Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 30 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 30 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

LUYỆN TOÁN

LUYỆN ÔN VỀ SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU

 - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

 - Giáo dục học sinh cẩn thận trong khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Hệ thống bài tập.

 - Vở bài tập ,.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 30 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai 
 Ngày soạn: 30/3/2012
 Ngày giảng: 02/4/2012
BUỔI CHIỀU
LUYỆN TOÁN
LUYỆN ÔN VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU
 - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - Giáo dục học sinh cẩn thận trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hệ thống bài tập.
 - Vở bài tập ,..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ôn tập
Bài 1: 
Viết các số đo dưới dạng số thập phân
- Yêu cầu HS tự làm vào vở rồi chữa.
- GV gọi HS nhận xét, sửa chữa. Yêu cầu HS trình bày cách làm.
Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số thập phân
Thực hiện như bài 1.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS thực hiện nháp rồi nêu kết quả.
- GV gọi HS đọc kết quả, nhận xét, sửa chữa. 
2. Củng cố,dặn dò
 - Nêu nội dung ôn tập.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà xem lại các bài tập.
- HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng :
a) 4km 382m = 4,382km ; 
2km 79m = 2,079km ; 
700m = 0,700km = 0,7km.
b) 7m 4dm = 7,4m ; 5m 9cm = 5,09m ; 
5m 75mm = 5,075m.
Kết quả : 
a) 2kg 350g = 2,350kg = 2,35kg ; 
1kg 65g = 1,065kg.
b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn ; 
2 tấn 77kg = 2,077 tấn.
- Cả lớp làm nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- HS trình bày cách làm của mình.
Kết quả :
a) 0,5m = 0,50m = 50cm ;
b) 0,075km = 75m ;
c) 0,064kg = 64g ;
d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80kg.
Thứ ba Ngày soạn: 01/4/2012
 Ngày giảng: 03/4/2012
BUỔI CHIỀU
LUYỆN TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(DẤU CHẤM,DẤU HỎI, CHẤM THAN)
I. YÊU CẦU
 - BiÕt mét sè phÈm chÊt quan träng nhÊt cña nam vµ n÷.
 - N¾m ®­îc t¸c dông cña dÊy phÈy; nªu ®­îc vÝ dô vÒ t¸c dông cña dÊu phÈy.
 - Gi¸o dôc häc yªu thÝch m«n häc.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. H­íng dÉn lµm bµi tËp
Bài 1:
- Gäi HS ®äc yªu cÇu cña bµi tËp.
- Yªu cÇu HS tù lµm bµi
- Nh¾c HS: C¸c em chó ý ®äc kÜ tõng c©u v¨n, x¸c ®Þnh ®­îc t¸c dông cña dÊu phÈy trong tõng c©u. Sau ®ã xÕp c©u v¨n vµo « thÝch hîp trong b¶ng.
- Gäi HS lµm ra phiÕu d¸n lªn b¶ng. GV cïng HS c¶ líp nhËn xÐt, bæ sung.
- NhËn xÐt, kÕt luËn lêi gi¶i ®óng.
T¸c dông cña dÊu phÈy
1a. Ng¨n c¸ch c¸c bé phËn cïng chøc vô trong c©u.
2a.Ng¨n c¸ch tr¹ng ng÷ víi chñ ng÷ vµ vÞ ng÷.
3a. Ng¨n c¸ch c¸c vÕ c©u trong c©u ghÐp.
Bµi 2:
- Gäi HS ®äc yªu cÇu cña bµi tËp.
- Hái: §Ò bµi yªu cÇu em lµm g×?
- Em h·y nªu néi dung chÝnh cña c©u chuyÖn?
2. Cñng cè, dÆn dß
- Hái: DÊu phÈy cã nh÷ng t¸c dông g×?
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Ch÷a bµi.
- 1 HS b¸o c¸o kÕt qu¶ lkµm viÖc. HS c¶ líp nhËn xÐt, bæ sung.
- Ch÷a bµi.
VÝ dô
1b. Phong trµo Ba ®¶m ®ang ............
2b. Khi ph­¬ng ®«ng võa vÈn bôi hång, con ho¹ mi Êy l¹i hãt vang lõng
3b. ThÕ kØ XX..........
1 HS ®äc thµnh tiÕng tr­íc líp.
- 2 HS nèi tiÕp nhau b¸o c¸o kÕt qu¶ lµm viÖc. GV cïng HS c¶ líp bæ sung
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. YÊU CẦU
 - Ôn tâng cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Ôn trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
 - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cột bóng rổ, khăn. Quả cầu. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Ôn bài thể dục 
- Vỗ tay hát.
