Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 28 - Trường Tiểu học Xuân Đài

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 28 - Trường Tiểu học Xuân Đài

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết tính vận tốc, quãng đường,thời gian.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian.

- Các bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi BT 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 12 trang Người đăng hang30 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 28 - Trường Tiểu học Xuân Đài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường,thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Các bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT 1.
III. các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu Hs nêu cách tính vận tốc,quãng đường ,thời gian của chuyển động.Viết các công thức tính v,s,t.
-GV xác nhận.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
-Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?
- HS lên làm bảng phụ;HS dưới lớp làm vào vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm của mình.
+HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bảng phụ;HS còn lại làm vào vở.
-GV quan sát giúp HS còn học yếu.có thể gợi ý cho HS :
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-HS nêu lại và ghi công thức ra giấy nháp.
v = s : t
s = v x t
t = s : v 
- HS đọc đề .
-HS làm bài.
- HS làm bài 
- HS chữa bài.
HSKK:Chỉ làm bài 1.
*************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu :
- Biết tính vận tốc,quãng đường,thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Các bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2.
II. đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ 1.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
.Bài 1:
a) Gọi 1 HS đọc đề bài câu a).
- Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết,2 gạch dưới đề bài yêu cầu,tóm tắt.
- GV gắn bảng phụ lên bảng,yêu cầu quan sát, thảo luận tìm cách giải.
- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở.
b) Gọi một học sinh đọc đề phần b.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+1 HS đọc bài của mình.
+HS khác nhận xét và đổi vở chữa bài.
 Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Đề bài hỏi gì ?
- Yêu cầu: 1 HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- HS thực hiện yêu cầu 
- HS quan sát thảo luận cách giải.
- Ngược chiều nhau.
- HS làm bài 
- HS trình bày.
- HS đọc đề bài.
- Tính độ dài quãng đường AB.
- HS nêu 
- Bước1 :Tính thời gian đi của ca- nô;
- Bước2:Tính quãng đường đi của ca- nô.
HSKK:Chỉ làm bài tập 1.
**********************************
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu:
Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Đồ dùng dạy học : 
- HS chuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau, giấy vẽ, màu
- GV: chuẩn bị phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Hãy đọc thuộc mục bạn cần biết?
? Chồi thường mọc ra từ vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của cây mẹ
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích bài học 
-ghi bài 
2. nội dung bài 
* Hoạt động 1: Sự sinh sản của động vật
- Yêu cầu hS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK
? Đa số động vật được chia làm mấy giống ?
? Đó là những giống nào?
? Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?
? Thế nào là sự thụ tinh?
? Hợp tử phát triển thành gì?
? Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?
? Động vật có những cách nào sinh sản?
* Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật
? Động vật sinh sản bằng cách nào?
- Yêu cầu HS thi tìm các con vật đẻ trứng và con vật đẻ con
- Phát phiếu bài tập 
- HS phân loại các con vật mà nhóm mình mang đến lớp 
- Các nhóm đổi chéo để KT 
- các nhóm báo coá kết quả 
- GV KL
* Hoạt động 3: Thi vẽ tranh theo đề tài những con vật mà em yêu thích.
- HS vẽ 
- HS lên trình bày 
- GV chấm 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết . 
- 3 HS trả lời 
- HS đọc 
- Chia làm hai giống.
- Giống đực và giống cái.
- Cơ quan sinh dục 
- hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới .
- Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ.
- Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.
- Hs làm vào phiếu bài tập
- HS báo cáo kết quả 
- Hs thi vẽ 
- HS trình bày 
HSKK: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
****************************************
Đạo đức
Em tìm hiểu về liên hợp quốc
I. Mục tiêu :
- Có hiểu biết ban đầu,đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh , băng hình, bài báo về hoạt động của liên hợp quốc và các cơ quan liên hợp quốc ở địa phương và VN.
- Thông tin tham khảo ở phần phụ lục.
- Micrô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 40- 41 SGK
+ Mục tiêu: GV nêu
+ Cách tiến hành
- Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40-41 và hỏi:
? Ngoài những thông tin trong SGK em còn biết về gì về tổ chức của LHQ ? 
- VN là một thành viên của LHQ
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ bài tập 1
+ Mục tiêu: GV nêu
+ cách tiến hành
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét ..
