Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 13

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 13

I/ Mục đích, yêu cầu:

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, ph hợp với diễn biến cc sự việc.

-Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được cc cu hỏi 1; 2; 3b).

*GDKNS: Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

*LGGDMT: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS được nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
 (Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu) 
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. 
-Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3b).
*GDKNS: Ứng phĩ với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất ngờ). Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
*LGGDMT: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS được nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Hành trình của bầy ong, (HS đọc bài - TLCH về nội dung bài).
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm: Giữ lấy màu xanh và bài đọc
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
-1 HS đọc toàn bài.
-3 HS đọc tiếp nối 3 phần của bài: + Phần 1: “Từ đầu ... bìa rừng chưa?”.
 + Phần 2: “Tiếp ... thu lại gỗ”.
 + Phần 3: Phần còn lại.
-GV giúp HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài (rô bốt, ngoan cố, còng tay).
-HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện điều gì?
*GDKNS: Ứng phĩ. Đảm nhận trách nhiệm.
-Kể việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thơng minh, dũng cảm?
-Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? 
+Thấy dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
 (Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào)
+Lần theo dấu chân bạn nhỏ nghe và thấy những gì?
(Hơn chục cây to bị chặt thành khúc dài; ...chuyển buổi tối)
*GDKNS: Ứng phĩ với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất ngờ). Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
-Lần theo dấu vết để giải đáp thắc mắc. Lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo cho công an; Phối hợp với công an để bắt bọn trộm gỗ.
+Vì bạn nhỏ yêu rừng, sợ rừng bị phá./ Vì bạn nhỏ hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải cá trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ.
+Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung./ Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ./ Dũng cảm, táo bạo./ ...
*LGGDMT: HS thấy được những hành động thông minh dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS được nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-3 HS tiếp nối luyện đọc lại bài văn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc, đọc đúng lời nhân vật.
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn tiêu biểu.
 Củng cố: HS nhắc lại ý nghĩa của chuyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
-Nhân một tổng hai số thập phân với một số thập phân.
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 4a/ trang 61; 62.
II/ Các hoạt động dạy học:
1) Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài:
*Bài 1/ tr.61:
*Bài 2/ tr.61:
*Bài 3/ tr.62:
*Bài 4/ tr.62:
*Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
 a) 375,86
 29,05
 404,91
b) _ 80,475
 26,827
 	53,648
×
c) 48,16
 3,4
 19264	
 14448
 163,744
- HS vừa thực hiện vừa nhắc lại quy tắc.
*Bài 2: Nhân nhẩm: 
 a) 78,29 × 10
 78,29 × 0,1
b) 265,307 × 100
 265,307 × 0,01
c) 0,68 × 10
 0,68 × 0,1
Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... và nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; ...
*Bài 3: Tóm tắt: Bài giải:
5kg : 38 500 đồng
3,5kg : ... đồng ?
Giá tiền 1kg đường là:
38 500 : 5 = 7 700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
7 700 × 3,5 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường cùng loại là:
38 500 - 26 950 = 11 550 (đồng)
 Đáp số: 11 550 đồng.
*Bài 4: a) Tính rồi SS giá trị của (a + b) × c và a × c + b × c
 a
b
c 
(a + b) × c 
a × c + b × c
2,4
3,8
1,2
7,44
7,44
6,5
2,7
0,8
7,36
7,36
Nhận xét: (a + b) × c = a × c + b × c
 b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3 = 7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2 =
 9,3 × (6,7 + 3,3) = (7,8 + 2,2) × 0,35 =
 9,3 × 10 = 93 10 × 0,35 = 3,5
2) Nhận xét, dặn dò:
Đạo đức:
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
-Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
-Cĩ thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
-Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, nhường nhịn em nhỏ.
*Tích hợp: Dù bận trăm cơng nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến người già và em nhỏ. Qua bài giáo dục HS phải kính già yêu trẻ theo gương Bác Hồ.
*GDKNS: 
+Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, những hành vi ứng xử khơng phù hợp với người già và trẻ em).
+Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan tới người già, trẻ em.
+Kĩ năng giao tiếp ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngồi xã hội.
II/ Tài liệu và phương tiện: Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tìnhcảm kính già, yêu trẻ.
1. Mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
2. Các nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết các tình huống. 
3. Đại diện nhóm lên thể hiện.
4. Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
5. GV kết luận: 
+TH a: Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Nhờ tìm gia đình bé.
+TH b:Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc thay phiên nhau chơi.
+TH c: Nếu biết đường, em hướng dẫn dường cho cụ già. Nếu không biết đường, em trả lời cụ một cách lễ phép.
2) Hoạt động 2: làm bài tập 3 - 4, SGK
*Mục tiêu: Biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già em nhỏ.
1. HS làm bài tập 3 4/ tr.21 (làm việc cá nhân).
2. HS làm việc theo nhóm.
3. Đại diện các nhóm lên trình bày.
4. HS trình bày ý kiến; HS khác bổ sung.
5. GV kết luận:
+Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.
+Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6
+Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
+Các tổ chức dành cho trẻ em là:
 Đội Thiếu niên Tiên phong Hồ CHí Minh, Sao Nhi đồng.
3)Hđ 3: Tìm hiểu truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, dân tộc ta.
*Mục tiêu: Biết tr/thống tốt đẹp của dtộc ta là luôn q/tâm chăm sóc người già, trẻ em.
1. Từng nhóm tìm hiểu ph/tục tập quán tốt đẹp ở địa phương.
2. Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung.
3. GV kết luận:
+Người già thường được chào hỏi, được mời ngồi chỗ sang trọng.
+Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà, cho ông bà, bố mẹ.
+Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
+Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.
4) Nhận xét, dặn dò:
Thể dục:
BÀI 25
ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục đích yêu cầu:
-Kể lại được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. 
*LGGDMT: Cả hai đề bài đều có tác dụng giáo dục ý thức BVMT. 
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết hai đề bài trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài: 
-1HS đọc 2 đề bài của tiết học.
1.Kể lại một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
2.Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
-HS đọc thầm gợi ý 1-2 SGK.
-HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện em chọn kể.
-HS chuẩn bị KC tự viết nhanh dàn ý câu chuyện.
3) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
-HS KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể trước lớp; đối thoại về nội dung, ý nghĩa.
-Cả lớp và GV nhận xét; bình chọn chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
*LGGDMT: Cả hai đề bài đều có tác dụng giáo dục ý thức BVMT.
4) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
-Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3b; bài 4/ trang 62.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo KL, để trống một số ô ở bên trong.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài:
*Bài 1/ tr.62:
*Bài 2/ tr.62:
*Bài 3/ tr.62:
*Bài 4/ tr.62:
*Bài 1: Tính:
a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 
 280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 × 7,4 = 
 7,7 + 54,02 = 61,72
Lưu ý về thứ tự thực hiện
*Bài 2: Tính bằng hai cách: 
a) (6,75 + 3,25) × 4,2 = 
 10 × 4,2 = 42
 (6,75 + 3,25) × 4,2 = 
6,75 × 4,2 + 3,25 × 4,2 =
 28,35 + 13,65 = 42 
a) (9,6 - 4,2) × 3,6 = 
 5,4 × 3,6 = 19,44
 (9,6 - 4,2) × 3,6 = 
9,6 × 3,6 - 4,2 × 3,6 = 
 34,56 - 15,12 = 19,44
*Bài 3: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất
 0,12 × 400 = 0,12 ×100 × 4 = 
 12 × 4 = 48
4,7 × 5,5 - 4,7 × 4,5 = 
 4,7 × (5,5 - 4,5) = 4, ...  rồi tiếp tục chia.
*Bài 4: Tóm tắt: Bài giải:
8 bao gạo nặng : 243,2kg
12 bao gạo nặng: . . . kg?
1 bao gạo câng nặng là: 
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo câng nặng là: 
30,4 × 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8kg
2) Nhận xét, dặn dò:
Chính tả:
NHỚ - VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Nhớ–viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
-Làm được BT 2a/ b hoặc BT 3a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn (Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/ x).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Chuẩn bị nội dung BT 2a, 3a/ tr.125, 126.
III/ Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: HS viết các từ ngữ có chứa các tiếng có âm đầu s/ x đã học.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS nhớ - viết:
-GV nhắc HS chú ý: xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát; lưu ý những chữ dễ sai chính tả. (rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, ...)
-GV chấm 7-10 bài, nhận xét.
-1HS đọc 2 khổ thơ cuối cần viết chính tả.
-2 HS tiếp nối đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
-HS theo dõi trong SGK, xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát; lưu ý những chữ dễ sai chính tả. (rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, ...)
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài 2a/ tr.125:
*Bài 3a/ tr.126:
*Bài 2: GV chọn cho HS làm bài tập 2a.
-HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng (vần) ghi trên phiếu:
(VD: sâm-xâm; HS tìm và viết nhanh các từ ngữ có tiếng đó như: củ sâm-ngoại xâm hoặc sâm sẩm tối-xâm nhập) HS cả lớp làm vào vở bài tập.
củ sâm, chim sâm cầm, xanh sẫm, ông sẩm, sâm sẩm tối,...
sương giá, sương mù, sương muối, sung sướng, khoai sượng, ...
say sưa, sửa chữa, cốc sữa, con sứa, ...
siêu nước, cao siêu, siêu âm, siêu sao, ...
xâm nhập, xâm lược, ...
xương tay, xương trâu, mặt xương xương, công xưởng, hát xướng
Ngày xưa, xưa kia, xa xưa, ...
Xiêu vẹo, xiêu lòng, liêu xiêu, nhà xiêu, ...
*Bài 3: GV chọn cho HS làm bài tập 3a.
-GV hướng dẫn HS nhận xét, nêu kết quả:
Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.
4) Nhận xét, dặn dò:
Âm nhạc:
ÔN: ƯỚC MƠ. TĐN SỐ 4
Lịch sử:
“THÀ HI SINH TẤT CA,Û CHỨ NHẤT ĐỊNH
 KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Tồn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+Cách mạng tháng Tám thành cơng, nước ta giành được độc lập, nhưng TDP trở lại xâm lược nước ta.
+Rạng sáng ngày 19/12/1946 ta quyết định phát động tồn quốc kháng chiến.
+Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đơ Hà Nội và các thành phố khác trong tồn quốc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trong SGK.
-Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương.
-Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
B. Dạy bài mới:
1) Hoạt động 1: 
* Làm việc cả lớp
2) Hoạt động 2: 
* Làm việc cả lớp
3) Hoạt động 3: 
* Làm việc nhóm
4) Hoạt động 4: 
* Làm việc cả lớp
* Làm việc cả lớp
HS dựa vào nd SGK để hoàn thành các câu hỏi:
-Tại sao ta phải tiến hành k/ chiến toàn quốc?
-Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
-Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô HN.
-Ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào?
-Nêu những suy nghĩ của em sau bài học này.
* Làm việc cả lớp
-HS thống kê và nhận xét thái độ của TDP:
(Ngày 23-11-1946, quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; ngày 17-12-1946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội; ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ ta ...
-Kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nh/dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên.
* Làm việc theo nhóm
-Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào?
-Đồng bào cả nước thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
-Vì sao quân và dân ta có tinh thần chiến đấu như vậy?
* Làm việc cả lớp
-Nhận xét tinh thần quyết tử cho của quân và dân Hà Nội (ảnh tư liệu SGK)
-GV kết luận về nội dung bài học.
5) Nhận xét, dặn dò:
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Thể dục:
BÀI 26
ĐỘNG TÁC NHẢY
TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
(Tả ngoại hình)
I/ Mục đích yêu cầu:
Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bảng phụ ghi yêu cầu BT1; gợi ý 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS trình bày dàn ý một bài văn tả người em thường gặp. 
