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp 
 + Gọi từng HS lên rút thăm (phiếu thăm ghi sẵn yêu cầu đọc đoạn (bài) và yêu cầu câu hỏi cần trả lời) 
+ Cho HS đọc và trả lời câu hỏi. GV cho điểm 
Lưu ý : Những HS chưa đạt yêu cầu GV dặn các em về nhà luyện đọc thêm để hôm sau kiểm tra.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ( 8-10 phút )
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài (GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu khổ to để các em làm bài) ; 1 nhóm làm trên bảng phụ 
- Yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
HĐ3 : Hướng dẫn HS làm bài tập 3 /17 ( 7-8 phút )
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV nhắc lại yêu cầu và dùng phấn màu gạch dưới tên truyện : Người gác rừng tí hon 
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng việt
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại:
 + Nhận xét về cậu bé gác rừng: là người rất yêu rừng, yêu thiên nhiên. Bạn rất thông minh dũng cảm trong việc bắt bọn chặt gỗ để bảo vệ rừng.
+ Những dẫn chứng minh hoạ:
“Chộp lấy cuộn dây thừng......chặn xe”
“.....dồn hết sức xô ngã”.....
- Yêu cầu lớp bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất , giàu sức thuyết phục 
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm.
- Lần lượt HS nêu ,lớp bổ sung.
- Tiếp thu , vận dụng 
- HS thực hiện theo yêu cầu. - - Lớp theo dõi nhận xét.
- 1em đọc và nêu yêu cầu bài 
- Lắng nghe và nhóm 6 em thực hiện . Nhóm 4 thực hiện làm trên bảng phụ 
- Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét, bổ sung 
- 1em đọc và nêu yêu cầu bài 
- Lắng nghe và cá nhân thực hiện . 
- Đại diện vài cá nhân trình bày và theo dõi GV chốt
- Phát biểu ý kiến , bình chọn bạn phát biểu ý kiến hay nhất , giàu sức thuyết phục 
- Lắng nghe về nhà thực hiện và chuyển tiết 
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP: TIẾT ..
I. Mục đích yêu cầu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2.
-Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
II. CHUẨN BỊ 
 GV : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
BÀI CŨ Nhận xét tiết trước và nêu mục đích tiết 2 ( 2-3 phút)
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút )
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 10-12’ )
- GV giới thiệu phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng Tổ chức kiểm tra : Khoảng 1/ 4 số HS tiếp theo và những HS kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt.)
 + Gọi từng HS lên rút thăm (phiếu thăm ghi sẵn yêu cầu đọc đoạn (bài) và yêu cầu câu hỏi cần trả lời) 
Lưu ý : Những HS chưa đạt yêu cầu GV dặn các em về nhà luyện đọc thêm để hôm sau kiểm tra.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2 /173 ( 8-10 ‘ )
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài (GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu khổ to để các em làm bài) ; 1 nhóm làm trên bảng phụ 
Yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
HĐ3 : Hướng dẫn HS làm bài tập 3 ( 7-8 phút )
- Cho 1HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV giao việc:
 + Các em đọc lại 2 bài thơ: Hạt gạo làng ta và Về ngôi nhà đang xây.
 + Chọn những câu thơ trong 2 bài em thích
 + Trình bày những cái hay trong những câu thơ em đã chọn để các bạn hiểu và tán thưởng sự lựa chọn của em.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở , trên bảng và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và khen những HS lý giải hay, có sức thuyết phục.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
- GV nhận xét tiết học
- Tiếp thu , thực hiện theo yêu cầu 
- Cá nhân rút thăm và thực hiện đọc bài , trả lời câu hỏi . Lớp theo dõi nhận xét.
- 1em đọc và nêu yêu cầu bài 
- Lắng nghe và nhóm 6 em thực hiện . Nhóm 2 thực hiện làm trên bảng phụ 
- Đại diện các nhóm trình bày và theo dõi GV chốt
-1em đọc và nêu yêu cầu bài 
- Lắng nghe và cá nhân thực hiện . 
- Đại diện vài cá nhân trình bày và theo dõi GV nhận xét , đánh giá 
LUYỆN. TẬP ĐỌC
 LUYỆN ĐỌC,VIẾT
I/ YÊU CẦU:
- HS đọc đúng, diễn cảm các bài văn bài thơ.
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
- Viết 1 đoạn văn đúng đẹp.
- GDHS .
II/ĐỒ DÙNG:
- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Luyện đọc: 
- Hướng dẫn học sinh đọc các bài văn.
- Đính phần đoạn luyện đọc.
- Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc .
2/Củng cố nội dung:
- Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK.
 3/Luyện viết:
- GV đọc mẫu. 
- GV đọc từng câu để HS viết.
4/Củng cố:
- GDHS
- Học thuộc ý nghĩa.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
- HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa. 
- Học sinh viết một đoạn văn .
- Tự sốt lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai.
Thứ ngày tháng năm 2011
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
	Biết: 
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
II. Chuẩn bị: Các hình tam giác như SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định: Nề nếp lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV nhận xét ghi điểm.