KL: Các ý kiến c, d là đúng
các ý kiến a, b, đ là sai
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- HS đọc thông tin 
- HS trả lkời theo ý hiểu 
- HS quan sát 
- HS thảo luận nhóm 
- đại diện nhóm trình bày
- 2HS đọc
HSKK: Có hiểu biết ban đầu,đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc.
****************************************************************
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
Địa lý 
 châu mĩ ( tiếp)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mỹ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. 
+ Bắc mỹ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mỹ.Bắc Mĩ có nền công nghiệp ,nông nghiệp hiện đại.Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của hoa kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới..
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bản đồ thế giới 
- các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập của HS 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: 
? Hãy chỉ vị trí châu mĩ trên bản đồ thế giới?
? Nêu đặc điểm địa hình của châu mĩ? 
? Kể những điều em biết về vùng rừng A- ma -dôn?
- GV nhận xét ghi điểm
B. bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
 2. Nội dung: 
* Hoạt động 1: Dân cư châu mĩ
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân 
? Đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để: 
+ Nêu số dân châu mĩ?
+ So sánh số dân châu mĩ với các châu lục khác?
+ Dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu mĩ.
? Vì sao dân cư châu mĩ lại có nhiều thành phần , nhiều màu da như vậy?
KL: SGV
* Hoạt động 2: Kinh tế châu mĩ
- HS thảo luận nhóm 
- GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận
KL: Bắc mĩ có nền kinh tế phát triển các ngành công nghiệp nông nghiệp hiện đại , còn trung mĩ và nam mĩ có nền kinh tế đang phát triển , chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
* Hoạt động 3: Hoa kì
- HS làm việc theo nhóm
- Trình bày
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS trả lời
 -HS đọc SGK 
- Năm 2004 số dân châu mĩ là 876 triệu người , đứng thứ 3 thế giới chưa bằng số dân của châu á nhưng diện tích chỉ kém châu á có 2 triệu km2
+ Dân cư châu mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau : da vàng; da trắng; da đen; người lai 
+ Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến .
- HS thảo luận và hoàn thành vào bảng phiếu.
HSKK:Nêu được một số đặc điểm của châu Mĩ.
*********************************
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc,quãng đường,thời gian.
-Các bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Thực hành:Luyện tập
Bài 1:
a) Gọi 1 HS đọc đề bài câu a).
- Hỏi:Có mấy chuyển động đồng thời?
- Hỏi: Hãy nhận xét về hướng chuyển động của hai người?
- gắn sơ đồ sau lên bảng. Yêu cầu HS quan sát.
- Vừa chỉ sơ đồ,vừa giải thích:Xe máy đi 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm;HS dưới lớp làm vào vở.
+ Gọi HS đọc bài làm trên bảng.
+ HS khác nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở.
-GV quan sát cách làm của HS còn yếu để gợi ý (nếu cần).
- Hỏi: BT thuộc dạng nào ?sử dụng công thức nào đã có ?
- Hỏi: Nêu quy tắc nhân phân số ?
+Gọi HS đọc bài làm trên bảng.
+HS khác nhận xét đổi vở và chữa bài.
+GV nhận xét và đánh giá.
- Hỏi: Công thức nào đã được áp dụng trong BT này?
4. Củng cố – dặn dò
 - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
Bài 1:
-HS đọc đề bài.
-Có 2 chuyển động.
-Cùng chiều với nhau(đều đi từ A về C )
-HS quan sát sơ đồ.
-HS đọc ,tự làm bài.
Bài giải
Báo gấm chạy trong 1/25 giờ được số ki-lô-mét là :
120 x 1 = 4,8 (km)
 25
 Đáp số: 4,8 km
-Công thức tính quãng đường biết vận tốc và thời gian là: s = v x t 
- HS đọc 
HSKK:Làm bài tập 1.
****************************************************************
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
Toán
ôn Tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu :
- Biết đọc,viết ,so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
-Các bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2,Bài 3(cột 1),Bài 5.
II.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:Ôn tập khái niệm số tự nhiên, cách đọc,viết các số tự nhiên.
Bài 1:
a)Yêu cầu HS đọc đề bài,tự đọc nhẩm các số đã cho.
-Gọi các em còn yếu đọc lần lượt các số.
-Yêu cầu lớp nhận xét cách đọc.
b) Bài yêu cầu gì?
-Gọi Hs trả lời miệng (b). 
- Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết ?
Hoạt động 2: Ôn tập tính chất chẵn lẻ và quan hệ thứ tự trong tập số tự nhiên
Bài 2:
- Yêu cầu HS còn yếu lên làm BT 2, ở dưới lớp làm vào vở.
Bài 3:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở,thảo luận về kết quả và cách làm.
-Gọi HS trong lớp nhận xét,chữa bài.
-GV nhận xét.
Hoạt động 3: Ôn tập các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên
Bài 5:
-Yêu cầu đọc đề bài,nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học.
-Yêu cầu tự làm bài.
-Yêu cầu về nhà tự học ôn cách đọc ,viết , so sánh số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
-HS đọc đề bài.
-Đọc nhẩm các số đã cho.
-HS cả lớp nghe và nhận xét.
-Tách lớp trước khi đọc :mỗi lớp đọc như đọc số có 1;2;3 chữ số ,kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp.
b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho.
-Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng .
-HS nghe ,hiểu.
Bài 2:
-HS tự làm bài vào vở.
a) 998, 999, 1000
 7999; 8000; 8001
 66665; 66666; 66667
b) 98; 100; 102...
c) 77; 79; 81...
-HS tự làm bài,thảo luận các kết quả và cách làm.
-HS nhận xét.
-HS đọc đề và nhắc lại.
-HS tự làm.
HSKK:Làm bài tập 1,2,3.
****************************************
Khoa học
sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu:
 Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng .
II. Đồ dùng dạy- học:
- các tấm thẻ ghi: trứng, ấu trùng, nhộng, bướm, ruồi.
- các hình minh hoạ 1,2,3,4 7 
- bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc mục bạn cần biết trang 112
? Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết?
- GV nhận xét ghi điểm 
B. bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi bảng 
2. Nội dung bài: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cải 
? Theo em côn trùng sinh sản bằng cách để trứng hay đẻ con?
- GV dán lên bảng quá trình phát triển của bướm cái.
? Hãy ghép các tấm thẻ vào đúng hình minh hoạ từng giai đoạn của bướm cải 
- Nhận xét 
? Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về ruồi và dán 
- HS hoạt động theo nhóm , đọc quan sát hình minh hoạ 6, 7 trang 115 
? Gián sinh sản như thế nào?
? ruồi sinh sản như thế nào?
? Chu trình sinh sản của ruồi và rán có gì giống và khác nhau?
? Ruồi thường đẻ trứng vào đâu?
? gián thường đẻ trứng vào đâu?
? nêu cách diệt ruồi mà bạn biết?
? nêu cách diệt gián mà bạn biết ?
? bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng?
* Hoạt động 3: vẽ tranh 
- Yêu cầu hS vẽ tranh về vòng đời của một loài côn trùng mà em biết.
- HS trưng bày sản phẩm 
- GV chấm điểm và nhận xét 
* Hoạt động kết thúc:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà luôn có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường xung quanh...
- 1 HS nêu 
- HS nêu 
- đẻ trứng
- HS quan sát 
- bướm thường đẻ trứng vào mặt sau của lá cải 
- ở giai đoạn sâu , bướm cải gây nhiều thiệt hại nhất, sâu ăn lá rất nhiều 
- HS quan sát 
- gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con
- Ruồi đẻ trứng trứng nở thành ấu trùng ( dòi) sau đó hoá thành nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
-chu trình sinh sản của ruồi và gián giống nhau: cùng đẻ ra trứng ; khác nhau: trứng gián nở ra gián con còn trứng ruồi nở ra dòi , dòi hoá thành nhông, nhộng nở thành ruồi 
- Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân , rác thải , xác động vật chết.
- Gián thường đẻ trứng ở xó bếp , tủ, tủ quần áo...
- Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi trường nhà ở , nhà vệ sinh....
- Diệt gián bằng cách : giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, tue....
- Tất cả các cổn trùng đều đẻ trứng. 
- HS vẽ
- Trưng bày sản phẩm 
HSKK:Nêu được sự sinh sản của côn trùng.
****************************************************************
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
 Toán
Ôn tập về phân số
I.Mục tiêu :
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
- Các bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2,Bài 3(a,b),Bài 4.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ (tranh vẽ)nội dung BT 1 trang 148 – SGK..
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn tập - Thực hành đọc ,viết phân số.
Bài 1:
- GV treo tranh vẽ ,yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.
- Hỏi: Phân số gồm mấy phần? Là những phần nào ?
- Hỏi: Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì ?
- Hỏi: Hỗn số gồm mấy phần? Là những phần nào ?
- Hỏi: Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì ?
- Hỏi: Nêu cách đọc hỗn số ,cho ví dụ ?
Hoạt động 2: Ôn tập :Tính chất bằng nhau của phân số
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Rút gọn phân số làm gì ?
- Hỏi: sử dụng tính chất nào để có thể rút gọn phân số ?
- Gọi 1 HS trung bình lên bảng làm,HS dưới lớp tự làm vào vở.
-Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét ,chữa bài. 
- Hỏi: Trong các phân số đã rút gọn phân số,hãy chỉ ra phân số đã tối giản ?
Hỏi: Phân số tối giản có đặc điểm gì ?
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài,thảo luận cách làm ,so sánh kết quả ,tự ghi vào vở.
- GV quan sát HS còn yếu để gợi ý giúp đỡ(khi cần).
- Gợi ý bằng các câu hỏi như :
- Hỏi: Quy đồng mẫu số hai phân số tức là làm gì ?
- Hỏi: Nêu các bước quy đồng mẫu số hai phân ?
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
 Hoạt động 3: Ôn tập các quy tắc so sánh phân số
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và giải bài vào vở.
-GV có thể gợi ý cho HS còn học yếu môn toán.
- Hỏi: Để điền dấu cho đúng ta phải làm 
gì ?
- Hỏi: Có mấy quy tắc để so sánh phân số ? Nhắc lại.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
-HS thực hiện yêu cầu.
a) 3 ; 2 ; 5 ; 3 
 4 5 8 8
b) 1 1 ; 2 3 ; 3 2 ; 4 1
 4 4 3 2 
- Phân số 2phần:Tử số và mẫu số .Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang ,mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang
+Mẫu số cho biết số phần bằng nhau từ cái đơn vị chia ra.
+ Tử số cho biết số phần bằng nhau từ cái đơn vị đó đã được tô màu . 
- Rút gọn phân số.
-Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử , mẫu bé hơn.
-Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-HS làm. Đáp số:
- 1 ; 1 ; 3 ; 4 ; 5 đều là các phân số 
 2 7 4 9 2
đã tối giản.
-Tử số và mẫu số không còn cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1.
-Quy đồng mẫu số các phân số.
a) 3 và 2 ta có MSC:20
 4 5
-Đã quy đồng mẫu số 2 phân số 3 và 2 
 4 5
Thành 15 và 8 
 20 20
-Làm cho 2 phân số đó có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi.
-HS ghi nhớ.
HS đọc đề ,tự làm vào vở.
-Phải so sánh các phân số đã cho.
-Có 2 quy tắc :so sánh 2 phân số cùng mẫu và so sánh phân số khác mẫu.
-Nếu 2 phân số cùng mẫu số khi so sánh chỉ cần so sánh tử số với nhau .
HSKK:Làm bài 1,2,3.
*******************************
Sinh hoạt tập thể
GDMT: ô nhiễm môi trường nước
I. Mục tiêu:
-Hs có sự hiểu được ô nhiễm môi trường nước là gì? Nguyên nhân và tác hại của việc ô nhiễm môi trường nước.
- Hs biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường nước.
II. Các hoạt động dạy- học :
HĐ1: G giới thiệu bài, ghi bảng
HĐ2: Hướng dẫn H tìm hiểu bài
 ô nhiễm môi trường nước là gì? 
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước
(?) Theo em, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước
H nhận xét, G bổ sung
+ ô nhiễm môi trường nước do con người
+ ô nhiễm môi trường nước do tự nhiên
Những việc cần làm để bảo vệ môi trường nước
HĐ3: Củng cố, dặn dò
****************************************************************	Ký duyệt 12/3/2012

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28(1).doc