Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn ( Tiết 1)
I- Mục tiêu : H cần phải :
- Lắp được mô hình đã chọn .
- Tự hào về mô hình mình tự lắp được .
- Rèn tính cẩn thận, tự giác khi thực hành .
II/ Đồ dùng dạy học:
+ G : Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong Sgk .
+ H : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III- Các hoạt động dạy học :
TUẦN 33 Buổi 1 Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn ( Tiết 1) I- Mục tiêu : H cần phải : - Lắp được mô hình đã chọn . - Tự hào về mô hình mình tự lắp được . - Rèn tính cẩn thận, tự giác khi thực hành . II/ Đồ dùng dạy học: + G : Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong Sgk . + H : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2, Giơí thiệu bài (2’) 3, Hướng dẫn thực hành . a, Chọn mô hình lắp ghép (5’) b,Thực hành lắp mô hình đã chọn(25’) c, Đánh giá sản phẩm (5’) 4. Củng cố - Dặn dò : (3’) - G kiểm tra sự chuẩn bị của H cho tiết học và nhận xét. “ Lắp ghép... tự chọn” + Cho H chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý Sgk hoặc tự sưu tầm . + Cho H thực hành lắp ghép mô hình đã chọn theo các bước : - Chọn chi tiết . - Lắp từng bộn phận . - Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh . + G quan sát , giúp đỡ những H , nhóm H còn lúng túng . - G cho H trưng bày sản phẩm. - G nêu những tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm theo mục III (Sgk) - Cử 2 đến 3 H dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn . - G nhận xét , đánh giá theo 2 mức: + Hoàn thành (A). + Chưa hoàn thành (B) + Những H hoàn thành , có sáng tạo ( A+) - Nhắc H tháo rời các chi tiết và bỏ vào vị trí của các ngăn trong hộp . - Về tự ôn lại cách lắp ghép .... ....chuẩn bị bài sau . - H chuẩn bị dụng cụ cho tiết học . - H mở Sgk ,vở . - H chọn 1 trong 2 mô hình : + Mẫu 1 : Lắp máy bừa + Mẫu 2: Lắp băng chuyền . - H thực hành lắp mô hình mà em hoặc nhóm em chọn . - H đã hoàn thành , mang sản phẩm lên trưng bày. - 3 H làm ban giám khảo để đánh giá . - H tháo rời các chi tiết xếp vào hộp . Bồi giỏi, phụ yếu Luyện tập: Ôn tập về tính diện tích, thể tích của một số hình I- Mục tiêu : Giúp H thực hành các bài tập về: - Tính diện tích , thể tích 1 số hình đã học . - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình , tính toán chính xác . - Vận dụng làm thành thạo 1 số dạng bài về dt, thể tích 1 số hình trong thực tế. II- Đồ dùng dạy học: - VBT toán 5, bảng phụ , bảng nhóm . III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2, Giơí thiệu bài (2’) 3. Luyện tập thực hành: Hướng dẫn hoc sinh làm bài tập trong VBT (35') *HD làm bài 1trang 106 Củng cố cách tính SXq ,STP HHCN. *HD làm bài 2trang 106 Củng cố cách tính V, STP HLP *HD làm bài 3 trang 107 Củng cố cách giải bài toán liên quan đến VHHCN. 5,Củng cố , dặn dò (2’) - Nêu lại công thức tính VHHCN và VHLP - Gọi H nhận xét . - Nhận xét, ghi điểm - GV giới thiệu ngắn gọn mục đích của tiết thực hành. - Hướng dẫn hoc sinh làm bài tập trong VBT * Gọi H nêu y/cầu bài 1, cho 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bt, chữa bài. - Y/cầu H tự làm bài 2, đổi vở kt chéo. - Y/cầu 2 H làm bảng nhóm, lớp làm vở bt , chữa bài . - Cho H nhắc lại cách tính thể tích HHCN - HLP . * G nhận xét giờ học, tuyên dương những H tích cực học tập . - Về hoàn thành nốt bài Chuẩn bị bài sau - H nêu : VHHCN = a x b x c VHLP = a x a x a - H mở vở bài tập . - Hoc sinh làm bài tập trong VBT tr 106 – 107 * Bài1: H nêu y/cầu bài 1, 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bt, chữa bài. Sxq = ( 6 + 4,5) x 2 x 3,8 = 79,8(m2) STrần nhà = 6 x 4,5 = 27 (m2) Squét vôi = ( 79,8 + 27) - 8,6 = 98,2(m2) * Bài 2: H tự làm bài 2, đổi vở kt chéo. a, Thể tích cái hộp HLP là : 15 x 15 x 15 = 3375 (cm3) b, Diện tích cần phải sơn là : 15 x 15 x 5 = 1125 (cm2) Đáp