	3. Bài mới:Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài : 32’ 
Bài 1.Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng .
 a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183(dm2)
 b) S = 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
-Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác.
Bài 2 .Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng của mỗi hình tam giác. 
GV nhận xét chốt lại cho HS phân biệt đáy, chiều cao.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài cá nhân.
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng .
a)Diện tích của hình tam giác vuông ABC là: 
3 x 4 : 2 = 6 (cm2 )
b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2 )
 Đáp số: a) 6cm2 ; b) 7,5m2
Bài 4
Bài tập mở rộng
 AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm 
Diện tích của  ...  16 129 người. 
Bài 2:
: Giải
Số gạo xuất đi trong hai lần là:
25 + 20 = 45 (tấn)
Số gạo xuất đi chiếm số phần trăm số gạo ban đầu là:
100 - 97 = 3 (%)
Số gạo lúc đầu trong kho có là:
45 : 3 X 100 = 1500 (tấn)
Đáp số: 1500 tấn
Bài 3:
Ta có: 15% + 30% = 45 %
 45% của nó là 1115 
Vậy số đó là.
1125 : 45 x 100 = 2700 
Bài 4:
Có 10 người bắt tay nhau thì người đầu tiên bắt tay với 9 người và người tiếp theo thì bắt tay với 8 người và người tiếp theo thì bắt với 7 người ....... 1 người 
Ta có: 9 + 8 +7 +......1 = 45 ( cái bắt tay)
Bài 5 :
Khi viết thêm một chữ số nào đó vào bên phải một số tự nhiên đã cho ta được số mới bằng 10 lần số tự nhiên đó cộng thêm chính chữ số viết thêm. Gọi chữ số viết thêm là a, ta có sơ đồ : 
 a 9 lần số đã cho là : 2004 - a. 
Số đã cho là : (2004 - a) : 9. 
Vì số đã cho là số tự nhiên nên 2004 - a phải chia hết cho 9, số 2004 chia 9 dư 6 nên a chia cho 9 phải dư 6, mà a là chữ số nên a = 6. Số tự nhiên đã cho là (2004 - 6) : 9 = 222. 
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống về các kiến thức đã học học kì I.
- Trình bày được một số biểu hiện, việc làm thể hiện trách nhiệm của HS lớp 5; có ý chí trong cuộc sống; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt,kính trọng người già tôn trọng phụ nữ,hợp tácvới mọi người xung quanh.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với mọi người,có trách nhiệm với bản thân gia đình và xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Bảng phụ.
	- Học sinh : Xem lại các kiến thức đã học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ỔN ĐỊNH: (1 phút)
2. BÀI MỚI: - Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng. (1- 2 phút)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hành:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 6, nội dung: (phiếu học tập)
1,Theo em, học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác trong trường?
2,Em hãy nêu một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm?
3, Vì sao phải có ý chí vươn lên trong cuộc sống?
4,Trách nhiệm của con cháu đối với ông bà tổ tiên là gì?Vì sao?
5,Bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?Vì sao lại phải cư xử như thế?
6,Vì sao phải kính già yêu trẻ?
7,Tại sao phải tôn trọng phụ nữ? 
8,Hợp tác với những người xung quanh có ích lợi gì?
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
GV Nhận xét và chốt:
1,Học sinh lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Chính vì vậy, em phải cố gắng chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là học sinh lớp 5.
2,Một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm: trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận, đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn, không làm theo những việc xấu, 
3,Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp khó khăn, nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì vẫn có thể thành công.
4,Mỗi người cần biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm giữ gìn,Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
5,Bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu,giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.Có như vậy tình bạn mới thêm thân thiết gắn bó.
6,Người già và trẻ em là những người cần được quan tâm giúp đỡ ở mọi nơi mọi lúc.Kính già yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
7,Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng.
8,Hợp tác với những người xung quanh, công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
HĐ 2: Thi đọc ca dao, tục ngữ, đọc thơ,bài hát, tấm gương về các chủ đề nêu trên. 
- GV nêu các chủ đề:
+ có chí vươn lên trong cuộc sống.
+ Bạn bè, 
+Nhớ ơn tổ tiên.
+Kính già yêu trẻ.
+ Tôn trọng phụ nữ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 5 phút trình bày.
-GV chia lớp thành hai dãy thi đua,cử thư ký ghi điểm,đội nào nêu được nhiều câu ca dao, tục ngữ, bài hát sẽ được nhiều điểm.
-GV nhận xét tuyên dương.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm trình bày. các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm. 
Đại diện các nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS ghi nhớ các chủ đề.
- Thi đua nêu.
Thứ ngày tháng năm 2011
TOÁN
 HÌNH THANG
I.Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra học kì.
	3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Hình thành biểu tượng hình thang và nhận biết đặc điểm của hình thang. ( 12’)
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK để nhận ra hình ảnh của hình thang.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình thang ABCD trong SGK và hình thang GV vẽ lên bảng để nhận biết biểu tượng về hình thang.
 A B
 D	H	C
-Yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD trong SGK và hình thang GV vẽ lên bảng để trả lời các câu hỏi sau:
+ Hình thang có mấy cạnh? Có hai cạnh nào song song với nhau?