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột.”
 2. Phần cơ bản :
 a) Môn thể thao tự chọn :
* Đá cầu 
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 
* Ném bóng:
- Học cách cầm bóng bằng một tay trên vai.
- Học ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai
- Ôn trò chơi “Lò cò tiếp sức”
3. Phần kết thúc :
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dò
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
G điều khiển H chạy 1 vòng sân. 
G hô nhịp khởi động cùng H.
Cán sự lớp hô nhịp, H tập
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
G nêu tên trò chơi tổ chức cho H chơi 
G chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nội dung.
G nêu tên động tác, làm mẫu động tác hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động tác. 
G chọn 5 H tâng cầu đẹp lên làm mẫu.
H G nhận xét đánh giá
G cho cả lớp vào vị trí để học tâng cầu
Sau một số lần G nhận xét sửa sai cho H
G nêu tên động tác, làm mẫu động tác hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động tác. 
G chọn 5 H phát cầu đẹp lên làm mẫu.
H G nhận xét đánh giá
G cho cả lớp vào vị trí để học phát cầu theo từng đôi một.
Sau một số lần G nhận xét sửa sai cho H
G nêu tên động tác làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác.
Chia nhóm cho H tập cầm bóng bằng một tay trên vai.
G đi sủa sai giúp đỡ
G nêu tên động tác, làm mẫu động tác
G cho từng H vào vị trí ném bóng vào rổ 
G nhận xét, sửa sai cho H
G chia nhóm cho H đứng ném bóng vào rổ.
G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi 
G chơi mẫu, H quan sát cách thực hiện
 2 nhóm lên chơi thử, G giúp đỡ sửa sai.
G cho lớp chơi chính thức. 
G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương bạn nào chơi đẹp.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng H.
H đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
H+G. củng cố nội dung bài.
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học.
G nhận xét giờ học 
 H về ôn các động tác ném bóng trúng đích 
Thứ tư Ngày soạn: 02/4/2012
 Ngày giảng: 04/4/2012
BUỔI SÁNG
THỂ DỤC
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. YÊU CẦU
 - Ôn tâng cầu, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Ôn trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
 - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cột bóng rổ, khăn. Quả cầu. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Ôn bài thể dục 
- Vỗ tay hát.
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột.”
 2. Phần cơ bản :
 a) Môn thể thao tự chọn :
* Đá cầu 
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 
* Ném bóng:
 - Học ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay ( trước ngực ) 
- Ôn trò chơi “Lò cò tiếp sức”
3. Phần kết thúc :
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dò
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
G điều khiển H chạy 1 vòng sân. 
G hô nhịp khởi động cùng H.
Cán sự lớp hô nhịp, H tập
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
G nêu tên trò chơi tổ chức cho H chơi 
G chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nội dung.
G nêu tên động tác, làm mẫu động tác hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động tác. 
G chọn 5 H tâng cầu đẹp lên làm mẫu.
H G nhận xét đánh giá
G cho cả lớp vào vị trí để học tâng cầu
Sau một số lần G nhận xét sửa sai cho H
G nêu tên động tác, làm mẫu động tác hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động tác. 
G chọn 5 H phát cầu đẹp lên làm mẫu.
H G nhận xét đánh giá
G cho cả lớp vào vị trí để học phát cầu theo từng đôi một.
Sau một số lần G nhận xét sửa sai cho H
G nêu tên động tác, làm mẫu động tác
G cho từng H vào vị trí ném bóng vào rổ 
G nhận xét, sửa sai cho H
G chia nhóm cho H đứng ném bóng vào rổ.
G nêu tên động tác cho H nhớ lại động tác.
G cho H lên làm mẫu, G giúp đỡ sửa sai cho
H. Cho từng nhóm lên thực hiện động tác.
G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi 
G chơi mẫu, H quan sát cách thực hiện
 2 nhóm lên chơi thử, G giúp đỡ sửa sai.
G cho lớp chơi chính thức. 
G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương tổ nào chơi đẹp, nhanh.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng H.
H đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
H+G. củng cố nội dung bài.
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học.
G nhận xét giờ học 
 G ra bài tập về nhà 
 H về ôn các động tác ném bóng trúng đích 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU
 - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câou tục ngữ ở BT2 (BT3)
 - HS khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2
 - Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẳn bài tập.
 - Từ điển học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Baøi cuõ: 
B.Bài mới
1. Giôùi thieäu baøi : 
2.Höôùng daãn hoïc sinh laøm baøi taäp.
Baøi 1
Giaùo vieân phaùt buùt daï vaø phieáu cho 3, 4 hoïc sinh.
Giaùo vieân nhaän xeùt boå sung, choát laïi lôøi giaûi ñuùng.
Baøi 2:
Nhaéc caùc em chuù yù: caàn ñieàn giaûi noäi dung töøng caâu tuïc ngöõ.
Sau ñoù noùi nhöõng phaåm chaát ñaùng quyù cuûa phuï nöõ Vieät Nam theå hieän qua töøng caâu.
Giaùo vieân nhaän xeùt, choát laïi.
Yeâu caàu hoïc sinh ñoïc thuoäc loøng caùc caâu tuïc ngöõ treân.
Baøi 3:
Neâu yeâu cuûa baøi.
Giaùo vieân nhaän xeùt, keát luaän nhöõng hoïc sinh naøo neâu ñöôïc hoaøn caûnh söû duïng caâu tuïc ngöõ ñuùng vaø hay nhaát.
Chuù yù: ñaùng giaù cao hôn nhöõng ví duï neâu hoaøn caûnh söû duïng caâu tuïc ngöõ vôùi nghóa boùng.
3. Cuûng coá,daën doø: 
- Tìm nhöõng caâu tuïc ngöõ, ca dao ca ngôïi phaåm chaát cuûa ngöôøi ñaïo ñöùc Vieät Nam.
Yeâu caàu hoïc sinh hoïc thuoäc loøng caùc caâu tuïc ngöõ ôû BT2.
-Chuaån bò:“OÂn taäp veà daáu caâu”.
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
3 hoïc sinh tìm ví duï noùi veà 3 taùc duïng cuûa daáu phaåy.
1 hoïc sinh ñoïc yeâu caàu a, b, c cuûa BT.
Lôùp ñoïc thaàm.
Laøm baøi caù nhaân.
Hoïc sinh laøm baøi treân phieáu trình baøy keát quaû.
1 hoïc sinh ñoïc laïi lôøi giaûi ñuùng.
Söûa baøi.
Hoïc sinh ñoïc yeâu caàu cuûa baøi.
Lôùp ñoïc thaàm,
Suy nghó traû, traû lôøi caâu hoûi.
Trao ñoåi theo caëp.
Phaùt bieåu yù kieán.
 Hoïc sinh suy nghó, laøm vieäc caù nhaân, phaùt bieåu yù kieán.
Thi tìm theâm nhöõng tuïc ngöõ, ca dao, ca ngôïi phaåm chaát ñaùng quyù cuûa phuï nöõ Vieät Nam.
MĨ THUẬT
(Giáo viên bộ môn dạy)
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH(TT)
I. YÊU CẦU
Biết :
 - So sánh các số đo diện tích và thể tích ; so sánh các số đo thể tích.
 - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
 - Làm các BT 1, Bài 2, Bài 3 (a).
 - Rèn HS kĩ năng giải toán, trình bày bài, cẩn thận, chí ... 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
- Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài : 
2.Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: 
- Gọi Hs đọc đề. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi HS nêu miệng bài làm
- Nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 (cột 1) 
- Gọi HS đọc đề.
- Cho HS tự làm vào vở. 
-Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi)
- Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 
 - Gọi Hs đọc đề. 
- Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng.
- Quan sát, nhận xét
3. Củng cố,dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại các đơn vị đo thời gian
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Phép cộng.
- 2 HS nêu
- Nêu đề bài. 
- Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm.
- HS nối tiếp lên điền kết quả .
a)1 thế kỉ = 100 năm 
1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ
1 năm không nhuận có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày.
Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
b)1 tuần lễ có7ngày
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây.
- Nêu đề bài. 
- Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài:
a) 2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
 150 giây = 2 phút 30 giây
c.) 60 phút = 1 giờ
 45 phút = 0 giờ = 0,75 giờ
 15 phút =0 giờ = 0,25 giờ
 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút
 90 giây = 1,5 phút
 1 phút 30 giây = 1,5 phút 
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nối tiếp nêu kết quả.
Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút
Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút
Đồng hồ 3: 9 giờ 43 phút
Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút
TẬP ĐỌC
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. YÊU CẦU
 - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 * Giáo dục cho HS có thái độ , tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỏi :
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? 
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 
 - Nhận xét ,ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiêu bài
- YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ 
a.Luyện đọc
- Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài.
 - Có thể chia bài làm 4 đoạn 
(Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). 
- Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn.
+ Luyện đọc đúng một số từ ngữ khó.
- Đọc nối tiếp lần 2+ kết hợp giảng từ.
- Hướng dẫn cách đọc: giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, Tự hào về chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
- Đọc nối tiếp lần 3- nhận xét HS đọc.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp
- GV Đọc diễn cảm bài văn 
- Mời một HS đọc lại cả bài.
b.Tìm hiểu bài
- Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
-Ý các đoạn này nói lên điều gì ?
- YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi:
-Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam?
*KL:Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việy Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.
-Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài? 
*QTE: - quyền được GD về các giá trị.
- Quyền được giữ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Ý đoạn này nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài.
- Bài văn nói lên điều gì ?
c.Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS tiếp nối bài văn.
 - Hướng dẫn đoạn sau:
Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy,/ tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau./ Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo,/ người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, / lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu /(vàng mỡ gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy
 3. Củng cố,dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
- Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn -Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh.
- 1 học sinh đọc.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện phát âm đúng:lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng,
- 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục.
- HS luyện đọc theo cặp
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, 
- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân
- Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến,
*Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài.
+ Phát biểu, VD : Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài .
- VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn./ ..
*Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN
-1 HS đọc.
*Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
ANH VĂN
(Giáo viên bộ môn dạy)
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU
 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
 - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả con vật quen thuộc mình yêu thích.
 * GDHS : yêu thích môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Bài cũ
- Kiểm tra 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Ôn tập:
Bài 1:
- Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- Đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. 
Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
+ Chốt ý đúng
Bài 2: 
- Cho HS đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.
- Nhận xét chấm 1 số đoạn
 3.Củng cố,dặn dò
- Cho HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
- Nhận xét tiết học . 
- Dặn HS xem trước bài tiếp theo:Tả con vật (Kiểm tra viết )
- 1HS đọc 
- 2 HS đọc lại đề.
- 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn
 - HS đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
- 2 HS nhắc lại .
BUỔI CHIỀU
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI
I.YÊU CẦU
- Củng cố cho HS về dạng văn tả cây cối.
- HS biết viết văn cây cối.
- GD HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đề bài.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
- Gọi HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả cây cối
- Nhận xét.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh làm bài
Hoạt động 1: Ôn tập
- Ghi dàn bài tả cây cối ?
- YC HS tự lập dàn ý.
Hoạt động 2: Thực hành
- Viết một bài văn tả một cây trong vườn mà em yêu thích.
- Đề bài thuộc văn gì?
- Dựa vào dàn bài đã học các tiết trước em hày viết một bài văn tả cây cối.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết đạt yêu cầu.
3.Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét, lưu ý.
Nhận xét tiết học. 
- 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- Cả lớp nhận xét.
- YC lập dàn ý cho bài văn tả cây cối.
- HS suy nghĩ để lập dàn ý.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Vài HS trình bày kq’ của mình.
HS đọc yêu cầu bài.
- Thuộc văn miêu tả.
- Trình bày bài làm của mình.
- Lớp nhận xét bổ sung.
§Þa lÝ
CÁC NƯỚC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. YÊU CẦU
Sau bài học, HS có thể:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương trên thế giới : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ),hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
*Giúp HS biết sử dụng bản đồ, lược đồ.
* GDHS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS: C¸c h×nh minh ho¹ trong SGK. 
 - GV: B¶n ®å thÕ giíi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ :
? Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương?
? Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực?
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : 
2. Tìm hiểu bài
 a.Vị trí của các đại dương.
- Cho học sinh quan sát lược đồ, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau:
H : Kể tên các đại dương trên thế giới?
Tên các đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
- Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. 
- GV tổng hợp, bổ sung
b.Một số đặc điểm của Đại Tây Dương.
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
H: Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích.
H: Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- Yêu cầu HS đọc bài học SGK.
3. Củng cố,dặn dò
? Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Địa lí địa phương.
- 2 HS trả lời.
Quan sát, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời:
- Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
Tên các đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại
dương
Thái Bình Dương
Châu Á, Mĩ, Đại Dương,
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Châu Á, Phi, Đại Dương, Nam Cực
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Châu Âu, Mĩ, Phi, Nam Cực
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Châu Âu, Á, Mĩ
Thái Bình Dương
- Đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:
- Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS trả lời .
 **************************** 
 Kí duyệt,ngày 05/4/2012
 Trần Thị Lân

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 31 2 buoi CKTKN.doc