TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.
I.Mục tiêu.
II Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 THỨ MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY Hai 15/9 Tập đọc Toán Lịch sử Địa lí Một chuyên gia máy xúc Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài Phan Bội Châu và phong trào đông du Vùng biển nước ta Ba 16/9 LT&C Toán Chính tả Kĩ thuật Mở rộng vốn từ :Hoà bình Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng Một chuyên gia máy xúc Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình Tư 17/9 Tập đọc Toán Khoa học Kể chuyện Ê-mi-li, con Luyện tập Thực hành :nói “không!”đối với các chất gâynghiện Kể chuyện đã nghe ,đã đọc Năm 18/9 Tập làm văn Toán Khoa học Đạo đức Aâm nhạc Luyện tập làm báo cáo thống kê Đề –ca-mét vuông .héc –tô- mét vuông Thực hành :nói “không!” đối với các chất gây nghiện (tt) Có chí thì nên (tiết 1) ¤n tËp h·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh Sáu 19/9 Tập làm văn Toán LT&C Mĩ thuật HĐTT Trả bài văn tả cảnh Mi –li –mét vuông .Bảng đơn vị đo diện tích . Từ đồng âm Tập nặn tạo dáng :Nặn con vật quen thuộc Sinh hoạt lớp Thứ hai TẬP ĐỌC MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. I.Mục tiêu. - §äc diƠn c¶m bµi v¨n thĨ hiƯn ®ỵc c¶m xĩc vỊ tinhf b¹n, t×nh h÷u nghÞ gi÷a ngêi kĨ chuyƯn víi chuyªn gia níc b¹n. - HiĨu néi dung: T×nh h÷u nghÞ gi÷a chuyªn gia níc b¹n víi c«ng nh©n ViƯt Nam ( Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái 1, 2, 3) II Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Ổn định:1’ 2..Kiểm tra bài cũ.5’ - HS lên bảng kiểm tra bài cũ. 3. bài mới:32’ -Giới thiệu bài. */hs khá đọc bài lượt 1. -Cần đọc với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc. Cần chú ý khi đọc tên nước ngoài. -Gv chia đoạn:2 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến giản dị, thân mật. -Đ2; Còn lại. */Cho HS đọc cả bài. -Luyện đọc từ ngữ khó: loãng, rải -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. Tìm hiểu bài */GV đọc bài lượt 1. Đ1:Cho HS đọc đoạn 1. H: Anh Thuỷ gặp A –lếch-xây ở đâu? H: Tìm những chi tiết miêu tả dáng vẻ của A-lếch-xây. H; Vì sao A-lếch-xây khiến ảnh Thuỷ đặc biệt chú ý. Đ2: -Cho HS đọc đoạn 2. H: Tìm những chi tiết miêu tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ với A-lếch –xây. -Qua lời chào hỏi, qua cái bắt tay ta thấy cuộc gặp gỡ giữa 2 người diễn ra rất thân mật. H:Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? Đọc diễn cảm. - hướng dẫn HS đọc diễn cảm, nhấn giọng -GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng.. -GV đọc đoạn cần luyện 1 lượt. 4.Củng cố dặn dò.3’ -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài vừa học. -Chuẩn bị bài Ê-mi-li, con Trật tự -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn. -2 HS đọc cả bài 1 lượt. -1 HS đọc chú giải. -3 HS giải nghĩa những từ trong SGK. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. -Anh Thuỷ gặp A –lếch-xây tại một công trường xây dựng -Vóc người cao lớn, dáng đứng sừng sững.Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. -Vì: Người ngoại quốc này có vóc dáng cao lớn đặc biệt. -1 HS đọc cả lớp theo dõi. -"A-lếch-xây nhìn tôi bằng đôi mắt má xanh" .. -Hs trả lời tự do miễn là nói rõ được lí do. -Nghe. -HS luyện đọc đoạn. TOÁN BÀI: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I/Mục tiêu BiÕt tªn gäi, kÝ hiƯu vµ quan hƯ cđa c¸c ®¬n vÞ ®o ®é dµi th«ng dơng. BiÕt chuyĨn ®ỉi c¸c sè ®o ®é dµi vµ gi¶I c¸c bµi to¸n víi c©c sè ®o ®é dµi. II/ Đồ dùng học tập -Kẻ sẵn bảng phụ như SGK, chưa điền số. III/ Các hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ :5’ -hai tên các đơn vị đã học. -Chấm một số vở bài tập. -Nhận xét chung. 3.Bài mới:32’ -Dẫn dắt ghi tên bài. */ập bảng đơn vị đo độ dài. -Treo bảng phụ, Yêu cầu HS thảo luận và điền các đơn vị vào bảng (từ lớn đến bé). -Điền vào chỗ trống trong bảnh như: 1km = .. hm 1hm = . Dam .. -So sánh 1 đơn vị đo độ dài với đơn vị bé hơn tiếp liền. -Yêu cầu HS nhắc lại. -GV điền vào bảng. 1mm = .. cm 1cm = .. dm . -So sánh 1 đơn vị độ dài với 1 đơn vị lớn hơn tiếp liền. -Gọi HS nhắc lại kết luận so sánh. KL: như SGK. a) chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé liền kề. b), c) chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra các đơn vị lớn liền kề. -Nhận xét sửa và cho điểm. *äLuyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Đọc từng phép tính cho HS làm bảng con. -Nhận xét cho điểm. Bài 2 -Gọi HS đọc đề toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Vẽ sơ đồ tóm tắt. HN Đ nẵng TP HCM -Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố –dặn dò:3’ -Nhận xét chung. -Dặn HS về nhà học làm bài tập. Học sinh Trật tự -2 – 3HS lên bảng ghi lớp ghi vào giấy nháp. -Nhắc lại tên bài học. -2HS lên bảng điền. Lớp điền vào phiếu bài tập. -Nhận xét sửa vào bổ sung. - HS tự điền vào chỗ trống theo yêu cầu. -1đơn vị lớn bằng 10 đơn vị bé. -HS điền. -1 đơn vị độ dài bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. -HS nhắc lại. Và giải thích. -2HS lên bảng làm. HS tự làm bài vào vở. -135m = 1350 dm. 342 dm = cm b) 8300m = 830dam 4000m = 40hm 25000m = 25km c) ..... -Nhận xét sửa bài trên bảng. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. 4km 37m = ...m 8m12cm=812cm -Nhận xét bài làm của bạn. -1HS đọc đề toán. -1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải a) đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM là 791 + 144 = 935 (km) b) ........ -Nhận xét sửa bài. LỊCH SƯ BÀI 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU. I. Mục đích yêu cầu. Sau bài học HS có thể biết. -Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ 20. -Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân pháp; thuật lại phong trào Đông du. II Đồ dùng dạy học. -Chân dung Phan Bội Châu. -Phiếu học tập cho HS. -HS chuẩn bị các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được về phong trào Đông du và Phan Bội Châu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Ổn định:1’ 2.Kiểm tra bài cũ :5’ -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. 3.Bài mới:30’ -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. */Tìm hiểu bài. Tiểu sử Phan Bội Châu. -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để giải quyết yêu cầu. +Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liêu em tìm hiểu được về Phan Bội Châu. +Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tìn để viết thành tiểu sử của Phan Bội Châu. -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp. -GV nhận xét phần tìm hiểu của HS, sau đó nêu một số nét chính và tiểu sử Phan Bội Châu. Sơ lược về phong trào Đông du. -GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cũng đọc SGK và thuật lại những nét chính về phong trào Đông du dựa theo các câu hỏi gợi ý sau. +Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì? .. +Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì? -GV tổ chức cho HS trình bày các nét chính về phong trào Đông du trước lớp. -GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS, sau đó cả lớp: +Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập? +Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bôi Châu và những người du học? -GV giảng thêm cho HS hiểu hơn. -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu. 4.Củng cố dặn dò :3’ -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà tìm hiêu quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. Trật tự -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS làm việc theo nhóm. -Lần lượt từng HS trình bày thông tin của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi -Các thành viên trong nhóm thảo luận để lưa chọn thông tin và ghi vào phiếu học tập của nhóm mình. -Đaị diện 1 nhóm HS trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung ý kiến. -HS làm việc theo nhóm mỗi nhóm có 4 HS cùng đọc SGK thảo luận để rút ra các nét chính của phong trào Đông du. -Diễn ra từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục đích là đào tạo những người yêu nước có kiến thức -Phong trào phát triển làm cho thực dân pháp hết sức lo ngại, năm 1908 và thưc dân pháp cấu kết với nhật chống phá phong trào. -3 HS lần lượt trình bày 1 phần trên sau mỗi lần có bạn trình bày. -HS cả lớp cùng suy nghĩ, sau đó phát biểu ý kiến trước lớp. -Vì hoc có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước. -Vì thực dân Pháp cấu kết với nhật chống phá phong trào Đông du. -Môt số HS nêu ý kiến trước lớp. ĐỊA LÝ BÀI VÙNG BIỂN NƯỚC TA. I.Mục đích – yêu cầu: -Sau bài học, HS có thể. .Trình bày được một số đặc điêm của vùng biển nước ta. -Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ lược đồ. -Nêu tên và chi trên bản đồ một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. -Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất. -Nhận biết được sự cần thiết phai bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II. Chuẩn bị. -Bản đồ địa lí tự nhiên VN; bản đồ hành chính VN. -Lược đồ khu vực biên đông. -Các hình minh hoạ trong SGK -Phiếu học tập của HS. -HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. -GV chuẩn bị một số miếng bìa nhỏ cắt hình chiếc ô; các thẻ ghi tên một số bãi tắm, khu du lịch biển nổi tiếng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sính 1.Ổn định:1’ 2.Kiểm tra bài cũ :5’ -GV gọi một s ... ổi thảo luận để tìm ra được cái hay, cái đẹp học tập. TOÁN TIẾT 25: Bài: MI – LI –MÉT VUÔNG, BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I/Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông. Quan hệ với mi – li – mét vuông và xăng – ti – mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. - Lµm bµi tËp 1, 2a, 3. * HS giái lµm ®ỵc c¶ 3 bµi tËp. II/ Đồ dùng học tập - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm, 1 bảng kẻ sẵn các dòng và cột như sách giáo khoa mà chưa viết các chữ các số. III/ Các hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:5’ - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã biết. Điền số vào chỗ chấm. 1cm2 =dm2, 1dm2 =m2 100m2 = dam2, 100dam2 = hm2 3.Bài mới:32’ GTB - Dẫn dắt ghi tên bài. */Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li- mét vuông - GT: Để đo những diện tích rất bé người ta dùng đơn vị đo là mi – li- mét vuông. -Tương tự như những đơn vị đo diện tích khác, các em háy đoán xem mi – li – mét vuông là diện tích của hình vuông c ó kích thứơc như thế nào? Gv xác nhận và giới thiệu mi – li- mét vuông. - Đính hình vẽ như SGK lên bảng và hỏi: - Hình vuông này có cạnh là 1 cm( đã phóng to) vậy diện tích là bao nhiêu? - Có bao nhiêu ô vuông cạnh 1mm? - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? - Hãy cho biết mối quan hệ giữa cm và mm? - Đính bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích lên bảng. -Hãy thảo luận và xếp những đơn vị đo diện tích voà bảng theo thứ tự từ lớn đến bé. - Nhóm lớn hơn mét vuông gồm những đơn vị nào? - Nhóm nhỏ hơn mét vuông gồm những đơn vị nào? - Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào? - 1km2 bằng bao nhiêu hm2? -1hm2 bằng bao nhiêu dam2? -1hm2 bằng bao nhiêu km2? -Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào? */ Luyện tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập. Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. -Nhận xét sửa bài. -HS làm bài cá nhân. Gợi ý: Một đơn vị đo diện tích ứng với hai hàng trong số đo diện tích. -Nhận xét cho điểm. Bài 2: -Yêu cầu HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống. -Gọi HS đọc kết quả. -Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố- dặn dò :3’ -Nhận xét chung. -Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. -Nhắc HS về nhà làm bài tập Học sinh Trật tự - 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. cm2,dm2,m2,dam2,hm2,km2 - mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 mm. Mi – li- mét vuông kí hiệu là mm2. 1cm2 - Có 100 ô vuông cạnh 1 mm -1mm2 1 cm2 = 100mm2 - 1mm2 = cm2 - Thảo luận và viết ra nháp các đơn vị đo diện tích đã học sau đó sắp xếp theo thứ tự. km2, dam2, hm2, hm2, m2, dm2, cm2, mm2. km2, dam2, hm2. dm2, cm2, mm2 -Hơn kém nhau 100 lần. -1km2 = 100hm2 - 1hm2 = 100 dam2 - 1hm2 =km2 -Tự xây dựng tiếp bảng đơn vị đo diện tích như SGK. -Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền hơn kém nhau 100 lần. -Nêu cách đọc các số đo đã học. -Đọc cho nhau nghe các đơn vị đo diện tích bài 1SGK. -Một số cặp đọc trước lớp -Nhận xét bổ sung. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. 5 cm2 = mm2 12km2 = hm2 -Nhận xét bài làm trên bảng. -HS làm bài tập vào vở. 1mm2 = cm2 8mm2 = cm2 . -Nối tiếp đọc kết quả của mình. -Nhận xét sửa. -1- 2 HS nhắc lại. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG ÂM IMục đích – yêu cầu: -Hiểu thế nào là từ đồng âm. - BiÕt ph©n biƯt nghÜa cđa tõ ®ång ©m (BT1) ®Ỉt ®ỵc c©u ®Ĩ ph©n biƯt c¸c tõ ®ång ©m ( 2 trong sè 3 tõ ë BT2); bíc ®Çu hiĨu t¸c dơng cđa tõ ®ång ©m qua mÉu chuyƯn vui vµ c¸c c©u ®è. * HS kh¸ giái lµm ®ỵc ®Çy ®đ BT3; nªu ®ỵc t¸c dơng cđa tõ ®ång ©m qua BT3, BT4. II. Đồ dùng dạy – học. -Các mẩu chuyện , câu đó vui, ca dao, tục ngữ có từ đồng âm. -Một số tranh ảnh nói về các sự vật, hiện tượng hoạt động có tên gọi giống nhau. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1.Ổn định:1’ 2.Kiểm tra bài cũ :5’ -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét cho điểm học sinh. 3.Bài mới:32’ -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt ghi đề bài. */Hướng dẫn HS làm Bài 1,2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -GV giao việc: Bài tập cho một số câu văn. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ các câu văn ở BT1 và xem dòng nào ở BT2 ứng với câu văn ở BT1. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Dòng 1 của BT2 ứng với câu 1 của bài 1. -Dòng 2 của bài 2 ứng với câu 2 của bài 1. -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Có thể cho HS tìm một vài ví dụ ngoài những ví dụ đã biết. Luyện tập Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. -GV giao việc. -Các em đọc kĩ các câu a,b,c. -Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ của câu a, b,c. +Câu a: Các em xem trong câu a có những từ nào giống nhau rồi phân biệt nghĩa của các từ đó. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. +Đồng: (Cánh đồng) khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt .. +Đồng đơn vị tiền tệ. +Câu b: Cách tiến hành như câu a. -GV chốt lại kết quả đúng. -Đá: hòn đá-chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn. . -Ba (Trong 3 tuổi) chỉ số 3, số đứng sau số 2 trong dãy tự nhiên. Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài 2. -GV giao việc: BT cho 3 từ bàn , cờ, nước.Các em tìm những từ cờ có nghĩa khác nhau, nhiều từ nước có nghĩa khác nhau, nhiều từ bàn có ngiã khác nhau.. -Cho HS làm bài mẫu sau đó cả lớp cùng làm. -GV lưu ý HS: ít nhất mỗi em đặt câu có từ cờ, 2 câu có từ bàn, và từ nước. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. VD: 2 câu có từ nước. -Nước giếng nhà em rất trong. -Nước ta có hình chữ S. -GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm việc tốt. 4.Củng cố dặn dò.3’ -Yêu cầu HS về nhà tập tra từ điẻn học sinh để tìm từ đồng âm. Trật tự -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Nghe, -1 HS đọc to lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày kết quả bài làm. -Lớp nhận xét. -3 HS đọc. -HS tìm ví dụ. -1 HS đọc. -HS làm bài. -1 vài em trình bày. -Lớp nhận xét. -HS ghi lại ý đúng -HS ghi lại ý đúng. -1 HS đọc to. -1 HS khá giỏi làm mẫu. -Cả lớp đặt câu. -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. MĨ THUẬT TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN CON VẬT QUEN THUỘC I. Mục tiêu: - HiĨu hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. - Biết cách nặn con vËt. - NỈn ®ỵc con vËt quen thuéc theo ý thÝch. * HS kh¸ giái: H×nh t¹o d¸ng c©n ®èi, gÇn gièng con vËt mÉu. - HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật. II: Chuẩn bị: Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh về con vật quen thuộc. -Bài nặn con vật của HS lớp trước. -Đất nặn đồ dùng cần thiết để nặn. Học sinh. - Sưu tầm tranh ảnh các con vật. - Bài nặn của các bạn lớp trước. -Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1Kiểm tra bài cũ.-Em hãy nêu một số đồ vật hình hộp, hình khối? -Nêu tên các con vật quen thuộc? -Nhận xét chung. 2. Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài học. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. -Treo tranh các con vật quen thuộc. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm đặc điểm các con vật theo gợi ý: -Gọi HS trình bày. -Hình dáng các con vật như thế nào? -Em thích nhất con vật nào vì sao? -Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm các con vật em định nặn? HĐ 2: HD cách nặn. GV- Hướng dẫn học sinh cách nặn + Nhớ lại đặc điểm hình dáng + Chọn màu đất. + Nhào đất. + Nặn từng bộ phận. HĐ 3: Thực hành. - HS xem một số bài mẫu , quan sát mẫu vẽ bài thực hành. HĐ 4: Nhận xét đánh giá -Gọi HS lên bảng trưng bày sản phẩm. -Gợi ý: GV- Nhận xét bài , giờ học, 3.Củng cố -Dặn dò:cho HS chuẩn bị bài học sau: Vẽ theo đề tài: trường em. -Nêu: -Nêu: -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát tranh. -Hình thành nhóm quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi. -Tên con vật trong tranh? -Bộ phận các con vật đó? -Hình dáng của chúng khi di chuyển? -Một số HS trình bày trước lớp. -Hình dáng của các con vật khác nhau. -Nối tiếp nêu: -Một số HS tả chi tiết về con vật định nặn. -Nghe và quan sát. -Quan sát bài mẫu của những HS năm trước. -Thực hành nặn con vật mình yêu thích. -Trưng bày sản phẩm theo bàn. -Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp của từng bàn, thi trưng bày trước lớp. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Đánh giá tình hình học tập,đạo đức ,lao động của học sinh trong tuần. -Triển khai kế hoạch tuần tới . II.Chuẩn bị: -Giáo viên tổng hợp tình hình trong tuần qua tổ trưởng. -Các tổ trưởng chuẩn bị nhận xét tình hình của tổ trong tuần. III.Nội dung sinh hoạt: Giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.GV yêu cầu : -các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập,các mặt khác trong tuần. -Gvnhận xét xử lý hs vi phạm -Gvnhận xét và tuyên dương những hs tích cực tham gia các hoạt động và có ý thức xây dựng bài. -Nhắc nhở những hs thực hiện chưa được tốt. 3. Phương hướng tuần tới: 4.Dặn dò: Yêu cầu hs rút kinh nghiệm,phấn đấu thực hiện tốt hơn. Học sinh Hs hát. -Các tổ trưởng nhận xét. Những hs vi phạm tự nhận xét bản thân, nhận khuyết điểm. -Các tổ thực hiên vệ sinh theo sự phân công của tô û trưởng. -Duy trì nề nếp,truy bài đầu giờ. -Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
Tài liệu đính kèm: