Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 11 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 11 (chi tiết)

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố về:

- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 11 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày dạy:
TIẾT 51
Luyện tập 
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS trình bày: muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm sao?
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
- Cho HS tự làm tính tổng nhiều số thập phân. 
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì
- Cho HS tự làm bài và giải thích cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và nêu cách làm.
- Cho HS tự làm bài và giải thích cách làm.
- Chấm một số vở và nhận xét.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
- Cho HS tóm tắt rồi giải vào tập.
- GV kiểm tra, chấm một số vở.
- HS làm vào vở, sau đó 2 em làm và nêu cách làm.
- HS khác nhận xét.
- Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- HS làm vào vở, 4 em lên bảng sửa và giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét.
- Cách làm: tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ trống.:
- 3,6 + 5,8 > 8,9 ; 7,56 < 4,2 + 3,4 ;
 5,7 + 8,9 > 14,5 ; 0,5 > 0,08 + 0,4.
- HS giải thích cách làm.
- HS đổi vở nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng tóm tắt, HS khác tóm tắt vào nháp.
- 1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở.
Bài giải
Ngày thứ hai dệt số m vải là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt số m vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả 3 ngày dệt số mét vải là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số : 91,1 mét vải.	
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng nhiều số thập phân. 
Tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Học sinh chú ý lắng nghe thực hiện.
Ngày dạy:
TIẾT 52
Trừ hai số thập phân
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết thực hiện trừ hai số thập phân.
- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
 - 2 HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn trừ hai số thập phân:
a. Hoạt động 1: Ví dụ 1: 
- Cho HS đọc đề toán.
- Nêu cách tính độ dài đoạn thẳng BC
- Em hãy đổi các số đo có đơn vị là cm rồi tính.
- Cho HS tự đặt tính như hướng dẫn SGK
- Vậy em hãy nêu cách trừ hai số thập phân?
b. Hoạt động 2: Ví dụ 2: 
- Hãy đặt tính rồi tính: 45,8 - 19,26.
- GV lưu ý: Khi đặt tính, ta có thể viết 0 vào bên phải phần thập phân của số 45,8 để có 45,80 rồi trừ như trừ số tự nhiên.
- Gọi HS lên bảng tính và trình bày cách tính.
c. Hoạt động 3: Ghi nhớ: 
- Qua 2 ví dụ, em hãy trình bày cách thực hiện trừ hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS học thuộc tại lớp.
d. Hoạt động 4: Luyện tập - thực hành.
 Bài 1:
- Cho HS tự làm. Gọi HS trình bày.
- GV yêu cầu HS trình bày cách tính.
- GV nhận xét, cho HS đọc kết quả đó.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm bài và giải thích cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề toán.
- Cho HS làm vào vở
- GV chấm một số vở, nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- Lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.
- 429 - 184 = 245 (cm) và 245cm = 2,45m. Ta có: 4,29 - 1,84 = 2,45 (m).
§ Đặt tính...
§ Trừ như trừ số TN...
§ Viết dấu phẩy ở hiệu...
- HS làm vào nháp, sau đó 1 HS lên bảng trình bày:
-
4,29
 1,84
 2,45m
- Vài HS trình bày như SGK.
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng tính.
- Vài HS nêu như phần ghi nhớ SGK.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng tính.
 - 2 HS vừa làm nêu cách tính.
- HS khác nhận xét.
- Đặt tính rồ tính.
- HS làm vào vở, 3 em lên bảng tính. HS giải thích cách làm bài 69 - 7,85.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
-1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở. HS có thể giải 1 trong 2 cách.
Bài giải
Số kg đường lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg đường còn lại trong thùng:
28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nêu : muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào?
Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 53
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẻ sẵn bài 4 câu a).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu cách trừ hai số thập phân.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
- Cho HS tự làm. Gọi HS trình bày.
- GV yêu cầu HS trình bày cách tính.
- GV lưu ý cho HS: số 60 cũng được coi là số thập phân đặc biệt, VD: 60,00.
- GV nhận xét, cho HS đọc kết quả đó.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm.
- Muốn tìm số hạng, số bị trừ, số trừ ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm vào vở.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
Bài 4:
a) Yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm bài vào SGK.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
- Cho HS trình bày bài làm và nêu giá trị của biểu thức trong từng hàng.
- GV hỏi: ở 2 cách làm trên cách nào thuận tiện hơn?
b) Câu này về nhà làm.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng tính.
- 2 HS vừa làm nêu cách tính.
- HS chú ý.
- HS khác nhận xét.
- Tìm x.
- HS làm vào vở, 4 em lên bảng tính.
a) x = 4,35 ; b) x = 3,44 ; c) x = 9,5 ; d) x = 5,4.
- 4 HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
- HS khác nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
-1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở. 
Bài giải
Qủa dưa thứ hai cân nặng:
4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
Hai quả dưa cân nặng:
4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Qủa dưa thứ ba cân nặng:
14,5 - 8,4 = 6,1 (kg)
Đáp số : 6,1 kg.
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
a) Tính rồi so sánh giá trị của a - b - c và a - (b + c).
- HS làm bài vào SGK bằng viết chì.
- 3 HS lần lượt làm và nêu giá trị của từng hàng.
a
b
c
a - b - c
a-(b+c)
8,9
2,3
3,5
12,38
4,3
2,08
16,72
8,4
3,6
- Làm theo cách 2 thuận tiện hơn cách thứ 1.
b) HS làm câu b) ở nhà.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nêu : muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào? Khi tính giá trị biểu thức: a - b - c và a - (b + c) thì kết quả có khác nhau không?
Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 54
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS làm bài tập 4 câu b) của bài luyện tập.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
- Cho HS tự làm. Gọi HS trình bày.
- GV yêu cầu HS trình bày cách tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm.
- Muốn tìm số hạng, số bị trừ, số trừ ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm vào vở.
- Giải thích áp dụng công thức nào để làm bài?
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm vào vở.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
Bài 5:
- Bài này GV hướng dẫn HS về nhà làm.
Tóm tắt: Số thứ nhất + số thứ hai = 4,7 
Số thứ hai + số thứ ba = 5,5
Số thứ nhất + số thứ hai + số thứ ba = 8
Tìm mỗi số đó.
- HS làm vào vở, sau đó 3 em lên bảng tính. a) 822,56 ; b) 416,08 ; c) 11,34.
- 3 HS vừa làm nêu cách tính.
- HS khác nhận xét.
- Tìm x.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng tính.
a) x =10,9; b) x =10,9.
- 2 HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
- HS khác nhận xét.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng sửa.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= 12,45 + 7,55 + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98.
b) 42,37 - 28.73 - 11,27
= 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 42,73 - 40
= 2,73.
- HS giải thích áp dụng công thức:
 a - b - c = a - (b + c) để tính.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
-1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở. 
Bài giải
GiơØ thứ hai người đó đi được quãng đường dài:
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
Trong hai giờ người đó đi được quãng đường dài:
13,25 + 11,75 = 25 (km)
GiơØ thứ ba người đó đi được quãng đường dài:
36 - 25 = 11 (km)
Đáp số : 11 km.
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
- HS chú ý GV hướng dẫn về nhà làm.
∙ Số thứ ba = lấy tổng của 3 số trừ đi tổng của số thứ 1 và số thứ 2
∙ Số thứ hai = tổng của số thứ 2 và số thứ 3 trừ đi số thứ 3.
∙ Số thứ nhất = tổng của số thứ 1 và số thứ 2 trừ đi số thứ 2.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nêu : muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào? 
Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 55
Nhân một số thập phân
với một số tự nhiên
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS: 1 em nêu lại cách trừ hai số thập phân ; 1 em làm bài tập 5.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài học:
a. Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
* Ví dụ 1:
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác ABC?
- 3 cạnh tam giác trên có gì đặc biệt?
- Vậy để tính tổng 3 cạnh đó có cách nào gọn hơn?
- Yêu cầu HS chuyển 1,2m thành số tự nhiên rồi tính.
1,2
 3
 3,6m
x
- GV hướng dẫn cách tính nhanh gọn như SGK:
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép tính trên.
- GV yêu cầu đặc tính 1,2 x 3.
- Em hãy nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 * Ví dụ 2:
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính : 
0,46 x 12.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- Gọi HS khác nhận xét.
b. Hoạt động 2: Ghi nhớ
- GV yêu cầu HS trình bày cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- GV lưu ý cho HS thao tác trong quy tắc, đó là: nhân, đếm và tách.
c. Hoạt động 3: HD luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm.
- Cho HS thi đua tiếp sức.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự giải vào vở.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
- Lấy 1,2m + 1,2m + 1,2m. 
- 3 cạnh tam giác trên cạnh đều bằng 3
- Thực hiện phép nhân: 1,2m x 3.
- HS tính vào nháp, sau đó 1 em lên bảng tính: 1,2m = 12dm.
12
 3
 36dm
x
36dm = 3,6m. Vậy 1,2 x 3 = 3,6m.
- HS so sánh giống và khác nhau.
- HS làm vào nháp.
- Nhiều HS nêu như SGK.
- Cả lớp làm vào nháp, 2 HS lên bảng tính.
- HS nêu cách đặt tính và tính 0,46 x12
- HS khác nhận xét và nêu cách tính.
- Nhiều HS trình bày.
- Đặt tính và tính.
- HS làm bài vào vở, sau đó 4 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm viết chì vào SGK.
- 4 nhóm tiếp sức điền tích vào 3 ô trống mà GV đã dán sẵn trên bảng.
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
3
5
10
Tích
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ.
Bài giải
Trong 4 giờ ôtô đi được :
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4 km.
 - HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nêu : muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào? 
Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11_2.doc