TẬP ĐỌC:
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I Mục tiêu :
1.1- Đọc đúng và hiểu nghĩa từ: Loanh quanh, lúp xúp,sặc sỡ, gọn ghẽ
1.2- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
2- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
3- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
*KNS: Kĩ năng hợp tác
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III/ PP-KT: Thảo luận nhóm, đọc sáng tạo, tự bộc lộ
Ngày soạn: 01/10 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC: KÌ DIỆU RỪNG XANH I Mục tiêu : 1.1- Đọc đúng và hiểu nghĩa từ: Loanh quanh, lúp xúp,sặc sỡ, gọn ghẽ 1.2- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). 2- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng 3- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường *KNS: Kĩ năng hợp tác II Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III/ PP-KT: Thảo luận nhóm, đọc sáng tạo, tự bộc lộ IV-Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Bài cũ:(4-5) - GV nhận xét và ghi điểm HĐ2: Luyện đọc (GQMT:1.1) - Phân đoạn: 3 đoạn -Gọi 1 HS đọc toàn bài - Y/C HS đọc từng đoạn trước lớp - YC HS đọc theo cặp. - Đọc mẫu. HĐ 2: Tìm hiểu bài: (GQMT-1.2) + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? + Từ ngữ: Kiến trúc tân kì. Kinh đô của vương quốc. + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? + Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào? + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Vì sao rừng khớp được gọi là giang sơn vàng rợi. + Từ ngữ: giang sơn vàng rợi. + Khi đọc bài văn trên em có cảm nghĩ gì? - Bài văn miêu tả gì? HĐ 4: đọc diễn cảm:(GQMT2) - Hướng dẫn thi đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét, sửa sai. HĐ KẾT THÚC: - Nhận xét tiết học - Bài mới: Trước cổng trường. - 2 HS đọc thuộc bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp hiểu nghĩa từ và đọc đúng: Loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, gọn ghẽ.. - HS đọc ttheo cặp -> 1HS đọc trước lớp - HS nhận xét - 1 học sinh đọc đoạn 1. ...thành phố nấm.... - Thần bí như truyện cổ tích. - 1 học sinh đọc đoạn 2 trả lời... ... sống động, kì thú.. - HS trả lời ...có nhiều sắc vàng: lá vàng, lông vàng, nắng vàng ... muốn có dịp vào rừng ngắm nhìn cảnh đẹp, yêu mến rừng bảo vệ rừng.... - Nội dung: Vẻ đẹp kì thú của rừng và tình cảm yêu mến rừng của tác giả. - 3 học sinh đọc nối tiếp.. - Thi đọc diễn cảm ( 2-3 HS ) -Nhận xét tiết học Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1 - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của chữ số thập phân thì giá trị của số thập phân đó không thay đổi. 2- Tính toán, cẩn thận 3 - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học + Bảng con, Sgk, phấn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Bài cũ:(4-5) - GV nhận xét, ghi điểm HĐ 2:Hình thành khái niệm về số thập phân bằng nhau (GQMT1) - GV nêu VD như sgk và c HS nhận xét về mối quan hệ giữa dm với cm; dm với m; cm với m. 9dm=90cm mà 9dm = 0,9m nên 90cm = 0,90m - Cho HS so sánh 0,9m với 0,90m - GV nêu ví dụ ở sgk minh hoạ 2 trường hợp: + Thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân + Bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải ở phần thập phân của số thập phân - GV KL ( Theo sgk ) - GV lưu ý cho HS ở trường hợp số tự nhiên coi là số thập phân đặc biệt có phần thập phân là 0; 00; 000... Chẳng hạn: 12 = 12,0 = 12,00 HĐ3: Thực hành :(GQMT2) - Bài 1: GV lưu ý cho HS chỉ bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải ở phàn thập phân. VD: 3,0400 = 3,04 - Bài 2: Phần thập phân của các số đều có 3 chữ số có nghĩa là số nào ở phần thập phân chưa đủ 3 chữ số thì thêm số 0 vào HĐ KẾT THÚC: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS làm, cả lớp nhận xét = 0,6; = 0,60 ; = 0,600 - HS nhận xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo - HS so sánh - HS nhắc lại nhận xét - HS làm ví dụ mà GV nêu ở trong 2 trường hợp thêm hoặc bỏ số 0 - HS nhắc lại ghi nhớ ở sgk -HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung -HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung -Nhận xét tiết học Đạo Đức BÀI 4 : NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2) I) Mục tiêu: 1: Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên - Nêu được việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. 2- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 3- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ II) Đồ dùng dạy học: -Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương -Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,...nói về lòng biết ơn tổ tiên III) Các hoạt động dạy –học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1*Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta cần nhớ ơn tổ tiên? - Chúng ta cần tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên như thế nào? *Hoạt động 2:Nhóm (1) *Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương -GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm -GV nêu câu hỏi: + Em nghĩ gì khi xem , đọc và nghe về các thông tin trên? + Việc nhân dân ta tổ chức ngày Giỗ Tổ Hùng Vương hằng năm thể hiện điều gì? -GV nêu ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. *Hoạt động 2:Nhóm, lớp (gqmt 3) * Giới thiệu truyền thống của gia đình, dòng họ -GV gọi 3-4 HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình -GV theo dõi + Em có tự hào về những truyền thống đó không? + Em sẽ làm gì để xứng đáng với những truyền thống đó? -Kết luận:Mỗi gia đình,dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp,chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. *Hoạt động 3:Nhóm, lớp: (gqmt3) -GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả sưu tầm -GV khen những nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm HĐ KẾT THÚC: -Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam.Chúng ta tự hào và cố gắng phát huy những truyền thống đó. - Nhận xét tiết học -2 HS trả lời -Các nhóm khác giới thiệu về các tranh ảnh, thông tin đã thu thập được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương -HS trả lời +Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước -Cả lớp nhận xét,bổ sung -HS lắng nghe - Đại diện các nhóm lên kể chuyện hay đọc các bài thơ, bài ca cao tục ngữ về chủ đề ”Nhớ ơn tổ tiên” -Cả lớp theo dõi va nêu nhận xét” - HS trả lời - HS lắng nghe -Đại diện các nhóm lên kể chuyện hay đọc các bài thơ về chủ đề “Nhớ ơn tổ tiên” -Cả lớp theo dõi và nêu nhận xét -Nhận xét tiết học LỊCH SỬ XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. Mục tiêu: 1- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã 2- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An 3- Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: -Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An – Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam -Phiếu học tập của hs III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: KTBC:(4-5) - Đảng CSVN thành lập vào thời gian nào ? -Nêu ý nghĩa của Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời HĐ2: Nhóm 4, lớp: (GQMT 2) *Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930(16-18) - Dựa vào tranh và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 tại Nghệ An - Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào? - Kết luận: Đảng ta vừa ta đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương c. Những chuyển biến mới ở nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền(8-10) - Nêu những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền những năm 1930-1931 - Phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? -> GV nhận xét, kết luận: HĐ KẾT THÚC: - Nhận xét tiết học - Phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa gì ? - Chuẩn bị tiết sau: Cách mạng mùa thu -HS trả lời -Đọc SGK trang 16 - Thảo luận nhóm 4 -Trình bày trước lớp - Nhận xét bổ sung Nhắc lại - Chia nhóm 2 Thảo luận câu hỏi và ghi vào phiếu - Đại diện nhóm báo cáo - Cả lớp nhận xét bổ sung - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 02/10 Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 CHÍNH TẢ: KÌ DIỆU RỪNG XANH I Mục tiêu : 1-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài đoạn văn xuôi. 2-Tìm dược các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3) *KNS: Kĩ năng hợp tác 3- Có ýy thức rèn viết và giữ gìn sách vở. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ PP-KT: Thảo luận nhóm IV- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Bài cũ:(4-5) - GV nhận xét, ghi điểm HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe viết: (18’-20’) - Đọc mẫu -> Cho HS đọc thầm rồi nêu từ ngữ khó. - Hãy viết vào bảng con: - Đọc cho học sinh viết. - Đọc toàn bài. - Chấm vở một số em. - Nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập(8’-9’) Bài tập 2 -Gọi HS lên bảng thi viết nhanh các tiếng đã tìm được - Nhận xét Bài tập 3 - Gọi đại diện nóm trình bày, GV nhận xét. Nhận xét, đánh giá. HĐ KẾT THÚC: - Dặn viết lại những chữ viết sai. - Nhận xét tiết học - 2 HS viết: thăm viếng, tình nghĩa, hiền lành, liệu sức và nêu qui tắc đánh dấu thanh. - HS đọc - Luyện viết từ khó: rọi xuống, ẩm lạnh, chuyển động, gọn ghẽ, len lách, mải miết, rừng khốp. - Viết vào vở . - Dò bài - Chữa lỗi. - 2 học sinh lên bảng thi viết nhanh các tiếng tìm được. - Nhận xét cách đánh dấu thanh. - Thảo luận nhóm. - Đại diện vài nhóm đọc lại bài thơ. - Nhận xét. - Nhìn tranh - Tự điền. Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết 1- So sánh hai số thập phân - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc ngược lại 2- Vận dụng làm các bài tập: Bài 1, 2. 3: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Bài cũ:(2-3) - GV nhận xét, ghi điểm HĐ 2: Cả lớp (GQMT 1) (7’-8’) * Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau - GV nêu VD như sgk: So sánh 8,1m và 7,9m + Gợi ý HS đổi về số tự nhiên có đơn vị là dm. Chẳng hạn: 8,1m = 8m = 8m m = 81dm Tương tự: 7,9m = 7m = 7mm = 79dm - GV KL: 8,1m > 7,9m tức là 8,1 > 7,9 - GV nêu VD để HS trả lời: 100,25 và 101,9 - GVKL theo sgk * Hướng dẫn cho HS so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau (8’) - GV nêu VD như sgk: so sánh 35,7m và 35,698m - Cho HS nhận xét phần nguyên của hai số - GV để HS so sánh các phần thập phân. - Cho HS đổi m = 7dm = 700mm; Đổi m = 698mm - KL: 35,7m >35,698m tức là: 35,7 > 35,698 - VD: so sánh 95,21 và 95,23 - KL: như sgk + Khác phần nguyên; + cùng phần nguyên; + cùng phần nguyên , cùng phần thập phân * HĐ 3: Thực hành(14-15) - Cho HS lần lượt giải các bài tập 1; 2 và chữa -Nhận xét, nhắc lại cách thực hiện HĐ KẾT THÚC: - Nhắc lại cách so sánh các số thập phân - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại K/n hai số thập phân bằng nhau - HS đổi 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm - HS so sá ... nhắc lại cách đọc viết STP, nêu VD? - GV nhận xét và ghi điểm HĐ 2: Cá nhân: (GQMT 1,2,3) Bài 1:(6-7) + Phân lớp thành 2 dãy mỗi dãy làm một câu a; b + Gọi nhiều HS đọc và nêu giá trị của các chữ số trong từng số theo yêu cầu của GV Bài 2:(9-10) + Gọi 1 HS làm ở bảng + Cho HS nhận xét và chữa Bài 3:(7-8) + Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân + Gọi 1 HS làm ở bảng + Tổ chức chữa bài HĐ KẾT THÚC: Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau - HS nhắc lại cách đọc, viết số thập phân, nêu Vd. - HS tiến hành làm, 2 HS đại diện hai dãy chữa bài, cả lớp nhận xét - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét -Nhận xét tiết học Ngày soạn: 05/10 Thứ sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I Mục tiêu : 1- Phân biệt được những từ đồng âm, tư nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở bài tập 1 . 2- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) * Biết đặt câu để phân biệt nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT 3. 3/ Yêu quý tiếng Việt, có ý thức giữ gìn TV. + KNS: Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin II Đồ dùng dạy học: III- PP-KT: Thảo luận nhóm IV- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Bài cũ:(2-3) - Kiểm tra vở. - Nhân xét, đánh giá HĐ2: Nhóm đôi (GQMT 1& KNS) Bài tập 1:(9-10) - Thảo luận nhóm đôi, phân biệt các từ đồng âm và từ nhiều nghĩa trong từng ý? - Gọi đại diện nhóm tình bày Nhận xét. HĐ3: Cá nhân (GQMT 2,3&*) Bài tập 3:(10-12’) - GV gọi HS nêu yêu cầu : - Gợi ý: Với mỗi nghĩa của từ, em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của một từ. (HS khá giỏi đặt câu phân biệt nghĩa của mỗi từ) - Y/C HS làm vào vở rồi chấm và chữa bài. - Chấm vở - Nhận xét HĐ Kết thúc:: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau - 2 học sinh đọc bài làm. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 2 - Nêu yêu cầu và nội dung. - Đại diện nhóm trình bày . - Nhận xét, bổ sung. - Nêu yêu cầu. - Làm vào vở. - Một số em đọc bài làm . - Nhận xét. - Nhận xét tiết học KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS I.Mục tiêu: 1- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV, AIDS 2- Biết cách phòng tránh và bảo vệ mình và người thân 3- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS * KNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Trình bày hiểu biết; - Kĩ năng hợp tác II.Đồ dùng dạy - học: - Hình minh họa - Giấy A4 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1bộ) III. PP_KT: Động não, hỏi – đáp với chuyên gia, làm việc nhóm IV.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ: -Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? -Chúng ta làm thế nào để đề phòng bệnh viêm gan A? HĐ 2 : Nhóm 4, - (gqmt 1& KNS ý 1) -- HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền. Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” -Yêu cầu thảo luận tìm câu trả lời đúng với câu hỏi SGK bằng cách hỏi đáp, ghi chép rồi trình bày phiếu lên bảng -Nhóm nào làm nhanh đúng là thắng cuộc ? -Tuyên dương nhóm thắng cuộc Kết luận: đọc các thông tin trang 34 SGK HĐ 3 : Nhóm đôi, lớp (GQMT2& KNS Ý 2,3) -- Cách phòng tránh HIV/AIDS - Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh - Yêu cầu quan sát tranh trang 35 SGK để thảo luận câu hỏi: Em có biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS? -Tổ chức thi: Tuyên truyền, vẽ tranh HIV/AIDS -Tổng kết cuộc thi HĐ KẾT THÚC: - Chuẩn bị tiết sau: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS - Nhận xét tiết học: -2 hs trả lời -Chia nhóm 4 -Đọc thông tin trang 34 SGK -Thảo luận trả lời -Ghi đáp án vào bảng -Nhận xét bổ sung -Đáp án đúng: 1c, 2b, 3d, 4c, 5a -Hs đọc nối tiếp - HS thảo luận nhóm 2 -HS suy nghĩ và trả lời -HĐ nhóm để vẽ, viết tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I Mục tiêu: 1- Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp 2- Phân biệt đươc 2 cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) 3- Yêu thích văn tả cảnh. II Đồ dùng dạy học: III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Bài cũ(4-5) - Gọi HS đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên. - Nhận xét, đánh giá HĐ 2: Cá nhân (GQMT1) Bài tập 1:(7-9) - Thế nào là mở bài trực tiếp. - Thế nào là mở bài gián tiếp. - Nhận xét Bài tập 2(7-9) - Thế nào là kết bài mở rộng. - Thế nào là kết bài không mở rộng. - Nhận xét. HĐ 3: Cá nhân: GQMT 2&3) Bài tập 3(15-20) - gợi ý: + Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên :Tả cảnh đẹp nói chung, giới thiệu cảnh đẹp cụ thể ở địa phương . + Đoạn kết bài kiểu mở rộng kể thêm những việc làm nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương. - Chấm vở 1 số em HĐ KẾT THÚC: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - Đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên. - Đọc yêu cầu và nội dung. - Vài học sinh nhắc lại. - Đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét. - Đọc yêu cầu và nội dung. - Vài học sinh nhắc lại. - Đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét. - Viết vào vở. - Đọc bài viết. - Nhận xét tiết học Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết 1- viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) 2- Vận dụng để làm các bài tập: 1,2,3. 3- Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ( chưa ghi tên đơn vị đo ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Bài cũ: - Hãy nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài? -Nhận xét, đánh giá HĐ 2: Cả lớp (GQMT 1) * HĐ2: GV nêu một số VD( 10-11) - VD 1: 6m 4dm = .......m + Cho HS nêu mối quan hệ giữa m và dm + Cho HS nêu cách làm: 6m4dm = 6m m = 6m = 6,4m - VD2: 3m5cm = .....m. Hdẫn tương tự VD 1 - GV có thể nêu thêm một số VD 8dm3cm = ......dm ; 10m35cm = .......m * HĐ 3:Cá nhân (GQMT 2 &3) :(13’-16’) - Cho HS làm lần lượt các bài tập: 1, 2,3 ở sgk và cho HS nhận xét , GV kiểm tra và chấm bài - Hướng dẫn cho HS nên viết dưới dạng hỗn số rồi sau đó chuyển về số thập phân HĐ KẾT THÚC: - Nhắc lại tên các đơn vị đo độ dài ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau - 2HS nêu. - HS nêu yêu cầu - HS nhận xét. Chẳng hạn: + 1m = 10 dm ; 1dm = = 0,1m - HS nêu cách thực hiện. - HS nêu, cả lớp nhận xét - HS làm vào vở nháp - HS lần lượt làm vào vở, mỗi bài gọi 1 HS làm ở bảng sau đó cả lớp nhận xét, GV kiểm tra chữa lại bài và chấm điểm HS nhắc lại - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ Bài 8: DÂN SỐ NƯỚC TA** I.Mục tiêu: 1 - Biết sơ lược về dân số, sự gi tăng dân số của Việt Nam - Biết tác động của dân số đông, tăng nhanh. 2 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. 3 - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam - Tranh ảnh thể hiện hâu quả của tăng dân số nhanh III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: (5-6) - Nêu vị trí giới hạn nước ta trên bản đồ? -Vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất? - GV nhận xét và ghi điểm HĐ 2: Cá nhân, cả lớp (GQMT 1) - Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước ĐNA(10-11) Treo bảng số liệu, đặt câu hỏi: - Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? - Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á? HĐ 3: Nhóm đôi, lớp (GQMT 2 &* &3) * Gia tăng dân số Việt Nam (14-15) - Cho biết số dân từng năm của nước ta? - Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? **Theo em, dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì? -> GV tổng kết rút ra kết luận có giáo dục ý thức bảo vệ môi trường HĐ KẾT THÚC: - Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số ở nước ta - Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân. -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Các dân tộc, sự phân bố dân cư -3 hs trả lời - Làm việc cá nhân Trình bày trước lớp Cả lớp nhận xét bổ sung - Thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và trình bày trước lớp -Đại diện nhóm báo cáo kết quả Cả lớp nhận xét bổ sung - HS trả lời HS trả lời - Nhận xét tiết học SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 8 I. Mục tiêu - Tổng kết tuần học 8 - Phổ biến công việc tuần 9. - Tổ chức thi đua học tập chăm ngoan, làm việc tốt. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Hát bài hát * Hoạt động 2: Đánh giá công việc tuần 8 - 3 tổ trưởng báo cáo về học tập, vệ sinh, nề nếp lớp. - Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập. - Lớp trưởng nhận xét chung - GV chủ nhiệm nhận xét + Vệ sinh tốt, cần tập trung vệ sinh lớp cả 2 buổi, vệ sinh trường học sạch sẽ. + Vẫn còn nói chuyện, mất trật tự như Bình. + Tuyên dương Chí Hải, Hoài Vân * Hoạt động 3: Phổ biến công việc tuần tới - Về học tập: Tiếp tục truy bài đầu giờ - Kiểm tra vở một số bạn, vệ sinh cá nhân như móng tay, tóc. - Chuẩn bị thi giữa HKI * Hoạt động 4: Trò chơi : U mọi * Hoạt động 5: Củng cố - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị tuần tới thật tốt. - HS hát - HS báo cáo - Nhung báo cáo - Nhi báo cáo - HS thảo luận góp ý - HS chơi KĨ THUẬT BÀI 9: NẤU CƠM ( Tiết 2) I)Mục tiêu: 1/ Biết cách nấu cơm. Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình 2/ Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi 3/ Có ý thức giúp đỡ gia đình II) Đồ dùng dạy học: - Gạo, nồi cơm điện, bếp ga, lon, rá, xô III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1/Bài cũ:(4-5) - Hãy nêu cách nấu cơm bằng bếp đun -Nhận xét, đánh giá. HĐ 2/: Nhóm (gqmt 1) * Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện(18-20) + Yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi + Nêu sự khác nhau về dụng cụ dùng để nấu cơm nồi điện với nấu cơm bằng bếp đun + Em thường cho nước vào nồi cơm điện để nấu như thế nào ? + Nêu yêu cầu khi nấu cơm + Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác về nấu cơm bằng điện + Quan sát,uốn nắn * Đánh giá kết quả (7-8) + Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào ? + Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó ? HĐ KẾT THÚC -Dặn về nhà giúp mẹ -Chuẩn bị: rau ,quả ..tiết sau - Nhận xét tiết học -2 HS trả lời -Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét ,bổ sung 1-2 HS trình bày -Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: