Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 5 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 5 (chuẩn)

Tiết 2: Tập đọc:

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. Mục đích- yêu cầu:

- HS biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn; Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- Giáo dục HS lòng biết ơn những chuyên gia nước ngoài đến giúp đỡ nước ta xây dựng đất nước

* HSKG’: Trả lời được câu hỏi 4.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc

- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà

- HTDH: lớp, nhóm, cá nhân.

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 5 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5:
 Ngày soạn: 15/09/2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2012 
(Buổi sáng)
Tiết 1: HĐTT: 
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục đích- yêu cầu:
- HS biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn; Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS lòng biết ơn những chuyên gia nước ngoài đến giúp đỡ nước ta xây dựng đất nước
* HSKG’: Trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà
- HTDH: lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương pháp:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp: 
- Hát + Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng và TLCH’ bài “Bài ca về trái đất”
- GV nhận xét- cho điểm.
- 2 HS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài và ghi bảng. 
- HS theo dõi.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*) Luyện đọc: 
- 1 HS khá đọc cả bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn ?
- 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... êm dịu. 
+ Đoạn 2: tiếp ... thân mật.
+ Đoạn 3: tiếp ... chuyên gia máy xúc.
+ Đoạn 4: còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc đúng và tìm hiểu nghĩa một số từ trong phần chú giải.
- 4 HS đọc nối tiếp:
+ Lần 1: Đọc- sửa đọc sai.
+ Lần 2, 3: Đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó (phần chú giải).
*) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, 2- TLCH’:
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- GV: Anh A-lếch-xây là một chuyên gia máy xúc người Nga, anh đến công trường không phải để tham quan mà là để giúp chúng ta xây dựng đất nước.
+ Dáng vẻ của anh A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ?
+ Dáng vẻ của anh A-lếch-xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào ?
- Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở trên công trường xây dựng.
- cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Nhưng anh A-lếch-xây không giống những khách nước ngoài khác: trang phục quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ; khuôn mặt to, chất phác (những đặc điểm của một người lao động)
- Dáng vẻ của anh A-lếch-xây gợi lên những nét giản dị, thân mật.
-> GV nhận xét- chốt ý.
=> Ý 1: Dáng vẻ đặc biệt của anh A-lếch-xây.
- HS đọc thầm đoạn 3, 4- TLCH’:
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào ?
- Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra cởi mở và thân mật: họ nhìm nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ. Thái độ và hành động của anh A-lếch-xây thân mật, gần gũi, dễ mến.
+ Chi tiết nào trong bài làm em nhớ nhất ? (HSKG’)
- vài HS nêu ý kiến. 
VD:
+ Em thích chi tiết “máy xúc hối hả điểm tâm những gầu chắc và đầy”- cho thấy máy làm việc rất chăm chỉ, say sưa.
+ Em thích chi tiết “A-lếch-xây nắm lấy tay anh Thuỷ lắc mạnh” cho thấy sự thân tình của anh A-lếch-xây ...
-> GV nhận xét- chốt ý. 
- GV giảng: chuyên gia máy xúc A-lếch-xây cùng nhân dân Liên Xô luôn sát cánh cùng nhân dân ta, giúp chúng ta xây dựng đất nước. Dáng vẻ của anh A-lếch-xây giản dị thân mật làm cho anh Thuỷ chú ý từ phút đầu tiên. Tình bạn của hai anh thể hiện tình hữu nghị giữa hai dân tộc.
=> Ý 2: Cuộc gặp gỡ thân mật của hai người bạn đồng nghiệp. 
=> Chốt nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
*) Luyện đọc diễn cảm:
- Giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đoạn đối thoại đọc với giọng thân mật, hồ hởi; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả 
- 4 HS đọc nối tiếp- nêu giọng đọc của từng đoạn.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm kĩ đoạn 4:
+ GV đọc mẫu- hướng dẫn cách đọc: đọc với giọng thân mật, hồ hởi; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Lời anh A-lếch-xây thể hiện sự thân mật, cởi mở
- 2 HS đọc lại.
+ HS luyện đọc nhóm bàn.
+ Thi đọc.
- Đại diện nhóm.
- Lớp theo dõi- nhận xét.
- GV nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò: 
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
=> Nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
	Phần điều chỉnh- bổ sung:
Tiết 3: Thể dục: 
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: Toán: (Tiết 21)
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng; Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với số đo độ dài.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo độ dài
- Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học khi làm toán
* HSKG’: Làm bài 2 (b), bài 4 trang 23.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ  
- HS: Nháp, bảng con
III. Phương pháp:
- Thực hành- luyện tập
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp:
- Hát
2. Kiểm tra: 
- Chữa bài tập.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập: 
Bài 1/ Tr. 22. (Phiếu bài tập)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
+ 1mét bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
- HS quan sát- TLCH':
- 1 m = 10 dm.
+ 1mét bằng bao nhiêu đề-ca-mét ?
- 1 m = dam
- Nhận xét: 1m = 10dm = dam
- HS làm phiếu bài tập: điền kết quả vào các cột còn lại.
- Nhận xét- chốt kết quả đúng:
Lớn hơn mét
Mét
Bé hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1 km 
1 hm
1 dam 
1 m 
1 dm 
1 cm 
1 mm 
= 10 hm
= 10 dam 
= 10 m
= 10 dm
= 10 cm
= 10 mm
= km
= hm
= dam
= m
= dm
= cm
+ Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ? đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ? 
- Trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
- Cho HS nhắc lại.
- nhiều HS nhắc lại
Bài 2/ Tr. 23. (Bảng lớp- nháp)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng- lớp làm nháp.
a)	c)
135 m = 1350 dm
342 dm = 3420 cm
15 cm = 150 mm
1 mm = cm
1 cm = m
1 m = km
b) HSKG’: 8300 m = 830 dam
4000 m = 40 hm
25 000 m = 25 km
- Nhận xét- chữa bài.
Bài 3/ Tr. 23. (Bảng lớp- vở)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu: 
 4 km 37 m = ... m
4 km 37 m = 4 km + 37 m
 = 4000 m + 37 m 
 = 4037 m
- 1 HS nêu miệng- lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng- lớp làm vở.
8 m 12 cm = 812 cm 
b)354 dm = 35 m 4 dm 
3040 m = 3 km 40 m
- Nhận xét- chữa bài.
Bài 4/ Tr. 23. (HSKG’)
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài.
- Nhận xét
Bài giải:
Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km)
Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: 1726 km.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
	Phần điều chỉnh- bổ sung:
(Buổi chiều)
Tiết 1: Kĩ thuật: 
	(GV chuyên dạy)
Tiết 2: Đạo đức: 
(GV dạy chuyên)
Tiết 3: Tiếng Việt (ôn): 
LUYỆN VIẾT BÀI: ANH HÙNG NÚP TẠI CU-BA
I. Mục tiêu:
- HS nghe- viết đúng, chính xác đoạn văn “Anh hùng Núp tại Cu-ba”- SGK trang 46
- Rèn kĩ năng viết đúng, rèn chữ viết đẹp cho HS
- HS có ý thức viết chữ nắn nót, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: nội dung luyện viết 
III. Phương pháp:
- Thực hành- luyện tập
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Hướng dẫn viết:
- GV đọc đoạn văn/SGK trang 46
- HS nghe
- Yêu cầu HS nêu những tiếng, từ em cho là khó viết 
- HS nêu
- GV đọc từng từ cho HS viết
- HS viết bảng lớp- bảng con
- Nhận xét- sửa sai cho HS
2. Viết bài:
- GV đọc cho HS viết
- HS nghe - viết bài
- Đọc lại bài
- HS soát lỗi
3. Chấm- chữa lỗi:
- GV chấm bài
- Nhận xét- chữa lỗi HS thường mắc
4. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện viết lại bài
	 Ngày soạn: 16/09/2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2012
(Buổi sáng)
Tiết 1: Khoa học:
(GV dạy chuyên)
Tiết 2: Toán: (Tiết 22)
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng; Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng nhanh, đúng
- Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày khoa học khi làm toán
* HSKG’: làm bài tập 3.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.
- HS: bảng con, nháp
III. Phương pháp:
- Luyện tập- thực hành
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp:
- Hát
2. Kiểm tra: 
- Chữa bài tập.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
b. Luyện tập: 
Bài 1/ Tr. 23. (Phiếu bài tập)
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ 1ki-lô-gam bằng bao nhiêu hg ?
- 1 kg = 10 hg
+ 1ki-lô-gam bằng bao nhiêu yến ?
- 1 kg = yến
- GV nhận xét- ghi kết quả vào cột kg
- HS làm phiếu bài tập: điền kết quả vào các cột còn lại.
- Nhận xét- chốt kết quả đúng:
Lớn hơn kilôgam
Kilôgam
Bé hơn kilôgam
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
1 tấn
1 tạ
1 yến
1 kg
1 hg
1 dag
1g
= 10 tạ
= 10 yến 
= 10 kg
= 10 hg
= 10 dag
= 10 g
= tấn
= tạ
= yến
= kg
= hg
= dag
+ Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ? đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ? 
- Trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Nhiều HS đọc.
Bài 2/ Tr. 24. (Bảng lớp- vở) 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng- lớp làm vở.
a) 18 yến = 180 kg
200 tạ = 20 000 kg
35 tấn = 35 000 kg
b) 430 kg = 43 yến
2500 kg = 25 tạ
16 000 kg = 16 tấn
c) 2 kg 326 g = 2326 g
6 kg 3 g = 6003 g
d) 4008 g = 4 kg 8 g
9050 kg = 9 tấn 50 kg
- Nhận xét- chữa bài.
Bài 3/ Tr. 24. (HSKG’) 
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài.
 2 kg 50 g < 2500 g
13 kg 85 g < 13 kg 805 g
 6090 kg > 6 tấn 8 kg
 tấn = 250 kg
Bài 4/ Tr. 24. (Bảng lớp- nháp)
- 2 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS phân tích- nêu các bước giải bài toán.
- Bài toán giải theo 3 bước:
+ Tính số đường ngày thứ hai cửa hàng bán được.
+ Tính số đường hai ngày đầu cửa hàng bán được.
+ Tính số đường ngày thứ ba cửa hàng bán được.
- 1 HS lên bảng- lớp nháp.
Bài giải:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
300 + 600 = 900 (kg)
Đổi: 1tấn = 1000kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
1000 - 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
- Chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
	Phần điều chỉnh- bổ sung:
Tiết 3: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. Mục đích- yêu cầu:
- HS hiểu nghĩa của từ hoà bình (bài 1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (bài 2); Viết được đoạn văn mi ... - trao đổi với bạn về nội dung- ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi- giúp đỡ.
+ Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 4-> 5 HS thi kể.
- Lớp nhận xét- đặt câu hỏi cho bạn và bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất, ... 
- GV nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
	Phần điều chỉnh- bổ sung:
Tiết 4: Thể dục:
(GV chuyên dạy)
(Buổi chiều)
(Đ/c Nguyễn Đình Tiệp dạy)
 	 Ngày soạn: 19/09/2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012
(Buổi sáng)
Tiết 1: Toán: (Tiết 25)
MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông; biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài
* HSKG’: Làm bài tập 2 phần b.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. 
- HS: nháp
III. Phương pháp:
- Luyện tập- thực hành
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp:
- Hát
2. Kiểm tra: 
- Chữa bài tập.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
b. Giảng bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu đơn vị mi- li-mét vuông.
+ Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học ? 
- HS nối tiếp nêu. (km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2)
- GV nêu: Trong thực tế hay trong khoa học, nhiều khi chúng ta phải đo những diện tích rất bé mà không thuận tiện khi dùng các đơn vị đo đã học. Vì vậy người ta dùng đơn vị nhỏ hơn là mi- li-mét vuông.
- HS nghe.
+ Tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1mi-li-mét ? 
- Diện tích hình vuông = 1 1
- GV: 1mm 1mm = 1mm2; mi- li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mi-li-mét
- HS nghe- nhắc lại.
- Giới thiệu: mi- li-mét vuông viết tắt là mm2; đọc là mi- li-mét vuông.
- HS đọc - viết (bảng con).
+ 1 xăng-ti-mét vuông bằng bao nhiêu mi-li-mét vuông ?
- 1cm2 = 100mm2
+ Vậy 1 mi-li-mét vuông bằng bao nhiêu phần của xăng-ti-mét vuông ?
- 1mm2 = cm2
-> Chốt.
- HS nhắc lại quan hệ giữa cm2 và mm2.
* HĐ2: Bảng đơn vị đo diện tích.
- GV treo bảng phụ.
- HS quan sát.
+ Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé ?
- km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2.
- Yêu cầu HS viết tên các đơn vị vào bảng đơn vị đo diện tích.
- HS lên bảng.
- Nhận xét.
+ 1m2 bằng bao nhiêu dm2 ?
- 1m2 = 100dm2
+ 1m2 bằng bao nhiêu dam2 ?
- 1m2 = dam2
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích.
- HS làm phiếu bài tập.
* Kết quả:
Lớn hơn mét vuông
Mét vuông
Bé hơn mét vuông
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1 km2 
= 100hm2
1 hm2 
= 
100 dam2 
1 dam2 
= 
100m2
1m2 
= 
100 dm2
1 dm2 
 = 
100 cm2
1 cm2 
= 
100mm2
1 mm2 
= km2
= hm2
= dam2
= m2
= dm2
= cm2
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó ?
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền với nó ?