-Yêu cầu HS trả lời, GV chốt lại:
Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song với nhau. Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy (DC đáylớn; AB đáy bé); hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD)
-GV vẽ đường cao AH của hình thang ABCD và giới thiệu: AH là chiều cao của hình thang.
-Yêu cầu HS nhận xét về quan hệ của đường cao AH và 2 cạnh đáy.
-GV kết luận: Đường cao của hình thang là đoạn thẳng vuông góc với hai cạnh đáy hình thang.
-GV gọi HS chỉ vào hình thang ABCD nhắc lại đặc điểm của hình thang.
HĐ2. Thực hành
Bài 1: ( 5’)
 -Yêu cầu HS đọc bài tập 1, quan sát các hình thang ở SGK/bài 1 và nêu ra hình nào là hình thang.
-GV cầu HS nhận xét, GV chốt lại. (có thể yêu cầu HS giải thích vì sao em biết đó là hình thang).
 Hình 1, 2, 4, 5,6 là hình thang 
Bài 2: ( 5’)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào phiếu.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chốt lại.
+ Hình 1 có 4 cạnh và 4 góc vuông.
+ Hình 2 có 2 cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 3 có 1 cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
Bài 3: Bài tập mở rộng:
Bài 4: 	( 5’)
-GV đưa mô hình lắp ghép hình thang (gồm 4 thanh nhựa đã lắp ghép thành hình thang và GV thao tác trên mô hình:
 * GV chuyển dịch 1 cạnh bên của hình thang đến khi cạnh bên vuông góc với 2 cạnh đáy hình thang thì dừng lại và giới thiệu đây là hình thang vuông.
-Yêu cầu HS nhận xét hình thang vuông là hình thang như thế nào?
-GV kết luận: Hình thang vuông là hình thang có 1 cạnh bên vuông góc với 2 cạnh đáy.
-Gọi HS đọc bài 4 và làm bài.
-Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại:
 Hình thang ABCD có góc ở đỉnh A và góc ở đỉnh D là góc vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2 cạnh đáy.
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu HS nêu .
-GV nhận xét tiết học.	
HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK để nhận ra hình ảnh của hình thang.
-HS theo nhóm 2 em quan sát hình thang và trả lời câu hỏi của GV.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 
-Quan sát GV vẽ và nghe giới thiệu về đường cao của hình thang.
-HS nêu nhận xét, HS khác bổ sung.
-gọi HS chỉ vào hình thang ABCD nhắc lại đặc điểm của hình thang.
-HS làm bài 1 theo yêu cầu của GV.
-HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Nhận phiếu bài tập và làm cá nhân vào phiếu, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
-Nhận xét bài trên bảng, đổi chéo bài chấm điểm.
-HS làm vào SGK, 1 em làm bảng phụ.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-Quan sát thao tác GV làm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
-HS nhắc lại.
-Làm cá nhân bài 4.
-HS trình bày, HS khác nhận xét.
-Hai em nhắc lại.
Bài 3: Bài tập mở rộng
- Yêu cầu HS vẽ thêm đoạn thẳng để tạo hình thang (HS làm vào SGK).
TẬP LÀM VĂN :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 2
( Đề chung cuả trường.)
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP TIẾT 4
I Mục đích yêu cầu:
Kiểm tra (Viết) theo mưc độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI:
-Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
-Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
II. CHUẨN BỊ :
 GV : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
	BÀI CŨ Ôn tập tiết 3 (3-5 phút )
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài 2 : Tổng kết vốn từ về môi trường
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 10-12 phút )
- Tổ chức kiểm tra : Khoảng 1/ 4 số HS còn lại và những HS kiểm tra ở tiết 3 nhưng chưa đạt.
 + Gọi từng HS lên rút thăm kiểm tra. 
HĐ2 : Hướng dẫn nghe – viết: : Chợ Ta-sken ( 15-17 phút 
- Gọi 1 HS đọc bài viết “Chợ Ta-sken”
H:Tìm những từ ngữ tả hình dáng người phụ nữ ở thủ đô nước U-dơ-bê-ki-stan ? ( Nước da bánh mật ..nhịp bước)
- GV đọc cho HS viết từ khó : Ta-sken ; mũ vải , xúng xính ; tết thành hai bím tõng dài; thắt lưng , ve vẩy .
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết 
- GV đọc từng câu, 
- Đọc lại tồn bài 
 - GV chấm chữa bài .Nhận xét chung.
CỦNG CỐ- DẶN DÒ : ( 2-3 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc bài ,trả lời câu hỏi . Lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc bài .Cả lớp theo dõi .
-2 em lên bảng, lớp viết nháp .
-Thực hiện viết bài vào vở .
-HS sốt lỗi, báo lỗi
SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
I. Mục tiêu :
 - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
 - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
 - Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 18
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 18:
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên.
 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp.
 Một số em chuẩn bị tốt như:
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : 
. Các em cần phải cố gắng chăm chỉ hơn .
* Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ.
2-Kế hoạch tuần 19:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 .
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
4. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét.
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 18 LOP 5.doc