số : 3375 cm3; 1125 cm2 * Bài 3: 2 H làm bảng nhóm, lớp làm vở bt , chữa bài . Thể tích bể là : 1,5 x 0,8 x 1 = 1,2 (m3) Đổi 1,2 m3 = 1200lít Số gánh nước sẽ đầy bể là: 1200 : 30 = 40 (gánh) Đáp số : 40 gánh * H lắng nghe và thực hiện . Thực hành Tiếng Việt Luyện đọc : Luật bảo vệ giáo dục trẻ em I- Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho hs qua bài : Luật bảo vệ giáo dục trẻ em. - Giáo dục lòng yêu thích môn Tập đọc. II- Đồ dùng dạy học: - SGK Tiếng Việt 5/T2 III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hs đọc bài Luật bảo vệ giáo dục trẻ em. - Nêu ý nghĩa của bài. - 2 hs đọc bài. - Nêu ý nghĩa : Hiểu luật bào vệ và giáo dục trẻ em. 2. Dạy bài mới (30’) a) Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu giờ học. b) HD luyện đọc - Gọi hs đọc nối tiếp 4 điều luật. - Nêu cách đọc bài. - Gọi một tốp khác đọc diễn cảm. - Nhận xét, chữa lỗi cho hs. - Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm 4. - Theo dõi, giúp đỡ hs luyện đọc. - Đọc một lượt. - Giọng thông báo rành mạch, rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục, nhấn giọng tên của điều luật ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. - 1 tốp hs đọc. - Luyện đọc theo nhóm 4. c) Thi đọc - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm từng điều. - Sau mỗi điều, có nhận xét, bình chọn cách đọc. - Tổ chức cho hs đọc bài. - Nhận xét đánh giá hs đọc hay nhất. - Thi đọc diễn cảm từng điều. - Thi đọc diễn cảm cả bài. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu hs nêu lại ý nghĩa của bài. - Dặn luyện đọc ở nhà. - 2 hs nêu. Buổi 2 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe , đã đọc I- Mục tiêu : Giúp H : - Kể lại được 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và XH chăm sóc , giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình , nhà trường và XH . - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, ý nghĩa hành động , việc làm của gia đình , nhà trường và XH trong truyện . - Lời kể tự nhiên, sáng tạo kết hợp với nét mặt , cử chỉ, điệu bộ. - Biết nhận xét , đánh giá nội dung truyện , đánh giá lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: + G : Chuẩn bị 1 số truyện có nội dung như đề bài , bảng phụ. + H : Chuẩn bị 1 số truyện có nội dung như đề bài, đọc kĩ gợi ý trong Sgk. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2, Giơí thiệu bài (2’) 3,Hướng dẫn kể chuyện a,T/hiểu đề(8’) b,K/c trong nhóm (10’) c,K/c trước lớp (15’) 4, Củng cố, dặn dò (2’) - Gọi 2 H kể lại truyện “Nhà vô địch” - Gọi H nhận xét, cho điểm. “Kể chuyện... đã đọc” + Gọi H đọc đề bài. - G dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ :Được nghe,được đọc , gia đình,... - G phân tích :Các em có thể kể câu truyện về gia đình, nhà trường , XH thực hiện quyền trẻ em hoặc truyện về trẻ em thực nhiện bổn phận với gđ, nhà trường, XH . - Gọi H đọc phần gợi ý . - G gọi H giới thiệu những câu chuyện mà mình đã chuẩn bị , khuyến khích H kể về người thật ,việc thật mà em đã được đọc qua những câu chuyện hay được xem trên truyền hình . - H thực hành k/c trong nhóm, G đi hướng dẫn 1 vài nhóm có thể gợi ý H 1 số nội dung....về ý nghĩa truyện . - G tổ chức cho H thi k/c . - Gợi ý H hỏi lại bạn về ý nghĩa câu truyện , cảm xúc của bạn về việc làm đó . - G cho H bình chọn bạn k/c hay , hấp dẫn . * G nhận xét tiết học , tuyên dương những H kể chuyện hấp dẫn ,những H phát biểu hăng hái . - Về tập kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau . - 2 H nối tiếp nhau kể chuyện ( Mỗi H kể nội dung của 2 tranh). - 1 H nhận xét . - H mở Sgk, vở ghi . + 2 H nối tiếp nhau đề bài. - H nhắc lại các từ ngữ được gạch chân đó. - H lắng nghe những nội dung G phân tích . - 4 H nối tiếp nhau đọc . - H nối tiếp nhau giới thiệu: VD : + Em xin kể câu chuyện về các bác ở khu phố đã chuẩn bị tết trung