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng lần đơn vị lớn hơn tiếp liền
+ Vậy hai đơn vị đo diện tích tiếp liền thì hơn- kém nhau bao nhiêu lần ?
- hai đơn vị đo diện tích tiếp liền thì hơn- kém nhau 100 lần.
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
- nhiều HS đọc.
* HĐ3: Luyện tập.
Bài 1/ Tr. 27. (Miệng- bảng con)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc các số đo phần a.
- HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét.
- GV đọc lần lượt từng số đo phần b
- HS nghe- viết số vào bảng con:
- 168 mm2; 2310 mm2 
- Nhận xét.
Bài 2/ Tr. 27. (Bảng lớp- vở)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài- lớp làm vào vở.
a) 5 cm2 = 500 mm2
12 km2 = 1200 hm2
 1 hm2 = 10000 m2
 7 hm2 = 70000 m2
1 m2 = 10000 cm2
5 m2 = 50000 cm2 12 m2 9 dm2 = 1209 dm2
37 dam2 24 m2 = 3724m2
b) HSKG':
800 mm2 = 8 cm2
3400 dm2 = 34 m2
12 000 hm2 = 120km2
90 000 m2 = 9 hm2
150 cm2 = 1 dm250 cm2
2010m2 = 20dam2 10m2
- Chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
	Phần điều chỉnh- bổ sung:
Tiết 2: Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục đích- yêu cầu:
- HS biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, ...); Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
- Rèn kĩ năng viết bài văn miêu tả rõ ràng, dùng từ đúng
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý các cảnh vật thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi lỗi trong bài làm của HS.
- HS: Xem trước bài
- HTDH: Lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp: 
- Hát + Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài- ghi bảng. 
- HS theo dõi.
b. Trả bài: 
+ Nhận xét chung về bài làm của HS:
* Ưu điểm:
- Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.
- Xác định đúng yêu cầu, bố cục tương đối đầy đủ.
- Diễn đạt câu văn tương đối rõ ràng, lời văn chân thật
- Viết tương đối đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ, rõ 3 phần, ...
* Hạn chế:
- Một số bài viết phần mở bài còn chưa hay, chưa rõ ràng
- Một số đoạn viết còn lủng củng, sai chính tả, ...
- GV trả bài.
- HS xem bài.
+ Hướng dẫn chữa bài:
- Yêu cầu HS tự chữa bài với bạn.
- HS chữa bài theo nhóm bàn.
- GV theo dõi- hướng dẫn HS chữa một số lỗi chung:
Lỗi
Sửa lỗi
Chính tả
- tích
- tấm thản
- vường
- mơ mở
- sớn chấp
- thích
- tấm thảm
- vườn
- mơn mởn
- sấm chớp
Lỗi diễn đạt
- Em bắt đầu đi về
- Em rất thích những cơn mưa vì sau đó trời rất mát
- Cơn mưa bất ngờ ập đến ù ù kéo đến
- Em cũng tiếp tục hành trình dang dở của mình để trở về nhà.
- Em rất thích những cơn mưa vì sau đó không khí trở nên mát mẻ, dễ chịu.
- Cơn mưa bất ngờ ập đến hoặc Cơn mưa ầm ầm kéo đến.
Dùng từ
- Cơn mưa bất ngờ đập xuống bóng tối sầm lại
- Xe cộ bắt đầu đi qua đi lại
- Góc bên để cái tủ để ti vi
- Cơn mưa bất ngờ ập đến. Trời đang nắng bỗng tối sầm lại.
- Xe cộ đi lại nhộn nhịp.
- Bên cạnh kê một chiếc tủ nhỏ, trên tủ là cái ti vi để gia đình em giải trí sau những giờ lao động vất vả.
+ Học tập đoạn văn hay, bài văn tốt:
- Gọi HS đọc đoạn văn hay cho các bạn nghe.
- vài HS đọc.
+ Em học tập được những gì từ bài văn- đoạn văn của bạn ?
- Vài HS nêu.
Ví dụ: học cách dùng từ, đặt câu; cách diễn đạt, ...
+ Hướng dẫn viết lại đoạn văn:
-Yêu cầu HS: chọn đoạn văn để viết lại (đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý; dùng từ chưa hay, mở bài- kết bài chưa rõ ràng; ...)
- HS tự chọn đoạn văn viết lại và viết bài vào vở ô li.
- Gọi đọc bài.
- vài HS đọc.
- Lớp nhận xét- bổ sung.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
Phần điều chỉnh- bổ sung:
Tiết 3: Âm nhạc:
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: Địa lí:
(GV dạy chuyên)
(Buổi chiều)
Tiết 1: Tiếng Việt (ôn):
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
- Luyện tập, củng cố cho HS về từ đồng âm
- Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng âm khi nói và viết
- Giáo dục HS mạnh dạn trong giao tiếp
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài tập- gợi ý- kết quả
- HS: Vở ôn Tiếng Việt
III. Phương pháp:
- Thực hành- luyện tập
VI. Nội dung:
Bài 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) chim công – tiền công – mèo công miếng thịt
b) đường giao thông- thêm đường vào cho ngọt
- HS nghe
- Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là từ đồng âm 
- HS nối tiếp nhắc lại
- HS nối tiếp trả lời the ý hiểu- lớp theo dõi và nhận xét
a) Công1: loài chim quý hiếm, lông đẹp, thịt ngon
- Công2: tiền trả cho công lao động của người làm thuê
- Công3: ngậm và tha đi 
b) Đường1: lối đi được tạo ra để nối liền hai địa điểm, hai nơi
- Đường2: chất kết tinh tạo nên vị ngọt được làm từ mía, củ cải đường, 
- GV nhận xét
Bài 2. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: đường, câu, mọc
- HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- Nhận xét- chữa bài
- HS làm bài- đọc kết quả
* Ví dụ:
- Đường:
+ Đường này thật rộng ! 
+ Chúng ta nên pha thêm đường
- Câu:
+ Hôm nay em câu được rất nhiều cá.
+ Đoạn văn này khoảng 10 câu
+ Em bé mới biết nói vài câu.
- Mọc:
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
+ Em bé mới mọc được thêm hai cái răng. 
Bài 3. Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt lại cho rõ nghĩa từng cách hiểu ấy (có thể thêm một vài từ)
- HS đọc yêu cầu
a) Mời các anh ngồi vào bàn.
b) Đem cá về kho !
- Câu a có 2 cách hiểu:
+ Mời các anh ngồi vào bàn để ăn cơm.
+ Mời các anh ngồi vào để bàn tiếp việc hôm qua.
- Câu b có 2 cách hiểu:
+ Đem cá về cất trong nhà kho.
+ Đem cá về kho với nước tương.
- GV nhận xét chung
- Dặn HS về ôn bài
Tiết 2: Mĩ thuật:
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: HĐTT:
NHẬN XÉT TUẦN 5
I. Mục tiêu:
- Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần.
- Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động cho tuần sau.
II. Nội dung:
1. Nhận xét- đánh giá:
a) Tổ trưởng các tổ nhận xét hoạt động của tổ.
b) Lớp trưởng nhận xét chung
c) Các thành viên trong lớp góp ý kiến bổ sung
d) GVCN nhận xét đánh giá:
* Ưu điểm:
- Nhìn chung các em ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô, đoàn kết với bạn bè.
- Đa số các em đi học đầy đủ, đúng giờ, tự giác trong học tập
- Trong lớp tập trung nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Trong tuần một số em đã có ý thức vươn lên trong học tập, có nhiều cố gắng trong mọi hoạt động của lớp cũng như của trường đề ra.
- Tham gia thể dục, múa hát tập thể đầy đủ, nhanh nhẹn, tập tương đối đều.
- Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ, tự giác.
- Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng, sạch sẽ.
- Tích cực tham gia lao động, bảo vệ môi trường xung quanh trường và bên ngoài lớp học.
- Tuyên dương: Sớ, Dính, Dê, Mủa, 
* Hạn chế:
- Còn một số bạn lười học, không có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong mọi hoạt động, ...
- Phê bình: Sùng Minh, 
2. Kế hoạch hoạt động tuần sau:
- Duy trì và phát huy ưu điểm.
- Khắc phục tồn tại.
- Thi đua học tập tốt, đi học đầy đủ, đúng giờ; tự giác, tích cực trong giờ học, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Đeo khăn quàng đầy đủ
- Tăng cường công tác vệ sinh khu vực lớp được phân công
- Hưởng ứng các phong trào thi đua do trường và đội phát động.
- Trồng và chăm sóc bồn hoa, cây cối quanh trường.
III. Hoạt động tập thể: 
- Tổ chức cho HS múa, hát các bài hát nói về mái trường (Cho HS nêu tên bài hát- chọn bài hát HS thích để hát hoặc múa )
- Cho HS kể về các truyền thống tốt đẹp của Nhà trường mà em biết ? (Đoàn kết, nhân ái, giúp đỡ HS nghèo vượt khó, ...)
- Cho HS hát bài "Em yêu trường em"
- Liên hệ tình cảm của em với ngôi trường

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 Thanh Lai Chau.doc