Toán.
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI.
I/ MỤC TIÊU.
- HS có biểu tượng về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối; đọc. Biết tên gọi, kí hiệu,“ độ lớn”
Của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Nhận biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối; biết giải các bài tập có liên quan.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: mô hình 1dm3, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
Tuần 23 Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011 Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Tiết 2 Toán. Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối. I/ Mục tiêu. - HS có biểu tượng về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối; đọc. Biết tên gọi, kí hiệu,“ độ lớn” Của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Nhận biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối; biết giải các bài tập có liên quan. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: mô hình 1dm3, bảng phụ - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm . - GV giới thiệu về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - HD học sinh tự tìm ra mối quan hệ giữa 2 đơn vị này: 1 dm3 = 1000 cm3 c) Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm nhóm. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài 3)Củng cố - dặn dò - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát, nhận xét đặc điểm kích thước của từng hình. - HS nhắc lại. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện bài tập. Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm mười chín đề-xi-mét khối. 85,04dm3 - Nhóm khác nhận xet, bổ sung. *HS làm bài vào vở, chữa bài: a/ 1000 cm3 ; 375 000 cm3 ; 5 800 cm3 b/ 2 dm3 ; 490 dm3 ; 5,1 dm3 Bổ sung........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết 4 Tập đọc: Phân xử tài tình. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc hồi hộp, hào hừng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - HD chia đoạn (3 đoạn). Đoạn 1 : Từ đầu đến Bà này lấy trộm Đoạn 2 : Tiếp theophải cúi đầu nhận tội Đoạn 3 : Phần còn lại - Giáo viên đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm và nêu câu hỏi thảo luận 1- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? 2- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ? 3 – Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa ? 4- Vì sao quan án dùng cách trên ? * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - Đọc bài Cao Bằng - 1 em đọc toàn bài. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ đổ cho người kia lấyvà nhờ quan phân xử. * Cho đòi người làm chứng; cho lính về khám xét; cho xé đôi mảnh vải.. * Cho gọi hết mọi người, giao cho mỗi người một nắm thóc, nói rằng ai gian thóc sẽ nẩy mầm, quan sát thái độ của từng người. - Phương án b- kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - 3 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm Bổ sung........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiét 5 Khoa học. Sử dụng năng lượng điện. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng Kể tên một số đồ dùng máy móc sử dụng điện. Kể tên 1 số loại nguồn điện Giáo dục các em ý rhức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. máy sấy tóc, bàn là.. - Học sinh: sách, vở,... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: Mở bài. b) Hoạt động 1: Thảo luận. * Mục tiêu: HS kể được 1 số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Kể tên 1 số đồ dùng sử dụng điện mà em biết + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu ? - GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. c) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Kể được 1 số ứng dụng của dòng điện( đốt nóng, thắp sáng) tìm vd về đồ dùng máy móc với mỗi ứng dụng. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. d/ Hoạt động 3:Trò chơi. : Ai nhanh, ai đúng * Mục tiêu: HS nêu được vai trò của dòng điện trong cuộc sống. - GV nêu tên trò chơi, HD luật chơi. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình sgk và thảo luận các câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chơi thử rồi chơi chính thức. * Đọc to ghi nhớ (sgk). Bổ sung........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết 6 Tiếng Việt ( ôn ) Rèn chữ I/ Mục tiêu 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng đoạn 2 bài Phân xử tài tình 2- HS phân biệt D/GI/R 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. ( 3p) 2/ Bài mới.( 30p) a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 1 - Cho HS làm bài vào vở - GV chữa bài, chấm 3) Củng cố - dặn dò. ( 2p) - Viết lại bài chính tả vào vở rèn chữ - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Viết các tiếng chứa vần ay/ai Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó: HS tự tìm và viết vào bảng - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. Đọc yêu cầu bài tập 2. * Điền chỗ chấm : r/gi/d + ây mơ .ễ má + ..ấy trắng mực đen + ..eo gió gặt bão + .ối .ít tít mù + ..anh lam thắng cảnh + .út .ây động .ừng. Bổ sung........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết 7 Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I/ Mục tiêu. 1- - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện đã nghe đã đọc nói về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý, biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 3- Giáo dục HS ý thức bảo vệ trật tự an ninh.. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, báo chí về người hết mình bảo vệ trật tự an ninh. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh kể chuyện. *) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Gọi HS đọc đề và HD xác định đề. Giải nghĩa từ. - HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này. *) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể. - Nhận xét bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + 1-2 em kể chuyện giờ trước. - Nhận xét. - Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề. - Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu. - Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk. + Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý. - Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là truyện nói về vấn đề gì. * Thực hành kể chuyện. Kể chuyện trong nhóm. Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn: Nội dung. Cách kể. Khả năng hiểu câu chuyện. -Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Bổ sung........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 8 tháng 02 năm 2011 Tiết 1 Toán. Mét khối. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Có biểu tượng về mét khối; đọc, viết đúng các số đo. - Nhận biết mqh giữa mét khối, xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối dựa trên mô hình. - Biết đổi đúng đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm, bộ đồ dùng - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3. - GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa các đơn vị. - GV giới thiệu về mét khối. - HD học sinh tự tìm ra mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối: 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 c) Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm miệ ... Bài tập 2. * Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về tổ quốc Việt Nam. * Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi nhóm đôi - Gọi nhận xét, bổ sung. - GV kết luận chung. 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. - Kể những công việc của xã . * 1, 2 em đọc thông tin. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lớp chia nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác. * HS làm việc cá nhân. - Trình bày kết quả trước lớp. * 2, 3 em đọc Ghi nhớ. Địa lí: Một số nước ở châu Âu. I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: - Sử dựng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp. Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp. Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Âu. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Liên bang Nga. a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) * Bước 1: Cho HS kẻ bảng có 2 cột. * Bước 2: Yêu cầu HS sử dụng tư liệu để hoàn thiện bảng đó. - Rút ra KL(Sgk). 2/ Pháp. b/ Hoạt động 2: ( làm việc cả lớp ) * Bước 1: HD học sinh sử dụng hình một để xác định vị trí địa lí của nước Pháp. c/ Hoạt động 3:( làm việc theo nhóm nhỏ ) * Bước 1: Cho HS đọc sgk, trao đổi trả lời các câu hỏi. * Bước 2: Gọi HS trình bày trước lớp. - GV kết luận. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS làm việc theo cặp. - Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ. + Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trao đổi, tìm vị trí của nước Pháp, so sánh với vị trí của Liên bang Nga. * HS hoàn thiện câu hỏi sgk. - Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung. * 2, 3 em đọc Ghi nhớ. Kĩ thuật. Nuôi dưỡng gà. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh nắm được: Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. - HD học sinh tìm hiểu về những yếu tố giúp gà tồn tại, sinh trưởng và phát triển; nguồn gốc của các chất dinh dưỡng; tác dụng của thức ăn nuôi gà... * Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà. - Cho HS chia nhóm thảo luận. - Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm và nêu kết luận chung. c) Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV kết luận chung, ghi điểm một số em. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. * HS đọc mục 1 sgk. - Suy nghĩ tìm thông tin để giải quyết các nhiệm vụ nêu trên. - Trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm tìm thông tin. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc - Cử đại diện trình bày kết quả. * HS đọc mục 2 sgk. - Tìm hiểu về các loại thức ăn nuôi gà, kể tên các loại đó. - Báo cáo kết quả trước lớp. Sáng. Tiếng Việt*. Ôn luyện nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. I/ Mục tiêu. 1.Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả. 2.Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câuđể tạo các câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả . 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2/ Phần nhận xét. Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: HD xác định các vế câu. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. * Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 3) Hớng dẫn luyện tập. Bài tập 1.HD làm nhóm. * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 2. - HD nêu miệng. - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - HS viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm đợc. * 3, 4 em đọc sgk. - 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa). * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ nguyên nhân và kết quả. - Trình bày trớc lớp. * Đọc yêu cầu của bài. - Suy nghĩ phát biểu ý kiến * Đọc yêu cầu. + Làm bài vào vở, chữa bài. Luyện đọc diễn cảm: Phân xử tài tình. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc hồi hộp, hào hừng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng * Luyện đọc - HD chia đoạn (3 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 1 em đọc toàn bài. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - 3 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm Lịch sử. Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, giúp học sinh biết: Sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội. Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học. b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả lớp) - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV kết luận và giải nghĩa từ khó. - Đánh giá ghi điểm các nhóm. c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp) - GV cho HS tìm hiểu về các sản phẩm của nhà máy cơ khí Hà Nội và tác dụng của các sản phẩm đó. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Nêu ý nghĩa của cuộc “ Đồng khởi Bến Tre” Nhận xét. * Lớp theo dõi. * N1: Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy cơ khí Hà Nội. * N2: Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành và ý nghĩa của sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội. * N3: Thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động. - Lần lượt từng nhóm nêu kết quả thảo luận. - Đọc to nội dung chính (sgk) Thể dục. Nhảy dây- Bật cao- Trò chơi: Qua cầu tiếp sức. I/ Mục tiêu. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người. - GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Ôn nhảy dây, làm quen nhảy bật cao. - GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải. c/ Trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt theo nhóm 2, 3 người. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * HS tập thử rồi tập chính thức, khi rơi xuống cần thực hiện động tác hoãn xung đẻ tránh chấn động. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Tuần 23 Thể dục. Nhảy dây- Trò chơi: Qua cầu tiếp sức. I/ Mục tiêu. - Ôn ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác... - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học.
Tài liệu đính kèm: