TOÁN
Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ ghi quy tắc; 2 hình thang bằng nhau triển khai được như SGK.
- BP: hình bài 2
toán Tiết 91: diện tích hình thang I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết tính diện tích hình thang. Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ ghi quy tắc; 2 hình thang bằng nhau triển khai được như SGK. BP: hình bài 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở 1 số HS - GV nhận xét chung. - HS nộp vở để kiểm tra. - HS rút kinh nghiệm. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở Toán, SGK Toán * Giới thiệu bài: nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài. => Ghi tên bài vào vở 1. Bài toán: - Đọc bài toán SGK - HS đọc - GV đưa mô hình hình thang để biến thành hình tam giác. - HS thực hành trên bộ ĐDHS. Hình thang - Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố tam giác và hình thang. - HS nêu - Rút ra công thức tính diện tích hình thang. => ghi bảng. - HS QS lắng nghe. 2. Quy tắc – Công thức: - Gắn bảng “thẻ” ghi QT&CT - HS đọc và nêu ý hiểu về công thức. 3. Thực hành: Bài 1: Phần a) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm nháp, 2HS làm bảng - GV chốt: áp dụng QT tính DTHT lớp. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: : Phần a) - HS đọc yêu cầu của bài. - Treo hình vẽ - Lưu ý: Trình bày có lời giải. - HS làm vở, 2HS làm bảng lớp. - HS nhận xét, bổ sung. BP - GV chốt: + áp dụng QT tính DTHT + Muốn làm được bài phải có kĩ năng đọc hình vẽ. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn: Muốn tính DTHT cần biết những gì? - HS nêu. - HS làm vở, 2HS làm bảng lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Muốn áp dụng QT tính DTHT cần phải biết đủ các yếu tố của HT. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Nêu cách tính DTHT. - HS nêu - Viết công thức tính DTHT. - HS tự viết. - GV đưa ra các công thức tính DTHT thêo các cách khác, cho HS nhận biết. BP - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH. - HS lắng nghe và thực hiện theo. Thứ ba ngày tháng năm 20 toán Tiết 92: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông). II. Đồ dùng dạy học: Thẻ ghi số đo bài 1. BP: hình bài 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc tính DTHT. - Viết công thức tính DTHT theo các cách. - GV nhận xét chung, cho điểm. - Kiểm tra 2 HS - HS rút kinh nghiệm. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở Toán, SGK Toán * Giới thiệu bài: nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài. => Ghi tên bài vào vở * Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Gắn thẻ ghi số đo từng phần. - 3 HS làm bảng lớp. Thẻ ghi - HS cả lớp làm nháp. - HS nhận xét, chữa bổ sung. GV chốt: Cách tính DTHT đối với STN, PS, STP. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Nêu tóm tắt đề bài. Dạng bài gì? - HS nêu miệng. - 2 HS làm bảng lớp. - HS cả lớp làm vở. - HS nhận xét, chữa bổ sung. GV chốt: Cách tính DTHT phải biết đủ các số đo của các yếu tố. Bài 3: Phần a) - HS đọc yêu cầu của bài. - Trắc nghiệm. - Treo BP - HS làm SGK, 1HS làm BP. - HS nhận xét, bổ sung. BP - GV chốt: Muốn so sánh DT các HT ta cần so sánh các yếu tố tương ứng: chiều cao, hai đáy. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Viết công thức tính DTHT. - HS tự viết. - GV đưa ra các công thức tính DTHT thêo các cách khác, cho HS nhận biết. - HS ghi nhớ để vận dụng linh hoạt. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH. - HS lắng nghe và thực hiện theo. toán Tiết 93: luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ ghi số đo bài 1. BP: hình bài 2, 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc tính DTHT. - Viết công thức tính DTHT theo các cách. - GV nhận xét chung, cho điểm. - Kiểm tra 2 HS - HS rút kinh nghiệm. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở Toán, SGK Toán * Giới thiệu bài: nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài. => Ghi tên bài vào vở * Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Gắn thẻ ghi số đo từng phần. - 3 HS làm bảng lớp. Thẻ ghi - HS cả lớp làm nháp. - HS nhận xét, chữa bổ sung. GV chốt: Cách tính DTHT đối với STN, PS, STP. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Treo BP. BP - Quan sát hình vẽ, cho biết bài toán hỏi điều gì? - HS nêu miệng. - 2 HS làm bảng lớp. - HS cả lớp làm vở. - HS nhận xét, chữa bổ sung. GV chốt: Muốn so sánh DT phải biết số đo DT của mỗi hình. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu của bài. - Treo BP - GV hướng dẫn từng bước. - HS làm vở, 2 HS làm bảng lớp. - HS* nhận xét, chữa bổ sung. BP - GV chốt: Giải toán hợp cần vận dụng linh hoạt các yếu tố. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Giải toán có liên quan tỉ số % cần lưu ý gì? - HS* nêu được. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH. - HS lắng nghe và thực hiện theo. Thứ năm ngày tháng năm 20 toán Tiết 94: hình tròn, đường tròn I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như: tâm, bán kính, đường kính. Biết sử dụng com-pa để vẽ hình tròn. II. Đồ dùng dạy học: Com-pa gỗ cho GV. Com-pa HS. Bộ Đ D DH toán 5. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra com pa HS. - GV nhận xét chung. - HS trưng bày để kiểm tra. - HS rút kinh nghiệm. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở Toán, SGK Toán * Giới thiệu bài: nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài. => Ghi tên bài vào vở 1. Hính tròn, đường tròn: - Đưa biểu tượng hình tròn => Đây là hình tròn. - HS QS lắng nghe để nhận biết. Bộ Đ D DH toán 5 - Vẽ hình tròn bảng lớp => Đây là đường tròn: đầu chì (phấn) của com pa vạch nên đường tròn. - Giới thiệu: tâm, bán kính, đường kính. - HS thực hành trên bộ ĐDHS. - HS chỉ trên hình vẽ nhiều lần - HS tự vẽ 1 hình tròn bằng com pa ra nháp: nhận biết tâm, bán kính, đường kính. 2. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Chú ý đặt tên cho tâm hình tròn - HS làm vở, 2HS làm bảng lớp. - HS đổi chéo nhau KT. - HS nhận xét, bổ sung. Com pa Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Tiến hành vẽ như bài 1. - Nêu nhận xét về vị trí của 2 hình tròn vẽ được. - HS* nêu được 2 hình tròn tiếp xúc nhau. - GV chốt: Hai hình tròn có những vị trí như sau: + Tiếp xúc: có 1 điểm chung. + Cắt nhau ở 2 điểm phân biệt. + Rời nhau: không có điểm chung nào. + Đồng tâm: chồng lên nhau, tâm trùng nhau. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Nêu đặc điểm của bán kính, đường kính hình tròn. - HS nêu được. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH. - HS lắng nghe và thực hiện theo. Thứ sáu ngày tháng năm 20 toán Tiết 95: chu vi hình tròn I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn Vận dụng để giải toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. II. Đồ dùng dạy học: Com-pa gỗ cho GV. Com-pa HS. Bộ Đ D DH toán 5. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra com pa HS. - GV nhận xét chung. - HS trưng bày để kiểm tra. - HS rút kinh nghiệm. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở Toán, SGK Toán * Giới thiệu bài: nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài. => Ghi tên bài vào vở 1. Chu vi hình tròn: - Đưa biểu tượng hình tròn => Đây là hình tròn. - HS QS lắng nghe để nhận biết. Bộ Đ D DH toán 5 - Giới thiệu cách tính chu vi hình tròn như SGK-97 - HS QSSGK-97. - Tính chu vi hình tròn theo 2 VD SGK. - HS áp dụng cách tính.. 2. Quy tắc, công thức: - HS đọc, viết được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. 3. Thực hành: Bài 1: (a, b) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS áp dụng làm nháp - 3 HS làm bảng lớp - HS nhận xét, chữa bổ sung. - GV chốt cách tính chu vi hình tròn theo đường kính. Bài 2: Phần c) - HS đọc yêu cầu của bài. - Tiến hành vẽ như bài 1: HS làm bài vào vở. - GV chốt cách tính chu vi hình tròn theo bán kính. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS làm bảng lớp. - GV lưu ý HS trình bày bài giải toán. - GV chốt cách tính chu vi hình tròn. - HS cả lớp làm vở 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. - HS nêu được. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH. - HS lắng nghe và thực hiện theo. Tuần 19 Thứ hai ngày tháng năm 20 Tập đọc Tiết 37: người công dân số một Tác giả: Hà Văn Cầu-Vũ Đình Phòng I.Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 (không cần giải thích lý do). * HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK (5), ảnh chụp Bến cảng Nhà Rồng. Bảng phụ: Từ đầu nghĩ đến đồng bào không? III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1. Mở đầu: - GV giới thiệu nội dung chương trình Tập đọc HKII. - HS quan sát tranh SGK(3). Tranh SGK Giới thiệu chủ điểm Người công dân. - HS nhận xét. 35’ 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu như SGV => Ghi tên bài vào vở Tiếng Việt TranhSGK 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - 1HS đọc cả bài. * Đọc nối tiếp đoạn trước lớp: - GV nêu: chia 3 đoạn: Đ1: Anh Thànhlàm gì?; Đ2: Anh Lê này.. - HS theo dõi vào SGK. - HS đọc nối tiếp nhau theo thứ tự 3 đoạn: 2 lượt. này nữa; Đ3:Anh Lê ạhết. - Đọc đúng: phắc-tuya, Sa-xơ-lơ... - Kết hợp giải nghĩa từ khó: nghị định, giám quốc, đèn tọa đăng, => GV - HS đọc chú giải. - HS trả lời theo ý hiểu ghi bảng từ ngữ. * Đọc theo cặp: - HS đọc trong nhóm đôi: 2 lượt - 1HS đọc cả bài. * GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc nhẹ nhàng, nhấn giọng từ gợi tả. - HS lắng nghe để làm theo. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận nhóm: - HS đọc thầm và TLCH -SGK HĐ2: Làm việc cả lớp: - GV thực hiện như SGV. - GV giảng thêm, chốt ý. - HS trả lời theo ý hiểu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Nội dung chính của trích đoạn kịch là gì? => GV chốt (như mục I), ghi bảng - HS nêu theo ý hiểu. - HS ghi vở. c) Luyện ... ch tách các chất ra khỏi dung dịch mà em quan sát được. - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. Tranh SGK - GV chốt: Có thể dùng các phương pháp khác nhau để tách các chất ra khỏi dung dịch. - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”: + Thảo luận nhóm để tìm ra cách thực hành tách các chất ra khỏi dung dịch SGK-77. - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. 3’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Bài hôm nay ta cần ghi nhớ những gì? - HS nêu theo SGK. - GV nhận xét giờ học. - BS: Sự biến đổi hoá học. - HS lắng nghe và thực hiện theo. khoa học Tiết 38: Sự biến đổi hoá học I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: Nêu được một số ví dụ về về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. II.Đồ dùng dạy học: Giấy , nến, ống nghiệm có sẵn đường kính trắng bên trong, một chai dấm, tăm tre, chến nhỏ (nhóm). Bảng nhóm nhỏ kẻ sẵn: Thí nghiệm/ Mô tả thí nghiệm/ Giải thích hiện tượng. Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Dung dịch là gì? Ví dụ. - HS nêu miệng. - Nêu cách tạo ra một dung dịch. - GV nhận xét chung, cho điểm. 32’ 2.Bài mới: => Lấy vở: Khoa – Sử - Địa * Giới thiệu bài: ghi tên bài học. => Ghi tên bài vào vở 1. Thế nào là sự biến đổi hoá học: - GV tổ chức làm thí nghiệm: + Hơ tờ giấy trên ngọn lửa. + Chưng đường trên ngọn lửa. - HS đọc yêu cầu SGK-78. - HS thực hành theo nhóm 4: + Làm theo hướng dẫn. Các đồ dùng đã chuẩn bị. + Ghi lại hiện tượng bảng nhóm. + Chú ý: an toàn, quan sát - GV tham khảo thêm bảng kết quả thí nghiệm STK tập 2-24 + Viết báo cáo vào bảng nhóm. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung. Bảng nhóm nhỏ. - Sự biến đổi hoá học là gì?. - HS nêu miệng. - GV chốt: SGK-78. 2.Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học: - Quan sát H 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Hãy cho biết trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? - Các trường hợp còn lại là sự biến đổi lí học. - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. Tranh SGK - GV chốt: Sự khác nhau của sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. 3’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Bài hôm nay ta cần ghi nhớ những gì? - HS nêu theo SGK. - GV nhận xét giờ học. - BS: Sự biến đổi hoá học (tiếp). - HS lắng nghe và thực hiện theo. Lịch sử Bài 17: chiến thắng lịch sử điện biên phủ I - Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến dịch ĐBP : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng cảu bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II - Đồ dùng dạy học: Tranh, lược đồ SGK. Bản đồ HCVN. BP: ghi sẵn nhiệm vụ học tập trong tiết học SGV-49. III - Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đại hội Đảng lần II đề ra những nhiệm vụ gì? - GV nhận xét, cho điểm. - Kiểm tra đánh giá 2 HS 33’ 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu, ghi tên bài bảng lớp. => Ghi tên bài vào vở * GV nêu nhiệm vụ bài học: GV treo BP - HS đọc to BP: 2 yêu cầu. 1. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của Pháp: - HS ghi vở. - GV chỉ bản đồ giới thiệu về Điện Biên Phủ: vị trí trọng yếu - HS quan sát. BĐHCVN - GV hướng dẫn HS hiểu: - HS lắng nghe + Tập đoàn cứ điểm, pháo đài. + Âm mưu của Pháp. 2. Chiến dịch Điện Biên Phủ: - Quan sát tranh và lược đồ SGK các em hãy thảo luận nhóm 5 và cho biết: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch ĐBP? + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tiến công đó? + Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch này? + Kể tên một số tấm gương tiêu biểu trong chiến dịch này. - HS thảo luận trình bày trong nhóm: +N1: ý 1 + N2. 3: ý 2 + N4,5: ý 3 + N6: ý 4. - Đại diện trình bày trước lớp. - HS nêu ý kiến bổ sung. Tranh, lược đồ SGK - GV chốt. 3. ý nghĩa: - Theo em, chiến thắng ĐBP có ý nghĩa lịch sử gì? - GV chốt : như in đậm SGK-39. - HS nêu theo ý hiểu. 2’ 3. Củng cố – Dặn dò: - Nêu ý nghĩa của chiến thắng ĐBP. - HS nêu miệng. - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập - HS chuẩn bị bài. địa lí Bài 17: châu á I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh: Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới : châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; các đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương. Nêu được vị trí, giới hạn của châu á : + ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực bắc tới xích đạo, ba phía giáp biển và địa dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu á : + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới. + Châu á có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị rí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu á trên bản đồ (lược đồ). * HS khá, giỏi dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu á. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu á. Địa cầu Tranh về cảnh quan thiên nhiên châu á. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nước ta nằm ở châu lục nào? - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nêu. - HS nhận xét. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở: Khoa – Sử - Địa * Giới thiệu bài: => Ghi tên bài vào vở 1. Vị trí địa lí và giới hạn: - HS ghi vở - Quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK-102 - HS QS và nêu ý kiến của mình. - GV chú ý HS nêu đủ tên của 6 châu lục và 4 đại dương. - Chỉ bản đồ và giới thiệu về vị trí của châu á. - HS chỉ bản đồ và nói BĐTNch. á 2. Đặc điểm tự nhiên: - HS ghi vở - Quan sát tranh H2 cho biết tự nhiên châu á có đặc điểm gì? - HS nêu miệng. - Quan sát lược đồ khu vực châu á cho biết các đặc điểm chính của tự nhiên châu á. - HS thảo luận nhóm và nêu ý kiến nhóm. Lược đò, BĐ - Chỉ bản đồ và nêu đặc điểm tự nhiên châu á. - HS tự trình bày trên lớp. GV chốt: đặc điểm tự nhiên châu á. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Bài hôm nay ta cần ghi nhớ những gì? - GV nhận xét giờ học. - Bài sau: Châu á (tiếp) - HS đọc ghi nhớ SGK – 105 đạo đức Bài 9: em yêu quê hương (tiết 1) I.Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh biết: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. * HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. Chú ý : Tích hợp nội dung giáo dục BVMT : Tích cực tham giá các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. BP: ghi nhớ, bài 1. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm những gì để hợp tác với những người xung quanh? - GV nhận xét chung, cho điểm. - 2 HS nêu - HS khác nhận xét, bổ sung. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở: Ghi bài * Giới thiệu bài: => Ghi tên bài vào vở 1. Truyện kể: - GV kể chuyện - GV giao việc cho nhóm: + Đọc truyện: Cây đa làng em SGK. + TLCH trong SGK - HS làm việc nhóm 4. - HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 1: - GV treo BP. - HS đọc yêu cầu SGK. - HS thảo luận nhóm đôi. BP - GV hỏi thêm với từng ý. - GV chốt ý đúng.2. Ghi nhớ: - Đại diện trình bày ý kiến. - Các nhóm bổ sung. - HS đọc SGK BP - GV treo BP - HS nhắc lại - Nêu một số việc làm thể hiện tình yêu quê hương mà em biết. - HS nêu theo ý kiến cá nhân. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Bài hôm nay ta cần ghi nhớ những gì? - GV nhận xét giờ học, giao việc: + Vẽ tranh về một việc làm thể hiện “Em yêu quê hương” - HS đọc ghi nhớ SGK - HS thực hiện theo để chuẩn bị cho tiết 2. kĩ thuật nuôi dưỡng gà I.Mục tiêu: Học sinh cần phải: Biết được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình địa phương (nếu có). II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGK minh hoạ cách nuôi dưỡng gà. BP: ghi nhớ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Tác dụng của thức ăn nuôi gà ? - HS nêu ghi nhớ bài trước. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở: Ghi bài * Giới thiệu bài: => Ghi tên bài vào vở 1. Mục đích, ý nghĩa - Theo em nuôi dưỡng gà có mục đích, ý nghĩa gi? - HS thảo luận nhóm và nêu ý kiến nhóm. 2. Nuôi dưỡng gà: - Theo em, nuôi dưỡng gà gồm những công việc gì? - Hoạt động nhóm 4 - Giới thiệu tranh SGK - Các nhóm bổ sung. Tranh SGK Tư liệu ST a) Cho gà ăn: - Theo em cho gà ăn cần làm những gì? - HS đọc SGK và hiểu biết thực tế, thảo luận nhóm 4. - HS giới thiệu trước lớp. b) Cho gà uống: - Tiến hành tương tự mục a => GV chốt ghi nhớ cuối bài - HS đọc SGK BP 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe, thực hiện theo. Sinh Hoạt lớp tuần 19 I. Mục tiêu : - Sơ kết thi đua tuần 19 - Đề ra hướng phấn đấu tuần 20 - Vui chơi văn nghệ II. Chuẩn bị : Sổ thi đua, các tiết mục văn nghệ III. Các hoạt động chủ yếu : TG Nội dung Hình thức tổ chức 3’ ổn định tổ chức: - Hát tập thể - Giới thiệu nội dung sinh hoạt GV: Giao việc, quan sát Quản ca điều khiển 10’ Sơ kết thi đua: Nhận xét chung : *Ưu đlểm: - Đi học đúng giờ, nếp xếp hàng ra vào lớp bước đầu đi vào nề nếp. - Nếp sinh truy bài đầu giờ đã ổn định. - Nếp htập trên lớp và chuẩn bị bài ở nhà một số HS thực hiện tốt. *Tồn tại: - Chữ viết của đa số HS chưa đẹp,làm bài còn ẩu. -Tinh thần học tập có nhiều bạn còn rụt rè chưa hăng hái xây dựng bài. - Nhiều em chưa có thói quen học bài và chuẩn bị bài ở nhà, giữ gìn VSC còn yếu. Bình bầu thi đua - Tổ xuất săc - Cá nhân tiêu biểu Lớp trưởng tổng kết thi đua Lớp phó ghi kết quả. Cả lớp đóng góp ý kiến Lớp trưởng nêu tình hình chung Lớp trưởng điều khiển Cả lớp biểu quyết
Tài liệu đính kèm: