Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 20 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 20 (chi tiết)

TẬP ĐỌC - Tiết 39

THÁI S TRẦN THỦ ĐỘ

 I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biẹt đợc lời các nhân vật.

- Hiểu: Thái s Trần Thủ Độ là ngời gơng mẫu, nghiêm chỉnh, công bằng. văn minh, không vì tình riêngmà làm sai phép nớc.

- Hs trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.

 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 20 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
Tập đọc - Tiết 39
Thái s Trần Thủ Độ
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biẹt đợc lời các nhân vật.
 Hiểu: Thái s Trần Thủ Độ là ngời gơng mẫu, nghiêm chỉnh, công bằng. văn minh, không vì tình riêngmà làm sai phép nớc.
Hs trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
5 Phút
35 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra một tốp 4 HS , phân vai đọc đoạn trích Ngời công dân số Một (phần 2), trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
*. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc.
- GV chia đoạn cho HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp lần 1 tìm từ khó đọc 
- HS luyện phát âm và luyện sửa lỗi.
- HS luyện giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc câu dài.
- HS luyện đọc lần 2.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS khá đọc diễn cảm toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.	
*. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn văn, GV kết hợp giúp HS hiểu từ đợc chú giải cuối bài.
- HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi:
- Khi có ngời xin chức câu đơng, Trần Thủ Độ đã làm gì?
* Nội dung của đoạn nói lên điều gì?
+ HS trả lời.
+ HS nhận xét
+ GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng và ghi bảng.
- HS đọc lại đoạn 2.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Trớc việc làm của ngời quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
* HS nêu nội dung đoạn 2.
- GV nhấn và chốt lại câu trả lời đúng.
- HS đọc đoạn 3. 
- GV đặt câu hỏi:
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thể nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là ngời nh thế nào?
- HS trả lời câu hỏi. 
+ GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng và ghi bảng.
- HS nêu nội dung của đoạn 2 HS nhận xét và GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng và ghi bảng.
c. Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm:
GV đọc diễn cảm.
- GV nêu đoạn cần đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm đọc phân vai.
- HS thi đọc diễn cảm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe xem bài sau: Nhà tài trợ đặc biệt cho cách mạng.
- Ngời công dân số một.
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến ông mới tha cho 
+ Đoạn 2: Tiếp đến lấy vàng lụa, lụa thởng cho.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- xin, Linh Từ Quốc Mẫu, kinh nhờn, chầu vua, Trần Thủ Độ.....
- Thái s, câu đơng; Kiệu, quân hiệu; thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành; chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng.
- Trần Thủ Độ đồng ý,/ nhng phải yêu cầu chặt một ngón chân ngời đó. 
Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho: 
- Ông đồng ý nhng cần phải chặt một ngón chân để phân biệt.
* Trần Thủ Độ đã không nể tình riêng.
Đoạn 2: Tiếp đến lấy vàng lụa, lụa thởng cho.
- Ông không mắng mà còn thởng cho vàng, lụa,......
* Trân thủ Độ rất phân minh giữa công việc công và việc t.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nhận lỗi và ban thởng cho ngời dám nói thẳng.
- Nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc, luôn đề cao kỷ cơng phép nớc.
* Ông là ngời luôn đề cao kỷ cơng phép nớc.
Đoạn 2.
- Nhà tài trợ đặc biệt cho cách mạng.
Toán - Tiết 96
Luyện tập
Mục tiêu: 
 - Biết tính chu vi hình tròn, tính đờng kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
 - HS làm BT1(b,c); BT2; BT3(a).
 II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
5 Phút
10 Phút
23 Phút
2 phút
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: 
- HS biết một cách chắc chắn về công thức tính và cách tính chu vi hình tròn.
* Cách tiến hành:
- HS giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. (Tính thông qua đờng kính và bán kính).
- HS vận dụng công thức qua ví dụ 1 và 2.
Hoạt động 2:
* Mục tiêu:
- HS vận dụng các công thức để giải các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1(Trang 98): 
- Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân các số thập phân. Chú ý trờng hợp r = thì có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số.
- HS làm vào vở nháp, HS khác làm bảng lớp.
- Nhận xét và đọc kết quả, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
- Gọi một HS đọc kết quả từng trờng hợp, HS khác nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 (Trang 98): 
- Tính đờng kính hoặc bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó.
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số cha biết của một tích, chẳng hạn : 
- HS làm vào vở nháp, HS khác làm bảng lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
Bài 3 (Trang 98): 
- Hs nêu yêu cầu bài tạp.
- HS làm vào vở nháp, HS khác làm bảng lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài.
Bài 4 (Trang 98):
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Hớng dẫn HS lần lợt thực hiện các thao tác sau:
- Xác định chu chi của hình cần tính: là nửa chu vi của hình tròn cộng với độ dài đờng kính. 
- HS làm vào vở nháp, HS khác làm bảng lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống bài và nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và làm thêm bài tập trong vở bài tập trang 11 và 12; 13, xem bài sau: Diện tích hình tròn.
C = r x 2 x 3,14
C = d x 3,14
1. Ôn lại kiến thức cơ bản:
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14.
2. Thực hành:
a. 0,6 x 3,14 = 1,884 cm
b. 2,5 x 3,14 = 7,85 dm
c. m.
a. 2,75 x 2 x 3,14 =17,27 cm
b. 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm
c. x 2 x 3,14 = 6,28 m
Chu vi của bánh xe là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m).
- Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
- Tính nửa chu vi của hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm).
Từ đó tính: 9, 42 + 6 = 15, 42 (cm)
- Khoanh vào D.
- Diện tích hình tròn.
Chính tả - Tiết 19
Nghe- viết: Cánh cam lạc mẹ
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
Làm đợc BT2(a/b), hoặc bài tập phơng ngữ do GV chọn.
 II. Đồ dùng dạy- học: VBT, bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
4’
32’
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết các từ ngữ theo yêu cầu BT3a.
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
- GV giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học.
- Học sinh đọc đoạn viết.
- HS nêu nội dung đoạn văn?
- Học sinh đọc thầm đoạn văn.
- Tìm một số từ dễ viết sai, các câu đối thoại, câu cảm, câu hỏi.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét chung .
Bài tập 2:
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài theo nhóm tổ.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- HS nhận xét.
- GV cho HS trả lời tính khôi hài của mẩu chuyện vui “giữa cái hoạn nạn” (Anh chàng không hiểu ra rằng: Nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời).
- Giáo viên chốt lại ý đúng.
- Cả lớp sửa theo lời giải đúng.
 Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn viết lại chữ viết cha đúng, , xem bài sau
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn nghe- viết:
- ND: Cánh Cam lạc mẹ và đợc sự che chở và yêu thơng của bạn bè.
- Xô vào, khản đặc, râm ran,...
- Chấm khoảng từ 7- 10 bài.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
- Sau khi điền âm r/d/gi vào ô trống: ra, giữa, dòng, rò, ru, duy, ra, giấu giận, rò.
- Động khô,hốc, gõ, lò trong, hồi, tròn một.
- Nghe- viết: Trí dũng song toàn.
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu - Tiết 39
Mở rộng vốn từ : Công dân
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nghĩa từ công dân(BT1); xếp đợc một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêucầu của BT2
Nắm đợc một số từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh(BT3, BT4).
HS khá giỏi làm dợc BT4 và giải thích lí do không thay đổi đợc từ khác.
 II. Đồ dùng học dạy- học: 
- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt, từ điển Hán Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học.
- Bút dạ và 3-4 tờ giấy kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm BT 2 .
- Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT 4, SGK.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
3 Phút
33 Phút
3phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT 2 ở tiết trớc) và chỉ rõ câu ghép đợc dùng trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép.
- HS trả lời.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu của BT, cả lớp theo dõi SGK.
- HS trao đổi nhóm đôi. 
- Các em có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ Công dân. 
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu BT .
- HS tra cứu từ điển, tìm hiểu một số từ các em cha rõ.
- HS làm việc độc lập làm việc: viết kết quả bài làm vào vở.
- GV phát bút dạ và phiếu đã kẻ sẵn bảng phân loại cho 3-4 nhóm HS.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, GV chốt lại ý kiến đúng.
- HS đọc kết quả:
Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của những từ ngữ các em cha hiểu. 
- HS tự làm bài tập vào vở.
- HS khác làm bảng lớp.
- HS nhận xét đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS nhắc lại và chữa vào vở.
Bài tập 4: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chỉ bảng lời nhân vật Thành, 
- GV nhắc HS: để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lợt bằng các từ đồng nghĩa với nó (đã đợc nêu ở BT 3) rồi đọc lại câu xem có phù hợp không?
- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến. 
- HS nhận xét đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tốt.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm Công dân mới học để sử dụng đúng xem lại bài, xem bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Cách nối các vế câu ghép.
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
- Công: Công dân, công cộng, công chúng, ...
- Công là “Không thiên vị”: Công bằng, công minh, công tâm,....
- Công là “Thợ khéo tay”: Công nhân, công nghiệp, ...
Công là
"của nhà nớc, của chung"
Công là
không thiên vị "
Công là
"Thợ khéo tay "
công dân, công cộng, công chúng
công bằng, công lí, công minh, công tâm.
công nhân, công nghiệp
- Những từ đồng nghĩa với  ...  * BVMT: tớch cực tham gia cỏc hoạt động BVMT là thể hiện tỡnh yờu quờ hương.
 * KNS: + Kĩ năng xỏc định giỏ trị (yờu quờ hương).
	 + Kĩ năng tư duy phờ phỏn.
	 + Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin về truyền thống văn húa, truyền thống cỏch mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quờ hương.
	 + Kĩ năng trỡnh bày những hiểu biết của bản thõn về quờ hương mỡnh.
 II. Tài liệu và phơng tiện: 
- Giấy, bút màu
- Dây, kẹp, nẹp để treo tranh dùng cho hoạt động 1.
- Dây màu dùng cho hoạt động hoạt động 2.
- Các bài hát, bài thơ, nói về tình quê hơng.
 III. Các hoạt dạy- học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
5 Phút
10 Phút
10 Phút
9 Phút
4 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: Tại sao em yêu quê hơng? Kể những việc làm thể hiện tình yêu quê hơng?
- HS kể và nêu.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: 
- HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hơng 
* Cách tiến hành:
- GV hớng dẫn các nhóm trng bày và giới thiệu tranh. 
- HS trng bày giới thiệu tranh của nhóm mình.
- HS cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và chốt lại bài học. 
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: 
- HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hơng.
* Cách tiến hành:
- GV lần lợt nêu từng ý kiến trong bài tập 2, SGK.
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu theo quy ớc.
- GV mời một số HS giải thích lí do. 
- Các HS khác nhận xét, Bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng: 
Hoạt động 3: 
* Mục tiêu: 
- HS biết sử lí tình huống liên quan đến tình yêu quê hơng.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận để xử lí các tình huống của BT 3.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày từng tình huống, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. 
Hoạt động 4: 
* Mục tiêu: 
- GV chốt lại kiến thức.
* Cách tiến hành:
- HS trình bày kết quả su tầm đợc. 
- Cả lớp trao đổi ý nghĩa của các bài thơ, bài hát, điệu múa đã chuẩn bị.
- GV chốt lại bài học.
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài, xem bài sau: Uỷ ban nhân dân xã, phờng em.
- Em yêu quê hơng.
1. Triển lãm nhỏ (BT 4, SGK):
- Trng bày các sản phẩm su tầm.
- Trao đổi và bình luận về tình cảm đối với quê hơng.
2. Bày tỏ thái độ (BT 2, SGK):
Tán thành với ý kiến a, d; không tán thành với ý kiến b, c.
3. Xử lí tình huống (BT 3, SGK):
+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc các bạn giữ gìn sách,
- Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
4. Trình bày kết quả su tầm:
- Tranh về nhà thờ đá Phát Diệm, Đền thờ Nguyễn Công Trứ, ....
- Bài hát về Ninh Bình, về Kim Sơn, .....
Uỷ ban nhân dân xã, phờng em.
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
 Tập làm văn- Tiết 40
Lập chơng trình hoạt động
 I. Mục tiêu:
 - Bớc đầu biết cách lập chơng trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
Xây dựng đợc chơng trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11( theo nhóm) 
* GDKNS
- Kĩ năng quản lớ thời gian trong quỏ trỡnh tiến hành thớ nghiệm
- Kĩ năng ứng phú trước những tỡnh huống khụng mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thớ nghiệm (của trũ chơi)
 II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cấu tạo bài văn tả ngời.
- HS trả lời và nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
Gv giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
Bài tập 1.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
+ Các bạn trong lớp tổ chức liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
- Học sinh trả lời-giáo viên ghi: 
- Để tổ chức, cần làm những việc gì? Lớp trởng đã phân công nh thế nào?
- Hãy thuật lại buổi liên hoan? 
- Lập CTHĐ gồm những phần nào? nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2.
- Học sinh nêu yêu cầu .
- GV chia nhóm và làm bài tập vào bảng phụ.
- Đại diên các nhóm trình bày trớc lớp.
- lớp nhận xét cách trình bày chơng trình hành độnh của từng nhóm.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại ý đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại lợi ích của việc lập chơng trình hành động. - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu một số học sinh viết cha đạt về nhà viết lại.
- Dặn về nhà xem lại bài, xem bài sau: Lập chơng trình hành động. 
 Mở bài, thân bài, kết bài.
1. Giới thiệu bài:
2.Hớng dẫn luyện tập:
I- Mục đích
II- Phân công chuẩn bị.
III- Chơng trình hoạt động.
- Để đạt đợc buổi văn nghệ tốt đẹp nh trong mẩu chuyện chắc lớp trởng Thuỷ Minh đã cùng các bạn lập CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lý, huy động đợc khả năng của mọi ngời. 
Chơng trình hành động gồm 3 phần: Mục đích, phân công chuẩn bị, chơng trình cụ thể.
Lập chơng trình hành động. 
Toán – Tiết 100
 Giới thiệu biểu đồ hình quạt
 I. Mục tiêu:
 - Bớc đầu biết đọc và phân tích, sử lí số liệu ở mức độ đn giản trên biểu đồ hình quạt.
HS làm BT1.
Các hoạt động- dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
5 Phút
35 Phút
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập số 3 bài luyện tập chung
- HS chữa bài trên bảng vào vở nháp và bảng lớp, nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm. 
B- Dạy học bài mới
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: 
- HS nắm đợc cách đọc, ghi biểu đồ hình quạt.
* Cách tiến hành:
 Ví dụ 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở vd 1 , nhận xét:
+ Biểu đồ hình quạt có hình dạng gì? Đợc chia thế nào?
+ Biểu đồ nói về điều gì?
- Hớng dẫn học sinh đọc.
+ Sách trong th viện đợc chia làm mấy loại?
+ Mỗi loại có số phần trăm là bao nhiêu?
Ví dụ 2: Hớng dẫn học sinh đọc biểu đồ
- Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở vd 2 , nhận xét: 
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Tổng số HS lớp có bao nhiêu?
+ Tính số HS tham gia bơi?
+ HS trả lời câu hỏi
Hoạt động 2.
* Mục tiêu: 
- HS biết đọc, sử lý số liệu giữ liệu trên biểu đồ.
Bài 1.
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Hớng dẫn HS chỉ ra số % HS thích màu xanh, tính số HS thích màu xanh theo tỷ số % khi biết tổng số HS của lớp, hớng dẫn HS tơng tự các câu còn lại.
Bài 2.
- HS nêu Y/C bài tập.
- HS nhận biết biểu đồ nói về điều gì?
- HS căn cứ vào các dấu hiệu quy ớc, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ cho biết số HS giỏi, số HS khá, số HS trung bình. HS đọc tỷ số %.
. 4) Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên cùng HS hệ thống bài . 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và làm bài tập trong vở bài tập trang 16 và 17, xem bài sau: Luyện tập về tích diện tích.
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm2)
DT hai nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
DT đã cho là:
140 + 153,86 = 293.86 (cm2)
. 1. Giới thiệu bài
2) Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Có dạng hình tròn.
- Biểu đồ ghi các số % tơng ứng
- Số % HS tham gia bơi.
- Số HS lớp học.
- Số HS than gia bơi.
3. Thực hành:
- HS thích màu xanh: 40 %.
- HS thích màu đỏ: 25 %.
- HS thích màu trắng: 20 %.
- HS thích màu tím: 15 %.
- HS giỏi là: 17,5 %.
- HS khá là: 60 %.
- HS trung bình là: 22,5 %.
Luyện tập về tích diện tích.
Lịch sử- Tiết 20
Ôn tập: Chín năm kháng chiến 
bảo vệ độc lập dân tộc (1945- 1954)
 I. Mục tiêu: 
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phảI đơng đầu với ba thứ giặc “Giặc
 đói” “Giặc dốt” “Giặc ngoại xâm”.
Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lợc.
 II. Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử đã học).
- Phiếu học tập của HS.
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
4’
28’
3’
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV nêu câu hỏi:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ đợc chia làm mấy đợt? Hãy thuật lại đợt tấn công cuối cùng?
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ?
HS trả và GV cho điểm.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1 :Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: 
- HS nhớ lại các nhân vật lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập. - Các nhóm làm việc, 
- GV nhận xét .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu:
- Thông qua trò chơi cho HS nhắc lại đ\ớc các sự kiện tiêu biêu biểu theo thời gian.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề "tìm địa chỉ đỏ".
- GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu.
- GV nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết nội dung bài học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau: Bến Tre đồng khởi.
Chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Cụm từ “Ngàn cân treo sợi tóc” là 3 loại giặc: đói, dốt, ngoại xâm.
+ Chín năm đó là từ năm 1945 đến năm 1954.
+ Lời kêu gọi của Bác khẳng định: “Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nớc, không chịu làm nô lệ”. Liên tởng đến bài thơ “Nam quốc sơn hà”.
+ Sự kiện tiêu biểu là: Thu đông 1947, Biên giới thu đông 1950, chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954. 
- Bến Tre đồng khởi.
Sinh hoạt- Tiết 20
Sơ kết tuần 20
I. Mục tiêu: 
- HS nhận biết đợc những u khuyết điểm của tuần trớc để có hớng khắc phục trong tuần tới.
- HS biết đợc những công việc cần làm trong tuần 21.
II. Các hoạt động chủ yếu:
1. Đánh giá tình hình của lớp tuần 20:
- Đạo đức: ....................................................................................................................
-Chuyên cần: ...................................................................................................................
- Học tập: ....................................................................................................................- - - Lao động: ....................................................................................................................
- Vệ sinh: ....................................................................................................................
2. Phơng hớng nhiệm vụ tuần 21:
- Đạo đức: Cần hạn chế và chấm dứt hiện tợng nói tục chửi bậy trong và ngoài lớp.
- Chuyên cần: Cần chấm dứt hiện tợng đi muộn.
- Học tập: Xây dựng cho các em phơng pháp học tập đúng đắn.
- Lao động: Xây dựng cho các em tính tự giác lao động.
- Vệ sinh: Cần sạch sẽ hơn.
Phần ký duyệt của ban giám hiệu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20lop 5haiqv.doc