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS làm bài tập:
-2 hoặc 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV gợi cho HS nhớ lại cấu trúc đoạn văn:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đầy đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu của người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+Lưu ý: HS có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Hoặc một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, hay tả mái tóc, dáng người, ...)
-HS viết đoạn văn và tự kiểm tra đoạn văn đã viết.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. 
-GV nhận xét và chấm điểm đoạn văn hay.
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, ...
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết chia một STP cho 10, 100, 1000, ... và vận dụng để giải bài tốn cĩ lời văn. 
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2a,b; bài 3/ trang 66.
II/ Các hoạt động dạy học: 
1) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
a) Ví dụ 1: 
b) Ví dụ 2: 
a) Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ?
 213,8 10
 13 21,38 
 3 8
 80
 0 
Nhận xét: 
Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được 21,38.
213,8 : 10 = 21,38
b) Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
 89,13 100
 9 13 0,8913
 130
 300
 0 
Nhận xét: 
Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 0,8913
89,13 : 100 = 0,8913
*Muốn chia một số TP cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
2) Thực hành:
*Bài 1/ tr.66:
*Bài 2/ tr.66:
*Bài 3/ tr.66:
*Bài 1: Tính nhẩm:
a) 43,2 : 10
b) 23,7 : 10
0,65 : 10
2,07 : 10
432.9 : 100
2,23 : 100
13,9 : 1000
999,8 : 1000
*Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:
a) 12,9 : 10 và 12,9 × 0,1 b) 123,4 : 100 và 123,4 × 0,01
c) 5,7 : 10 và 5,7 × 0,1 d) 87,6 : 100 và 87,6 × 0,01
 HS lần lượt làm từng câu rồi so sánh kết quả tính (bằng nhau)
*Bài 3: Tóm tắt: Bài giải:
Kho gạo: 537,25 tấn
Đã lấy: 1/10 số gạo
Còn lại: ...tấn gạo?
Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là: 
537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
2) Nhận xét dặn dò:
Khoa học:
ĐÁ VÔI
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Nêu được một số tính chất của đá vôi và cơng dụng của đá vơi. 
-Quan sát, nhận biết đá vôi.
*LGGDMT: Cho HS biết tính chất và công dụng; tuy nhiên trong quá trình khai thác sẽ dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Hình trang 54, 55 SGK.
-Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a-xít.
-Sưu tầm thông tin, tranh ảnh dãy núi đá vôi, hang động, ích lợi của đá vôi.
III/ Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: Nhôm.
B. Dạy bài mới:
1) Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin tranh ảnh sưu tầm được
*Mục tiêu: HS kể tên được một số dãy núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu ích lợi của đá vôi.
*Bước 1: Làm việc theo nhóm 
-Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh lên giấy khổ to.
-Kể tên núi đá vôi mà em biết.
*Bước 2: Làm việc cả lớp 
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
*Kết luận:Nước ta có nhiều vùng núi dá vôi với những hang động nổi tiếng như: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh BÌnh), Phong Nha (Quảng Bình), và các hang động khác ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang), ...
+Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, s/ xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết, ...
2) Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình
*Mục tiêu: 
Biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
*LGGDMT: Cho HS biết tính chất và công dụng; tuy nhiên trong quá trình khai thác sẽ dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Các nhóm thực hành theo hướng dẫn SGK hoặc quan sát hình 4,5/ trang 55. Ghi kết quả vào bảng.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
-Một vài HS trình bày, HS khác bổ sung.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội
-Đá vôi bị mài mòn.
-Đá cuội có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
Đá vôi mền hơn đá cuội.
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xít) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội
-Đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Đá cuội không có phản ứng gì, giấm hoặc a-xít bị chảy đi.
-Đá vôi tác dụng với giấm (hoặc a-xít) tạo thành chất khác và khí các-bô-níc sủi lên.
-Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
*Kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi bị sủi bọt.
3) Nhận xét, dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docH 13.doc