thu cho các em. + Em xin kể chuyện các bác trong hội khuyến học ở thôn em di vận động quỹ khuyến học để mua phần thưởng cho H nghèo vượt khó và H giỏi . - 4 H quay mặt vào nhau thành 1 nhóm cùng k/c, trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện . - H lắng nghe và thực hiện theo gợi ý. - 5 đến 7 H thi k/c . - H trả lời câu hỏi . - H bình chọn bạn k/c hay , hấp dẫn . * H lắng nghe và thực hiện . Thực hành Tiếng Việt Luyện tập: Mở rộng vốn từ : Trẻ em I- Mục tiêu : Giúp H : - Biết và hiểu thêm 1 số từ ngữ về trẻ em . - Hiểu 1 số thành ngữ ,tục ngữ nói về trẻ em. - Sử dụng các từ thuộc chủ đề “ Trẻ em” để đặt câu . Tìm được hình ảnh đẹp về trẻ em. II- Đồ dùng dạy học : - VBT tiếng Việt 5 tập 2 III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra bài cũ: (5’) 2.-Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT Tiếng Việt tr 93 - 94 (30’) *Bài tập 3 (tr 93): Tìm những h/a so sánh đẹp về trẻ em. *Bài tập 4(94): Chọn thành ngữ,tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống 3.Củng cố - Dặn dò (3’) ? Nêu một câu tục ngữ hoặc thành ngữ nói về trẻ em - Gọi Hs nhận xét -GV nêu MĐ, YC của tiết thực hành. Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT Tiếng Việt tr 93-94 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời 4 HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu: Trẻ em như trang giấy trắng. Trẻ em như búp trên cành. - Hs nhận xét *VD về lời giải: -Trẻ em như tờ giấy trắng. -Trẻ em như nụ hoa mới nở. -Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. *Lời giải: a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn. c) Trẻ người non dạ. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Lắng nghe. Buổi 3 Thực hành khoa học I- Mục tiêu : Giúp H thực hành các bài tập về: - Nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá . - Nêu được tác hại của việc phá rừng . - Có ý thức bảo vệ rừng, ngăn chặn những hoạt động phá rừng bừa bãi . II- Đồ dùng dạy học : - VBT khoa học III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1. Giới thiệu bài (3’) 2. Hướng dẫn học sinh thực hành * Bài 1. tr 108 MT: Học sinh nhận biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị thu hẹp * Bài 2: MT: Học sinh nắm được hậu quả của việc rừng bị tàn phá. * Bài 3 3. Củng cố-dặn dò (3’) - Nêu mục tiêu cảu tiết thực hành - Hướng dẫn học sinh thực hành Làm các bài tập trong VBT khoa học tr 108 - 109 - Yêu cầu học sinh dựa vào quan sát hình và các cụm từ với thứ tự hình cho thích hợp - ? Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình để điền thông tin cho phù hợp. - Hướng dẫn học sinh dựa vào kiến thức đã học để đánh dấu cho phù hợp. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ cẩn thận trước khi đánh dấu. * G nhận xét giờ học , tuyên dương những học sinh tích cực học tập. - Về học bài chuẩn bị bài sau . - Lắng ng ... n -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Các nhóm thảo luận câu hỏi: +Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất +Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất. -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210. - Các nhóm thảo luận: - Môi trường đất, nước bị ô nhiễm. - Gâyô nhiễm môi trường đất. 2.4, áp dụng (5’) -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. TUẦN 33 Hướng dẫn toán Luyện tập về tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 (Vở BTT trang 101): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (Vở BTT trang 102): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (Vở BTT trang 102): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (Vở BTT trang 103): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hớng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 1 (Vở BTT trang 103): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (Vở BTT trang 104): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (Vở BTT trang 104): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a) Chiều dài khu vườn là: 80 : 2 x 3 = 120 (m) Chu vi khu vườn là: (120 + 80) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 80 = 8800 (m2) = 0,88 ha Đáp số: a) 400m ; b) 8800 m2; 0,88 ha *Bài giải: Đáy bé của mảnh đất ở thực tế là: 4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m Đáy lớn của mảnh đất ở thực tế là: 6 x 1000 = 6000 (cm) = 60 m Chiều cao của mảnh đất ở thực tế là: 4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (60 + 40) x 40 : 2 = 200 (m2) Đáp số: 200 m2 *Bài giải: Diện tích hình tam giác (hay DT hình vuông) là: 10 x 10 = 100 (m2) Chiều cao hình tam giác là: 100 x 2 : 10 = 20 (cm) Đáp số : 20m Bài giải Diện tích hình vuông là: (4+ 4) x ( 4 + 4) = 64( cm2) Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 =50,24 ( cm2) Phần đã tô đậm của hình vuông là: 64 – 50,24 = 9,76 (cm2) đáp số: 9,76 m2 Bài giải Chiều dài sân vận động ở thực tế là 15 x 1000 = 15000 (cm) = 150 (m) Chiều dài sân vận động ở thực tế là 12 x 1000 = 12 000 (cm) = 120(m) Diện tích sân vận động là 150 x 120 = 1800 (m2) Chu vi sân vận động là (150 + 120 ) x 2 = 540 (m) đáp số : 540m; 1800 m2 Bài giải: Cạnh hình vuông đó là: 60 : 4 = 15 (m) Diện tích hình vuông: 15 x 15 = 225 (m2) Đáp số: 225 (m2) .Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là 120 : 5 x 2 =48 (m) Diện tích thửa ruộng là: 120 x 48 = 5760 (m2) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 60 x ( 5760 : 100) = 3456 (kg) Đáp số: 3456 kg. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Soạn 29/4/09 Giảng 4/5/09 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 (Học bài thứ 5 tuần 33) HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện đọc viết các bài tập đọc từ tuần 26 đến tuần 32 I- Mục tiêu: - Học sinh luyện đọc diễn cảm các bài văn bài thơ từ tuần 26 đến tuần 32 Hiểu nội dung của các bài đọc - Qua các bài đọc củng cố về luyện từ và câu - Luyện viết nhớ viết một bài thơ đã học. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tên các bài tập đọc đã học III- Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ GV kết hợp trong giờ luyện tập Bài mới- a- Luyện đọc và củng cố nội dung các bài tập đọc đã học trong tuần 26 đến tuần 32 - Gv cho học sinh ghi tên các bài tập đọc ra giấy nháp (2 phút) - GV treo bảng phụ ghi tên các bài tập đọc HS đối chiếu và bổ sung nếu còn thiếu Nghĩa thầy trò Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Tranh làng Hồ Đất nước Một vụ đắm tàu Con gái Thuần phục sư tử Tà áo dài Việt Nam Công việc đầu tiên Bầm ơi Út Vịnh Những cánh buồm * Gv hướng dẫn đọc diễn cảm: cách đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng. - Cho học sinh luyện đọc trong nhóm 4 - GV ghi phiếu có tên bài rồi cho học sinh bắt thăm bài đọc và nêu nội dung của các bài đọc lớp nghe và bổ sung đánh giá điểm cho bạn * Học sinh thi đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học: - đọc diễn cảm trong nhóm đôi ; học sinh tự chọn 1 bài để luyện đọc diễn cảm và đọc cho bạn nghe, sau đó HS khác lại đổi lại đọc bài của mình cho bạn nghe. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: Các học sinh lần lượt luyện đọc trước lớp. Gv nhận xét đánh giá điểm * Củng cố về luyện từ và câu; tập làm văn: Bài tập đọc nào là văn miêu tả? Bài Tranh làng Hồ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Bài văn nào là văn kể chuyện? Bài : Công việc đầu tiên; út Vịnh; b. Luyện viết: GV cho HS luyện viết bài: Những cánh buồm Học sinh đọc lại toàn bộ bài thơ GV củng cố nội dung: Bài thơ nói lên điều gì? Niềm tự hào của người cha khi thấy con có những ước mơ đẹp, biết phấn đấu để đạt được ước mơ đó. - Gv hướng dẫn cách trình bày bài thơ - Cho học sinh nhớ viết toàn bộ bài thơ vào vở. - Chấm một số vở của HS nhận xét cách trình bày bài viết, chữ viết... * Bài tập: Tìm và viết tên riêng của tổ chức, cơ quan, trường học mà em biết. Giải thích cách viết các danh từ đó. VD: Uỷ ban Liên hợp quốc; Nhà máy Cơ khí Hà Nội; Trường Tiểu học Hương Nộn. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống bài học nhận xét giờ tuyên dương HS tích cực học tập. Nhắc nhở HS về nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra học kì II Soạn 2/5/09 Giảng 5 /5/09 Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 (Học bài thứ 6 tuần 33) HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập một số dạng bài toán đã học I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phương pháp giải toán). II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 (Vở BTT trang 111): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (Vở BTT trang 111): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (Vở BTT trang 112): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 1 (Vở BTT trang 113): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. -GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (Vở BTT trang 113): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (Vở BTT trang 114): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hớng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là (40 + 45 ) : 2 = 42,5 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi đợc là: (40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km. Bài giải: Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 : 2 + 8) : 2 = 19 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 30 – 19= 11(m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 19 x 11 = 209 (m2) Đáp số: 209 m2. Bài giải: 1 cm3 kim loại cân nặng là: 31,5 : 4,5 = 7 (g) 4,5 cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 5,4 = 37,8 (g) Đáp số: 37,8g. Bài giải: Diện tích hình tam giác ABC là: 50 : (5 – 3) x 3 = 75 (cm2) Diện tích hình tứ giác ACDE là: 50 + 75 = 125 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCDE là: 50 + 125 = 175 (cm2) Đáp số: 68 cm2. Bài giải: Nam: 45 người Nữ: Theo sơ đồ, số người nam trong đội là: 45 : (2 + 3) x 2 = 18 (người) Số người nữ nhiều hơn HS nam là: 45 – 18 = 27 (người) Đáp số: 18 người. 27 người Bài giải: Ô tô đi 80 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 15 : 100 x 80 = 12 (l) Đáp số: 12 lít xăng. Bài giải: Tỉ số % HS chơi bóng đá là: 100% - 25% - 15% = 60% Số HS chơi cờ vua là: 60 : 60 x 25 = 25 (HS) Số HS bơi là: 60 : 60 x 15 = 15 (HS) Đáp số: 25 HS; 15 HS. Củng cố – dặn dò: Gv nhận xét giờ nhắc HS về nhà ôn bài Sinh hoạt tập thể tuần 33 Chủ điểm: Hoà bình và hữu nghị I - Mục tiêu: - Giáo dục hoc sinh hiẻu được ý nghĩa của hoà bình và hữu nghị - Giúp hình thành ở hoc sinh lòng yêu hoà bình, thiêt lập tình bạn tốt với tất cả các bạn tong nước cũng như trên thế giới II- Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5') 2. HD hoc sinh tìm những bài thơ chủ điểm : “hoà bình và hữu nghị” (30') 3. Nhận xét, đánh giá. (3') - Hãy hát một bài hát có nội dung nói về chủ đề “hoà bình và hữu nghị” - Gọi hoc sinh nhận xét. - Nhận xét. - Tổ chức cho hoc sinh thảo luận nhóm 4 để sưu tầm và đọc cho nhau nghe những bài thơ về chủ điểm : “hoà bình và hữu nghị” - Gọi đại diện từng nhóm lên đọc trước lớp. Lưu ý khi đọc phải lồng cảm xúc, tình cảm của người đọc vào bài thơ đó - Yêu cầu hoc sinh trao đổi với nhau về nội dung ý nghĩa của bài thơ nhóm vừa tìm được - Nhận xét, biểu dương những nhóm đọc được nhiều và hay, có cảm xúc. - Nhận xét tiết học - Dặn hoc sinh về sưu tầm thêm -2 HS hát - Nhận xét. - Thảo luận và đọc cho nhau nghe những bài thơ về chủ điểm : “hoà bình và hữu nghị” - Đại diện các nhóm đọc trước lớp. - Bình chọn người tìm được nhìêu bài nhất - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: