Tuần 4:
Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2 Tập đọc
$ 7: Những con sếu bằng giấy
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da – cô Xa – xa –ki, Hi – rô -si – ma; Na – ga - da –ki ).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa – da – cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.
Tuần 4: Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2 Tập đọc $ 7: Những con sếu bằng giấy I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da – cô Xa – xa –ki, Hi – rô -si – ma; Na – ga - da –ki ). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa – da – cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. II/ Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giới thiệu bài đoc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu: - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. - Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. b. Tìm hiểu bài: - Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa – da – cô? Học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc cả bài. - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa – da – cô. - Khi Xa – da – cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân - Chúng tôi căm ghét chiến tranh - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. * ý bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. 3- Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Tiết 3: Toán $ 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a. Ví dụ: -GV nêu ví dụ. -Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. -Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng. -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được? b. Bài toán: -GV nêu bài toán. -Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3. -GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: +4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? +Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? c. Thực hành: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. -Tìm số tiền mua 7mét vải. *Bài 3: GV hướng dẫn để HS tóm tắt. -Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải vào vở: -HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho. -HS lần lượt điền kết quả vào bảng. -Nhận xét: SGK- tr.18. Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. 4 giờ:km? Bài giải: *Cách 1: “Rút về đơn vị”. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. Tóm tắt: 5m: 80000 đồng. 7m:đồng? Số tiền mua 1 mét vải là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng. Tóm tắt: 1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng:người? 1000 người tăng: 15 người 4000 người tăng;người? Bài giải: 4000 người gấp 1000 số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là: 21 x 4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. ( làm tương tự). Đáp số: 60 người. 3. Củng cố – dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 – tr.19. -GV nhận xét giờ học. Tiết 4 Chính tả. (Nghe- viết). Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Quy tắc đánh dấu thanh. I/ Muctiêu: 1- Nghe viết đúng chính tả Anh bồ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. 2- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc ddanhs dấu thanh trong tiếng. II/ Đồ dùng dạy học. - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy- học. 1-Kiểm tra bài cũ -HS viết vần của các tiếng chúng- tôi- mong- thế- giới- này- mãi- mãi-hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. 2- Dạy bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. -GV đọc bài. -Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta. -GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục. -Nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV chấm bài tổ hai. -GV nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến. -HS viết vào bảng con. -HS viết vào vở. -HS tự soát lỗi. -Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. *Bài tập 2: - Cho HS đọc bài tập. - Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. -Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”. *Bài tập 3: -GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. -Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. + Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là cácc nguyên âm đôi). + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có . 3-Củng cố dặn dò: Nhận xét chung giờ học. Tiết 5: Khoa học $7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I Mục tiêu: + Sau bài học HS biết: Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào cùa cuộc đời: II/ Đồ dùng dạy- học: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III/ Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ. Tại sao nói tuổi dạy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? Bài mới: 2.1 Hoạt đông 1: làm viêc với SGK. * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vi thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. * Các tiến hành - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm 4. nội thảo luận: - Nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn từng lứa tuổi. - Cả lớp nhận sét bổ xung. - HS thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. Ghi kết quả thảo luận vào giấy. - Các nhóm dán nội dung thảo luận lên bảng cử đại diện trình bày. 2.2 Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai. Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời” ? * Mục tiêu: -Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên: HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời: * Cách tiến hành: GV và HS cùng sưu tầm: cắt trên báo khoảng 12 –16 tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi ( giới hạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già),làm các việc khác nhau trong xã hội. GV chia lớp thành 4 nhóm từ 3- 4 hình. Yêu cầu các em xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. Làm việc theo nhóm như hướng dẫn trên Làm việc cả lớp. Các nhóm lần lượt cử người lên trình bày( mỗi HS chỉ giới thiệu 1 hình). Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác( nếu có) về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu. Sau phần giới thiệu của các nhóm kết thúc GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Bạn đang ở vào giai đoạn nào trong cuộc đời. + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? * GV kết luận: SGV( trang 39). 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006 Tiết 1 Kĩ thuật. đính khuy 4 lỗ. I/ Mục tiêu: Ôn luyện củng cố thực hành đính khuy bốn lỗ. II/ Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu qui trình đính khuy bốn lỗ? 2. Bài mới: *Hoạt động 1: HS thực hành. -HS nhắc lại hai cách đính khuy bốn lỗ. -Cả lớp và GV nhận xét, hệ thống lạ cách đính khuy bốn lỗ. -HS thực hành. *Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm. -Gọi HS nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm. -HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đánh giá. -GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo hai mức: hoàn thành(A) và chưa hoàn thành (B). 3, Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về thực hành thêm và chuẩn bị bài sau. Tiết2 Kể chuyện. $4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói:HS kể lại được câu chuyện : “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”;kết hợp với điệu bộ, nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên. 2. Hiểu được ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những ngươi Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam . 3. Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK. -Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện . III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết. 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu truyện phim : -GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim. -GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh. -1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. 2.2, GV kể chuyện: -GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kè ... : lớn, già, dưới, sống. -HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng khuya. -HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. - HS làm bài. -Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui; - HS đọc câu mình đặt. - HS làm bài vào vở. -Ví dụ. + Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nhĩa chú chó Cún nhà em béo mút. Chú Vàng Hương thì gầy nhom. +Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là chung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1,3. Tiết 3.Toán : $19 Luyện tập I/ Mục Tiêu -Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu * Bài tập 1 : Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”. Chữa bài: * Bài 2: GV gợi ý: Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu. * Bài tập 3: Một HS đoc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìm hiểu, tóm tắt rồi làm bài tập vào vở. Chữa bài tập * Bài tập 4 ( Thưc hiện tương tự bài tập 3) Tóm tắt 3000 đồng / 1quyển: quyển 1500 đồng/ 1quyển : quyển? Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000: 1500= 2( lần) Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 25 x 2= 50 (quyển) Đáp số 50 quyển vở. Đáp số: 200000 đ Tóm tắt 10 người: 35 m 30 người:m? Bài giải 30 người gấp 10 người lần là : 30: 10 = 3 (lần) 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là: 35x 3 =105 (m) Đáp số: 105 m Tóm tắt Mỗi bao 50kg : 300 bao Mỗi bao 75 kg:? Bao? Bài giải Xe tải có thể chở được số ki- lô-gam gạo là: 50x 300= 15000(kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là: 15000: 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao gạo. 3-Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 5 Âm nhạc : $4 : Học hát, bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh. I/ Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu và lời ca . Lưu ý hát đúng các chỗ đảo phách. -Qua bài hát giáo dục cho HS yêu cuộc sống hoà bình. II/ Chuẩn bị : - SGK Âm nhạc 5. -Nhạc cụ gõ (song loan , trống nhỏ , thanh phách tre.) III/Các hoạt động dạy học : 1. Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học. 2.Phần hoạt động : 2.1, Hoạt động 1:Học hát -Giới thiệu bài: GV treo tranh lên bảng , khai thác nội dung bức tranh dẫn dắt vào bài. -GV hát mẫu . -GV hướng dẫn HS đọc lời ca. * Dạy hát từng câu: chia câu hát : 2.2, Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu cố định : - HS lắng nghe. -HS đọc lời ca: +Lần 1: Đọc trơn đều. +Lần 2: Đọc lời ca ngắt nghỉ theo trường độ của lời ca. -HS học hát từng câu. - Hát kết hợp gõ đệm (đoạn a) -Trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca. 3. Phần kết thúc: (?) Hãy kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình? -Bỗu trời xanh (Nguyễn Văn Quỳ) -Hoà bình cho bé(Huy Trân) -Trái đất này của chúng em.(Trương Quang Lục - Định Hải) -Chúng em cần hoà bình.(Hoàng Long- Hoàng Lân) Thứ sáu ngáy 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán. $20: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ sốcủa 2 số đó” và bài toán lên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học. II/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: *Bài 1: -Mời 1HS nêu yêu cầu. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng nào? -Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì? -Cho HS giải vào vở rồi chữa bài. *Bài 2: (Qui trình thực hiện tương tự bài 1). *Bài 3: -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán. - Chữa bài: * Bài 4; GV thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo 2 hướng. - Cách 1 : Đ ưa về bài toán liên quan đến tỷ lệ và giải bằng cách “rút về đơn vị” -Cách 2: GV gợi ý theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu? Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày? Đáp số: 8 HS nam 20 HS nữ. Đáp số: 90 m Tóm tắt: 100km: 12L xăng 50km:L xăng? Bài giải: 1000km gấp 50km số lần là: 100: 50= 2( lần). Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là 12: 2= 6 ( L) Đáp số 6 L Bài giải: -Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 x 12= 360 (ngày) - Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là 360: 18= 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. BT về nhà: Bài 4 cách 2. Tiết 2: Tập làm văn. $8 : Tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: HS biết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. II/ Đồ dùng dạy học: -Giấy kiểm tra. -Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. III/ Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Ra đề: Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). Củng cố dặn dò. Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê Tiết 3: Khoa học $ 8 : Vệ sinh ở tuổi dậy thì I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: 1-Nêu những việc nên làm để giữ VS cơ thể ở tuổi dậy thì. 2-Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. . II/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Động não *Mục tiêu: (Mục I.1) *Cách tiến hành: -Tuổi dậy thì, chúnh ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá? -GV ghi lại những ý kiến của HS. -GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm trên. -GV kết luận: (SGV-41) -HS trả lời -HS nêu những tác dung của từng việc làm vệ sinh. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập. -GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ: +Nam nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nam” +Nữ nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nữ” ( Nội dung phiếu như SGV-41,42) -Chữa bài tập theo nhóm nam,nữ riêng. HĐ 3: Quan sát tranh và thảo luận. *Mục tiêu: ( mục I.2) *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm: +Chỉ và nói ND từng hình. +Chung ta nên làm gì và không nên làm gì để BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? -GVkết luận: (SGV-44) -HS thảo luận nhóm -Đai diên các nhóm trình bày HĐ 4: Trò chơi Tập làm diễn giả. *Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học. *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. HS trình bày . GV khen ngợi các HS đã trình bày rồi hỏi HS khác: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn? 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Tiết 4: Địa lý. $ Sông ngòi. I Mục tiêu. Học xong bài này, HS: -Chỉ được trên bản đồ chỉ được trên bản đồ một số sông chính của VN. -Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi VN. - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. -Hiểu và lập được mối quan hệ đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi. II Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lý tự nhiên VN. III Các hoạt động dạy- học. 1 Kiểm tra bài cũ. -Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam? 2- Bài mới. 2.1 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặc. * Hoạt động 1. (Làm việc theo cặp) - Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? - Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số sông ở VN. - Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung? -Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Kết luận: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước. 2.2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. *Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm 7) Câu hỏi thảo luận: -Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? 2.3. Vai trò của sông ngòi: *Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp ) -Nêu vai trò của sông ngòi? -GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng. -GV kết luận -HS thảo luận nhóm 2 -HS trả lời các câu hỏi trước lớp. -Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc. -Miền Bắc có các sông lớn: s. Hồng, s.Đà, s. Thái Bình. -Miền Nam có các sông lớn: s. Tiền, s. Hậu, s. Đồng Nai. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. -HS khác bổ sung. +Bồi đắp nên nhiều đòng bằng. +Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt. +Là nguồn điện và là đường giao thông. +Cung cấp nhiều tôm cá. 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 5: Kĩ thuật. Ôn tập thực hành đính khuy 4 lỗ. I/ Mục tiêu: Ôn luyện củng cố thực hành đính khuy bốn lỗ. II/ Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu qui trình đính khuy bốn lỗ? 2. Bài mới: *Hoạt động 1: HS thực hành. -HS nhắc lại hai cách đính khuy bốn lỗ. -Cả lớp và GV nhận xét, hệ thống lạ cách đính khuy bốn lỗ. -HS thực hành. *Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm. -Gọi HS nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm. -HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đánh giá. -GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo hai mức: hoàn thành(A) và chưa hoàn thành (B). 3, Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về thực hành thêm và chuẩn bị bài sau. Tiết 1: Thể dục $ 8 Đội hình đội ngũ- trò chơi “Mèo đuổi chuột” I. Muc tiêu, -Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay phải quay trái, quay sau, đi đàu vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đọng tác đúng với kỹ thuật đúng khẩu lệnh. II. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1 Phần mở bài -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học Xoay các khớp cổ tay cổ chân Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp. Trò chơi khởi động. Kiểm tra bài cũ 2 Phần cơ bản. a Ôn đội hình đội ngũ Ôn quay phải, trái, sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột” GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi. GV quan sát nhận xét 3 Phần kết thúc. Cho HS chạy thường theo đia hình sân trường, Lập thành vòng tròn lớn, khép dần thành vòng tròn nhỏ, đi chậm, thả lỏng cơ thể GV cùng HS hệ tthống bài. GVnhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. Định lượng 6- 10 phút 18-22 phút 10-12 phút 7-8 phút 4-6 phút Phương pháp * * * * * @ * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện: @ * * * * * * * * * * * * * * Lần 1: Cả lớp tập. Lần 2- 3: Tập theo tổ Đội hình chơi:
Tài liệu đính kèm: