ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT1)
I/ MỤC TIÊU: HS biết:
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước .
- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện xứng đáng là học sinh lớp 5.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
Khởi động: HS hát tập thể bài hát : Em yêu trường em.
* HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh SGK trang 3,4 thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì ?
+ Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ?
+ HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác ?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
Tuần 1 Thứ ngày Môn học Tên bài dạy 2 3/ 9 Đạo đức Tậpđọc Toán Mĩ thuật SHTT Em là học sinh lớp 5 ( tiết1 ) Thư gửi các học sinh Ôn tập : Khái niệm về phân số Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ 3 4/ 9 Toán Khoa học Chính tả Địa lí L T V C Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số Sự sinh sản Việt Nam thân yêu Việt Nam - Đất nước chúng ta Từ đồng nghĩa 4 5/ 9 Thể dục Toán Kể chuyện Kĩ thuật Lịch sử Bài 1 Ôn tập : So sánh hai phân số Lí T ự Trọng Đính khuy hai lỗ( tiết 1) Bình Tây Đại Nguyên soái Trương Định 5 6/ 9 Thể dục Tập đọc Tập làm văn Toán Khoa học Bài 2 Quang cảnh làng mạc ngày mùa Cấu tạo của bài văn tả cảnh Ôn tập : So sánh 2 phân số ( tiếp theo ) Nam hay nữ ?(tiết 1) 6 7/ 9 Toán Âm nhạc L T V C Tập làm văn S H T T Phân số thập phân Ôn tập một số bài hát đã học Luyện tập về từ đồng nghĩa Luyện tập tả cảnh Thứ 2 ngày 3 tháng 9 năm 2007 Đạo đức Em là học sinh lớp 5 (tiết1) I/ Mục tiêu: HS biết: - Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước . - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện xứng đáng là học sinh lớp 5. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Khởi động: HS hát tập thể bài hát : Em yêu trường em. * HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận. Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. Cách tiến hành : - Yêu cầu HS quan sát từng tranh SGK trang 3,4 thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì ? + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ? + HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác ? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho HS các khối lớp khác học tập. Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại ghi nhớ. * HĐ2: Làm bài tập 1 SGK. Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. Cách tiến hành : - HS thảo luận nhóm 4 ( GV quan tâm HS yếu ) - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - HS và GV nhạn xét chốt lại kết quả đúng GVKL: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. - Cho HS liên hệ thực tế bản thân. *HĐ3: Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK ) Mục tiêu: Giúp HS Tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Cách tiến hành : HS thảo luận theo cặp và tự liên hệ trước lớp.( GV quan tâm HS yếu) - Gọi lần lượt HS trình bày trước lớp. GVKL: Các em cần phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. * HĐ4: Chơi trò chơi phóng viên. Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. Cách tiến hành: HS lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn về các HS khác có nội dung liên quan đến chủ đề bài học. GV nhận xét và kết luận . Gọi 2 HS (K) đọc ghi nhớ trong SGK. 3/ Củng cố, dặn dò : - GV hệ thống lại kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. Tập đọc Thư gửi các học sinh I / Mục đích yêu cầu: 1/Đọc đúng: - Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ. - Đọc đúng các từ ngữ câu trong bài. - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam 2/Hiểu bài: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới 3/Thuộc lòng một đoạn thư. II / Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng . III / Các hoạt động dạy – học. 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới : Giới thiệu bài : ( dùng lời ) * HĐ1: Luyện đọc : + Hướng dẫn giọng đọc : đọc trôi chảy lưu loát, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam . + Đọc đoạn: ( HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt ) - GV hướng dẫn HS đọc các tiếng khó : tựu trường, hi sinh, sung sướng, non sông... HS (K-G) đọc; GV sửa lỗi giọng đọc- HS (TB-Y) đọc lại. - GV hướng dẫn HS yếu ,TB cách ngắt câu văn dài - 1 HS (K) đọc chú giải. + Đọc theo cặp: HS luyện đọc theo cặp . HS, GV nhận xét + Đọc toàn bài : 2HS (K-G) đọc. + Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . * HĐ2: Tìm hiểu bài : - Đoạn 1: ( Từ đầu...các em nghĩ sao ) - HS đọc thầm trả lời câu hỏi 1 SGK. ( Đó là ngày khai trường đầu tiên...từ ngày khai trường này các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam) - Giải nghĩa từ : tựu trường, nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. - HS (K-G) rút ý, HS (TB-Y) nhắc lại sau Kết quả đúng ý1: Nét đặc biệt của ngày khai trường tháng 9/1945. - Đoạn 2: ( Trong năm học...kết quả tốt đẹp). - HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2,3 SGK: ( Toàn dân phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại ....; HS phải cố gắng siêng năng ,học tập , ngoan ngoãn...) - Giải nghĩa từ: vinh quang, tổ tiên. - HS (K-G) rút ý - HS (TB-Y) nhắc lại sau kết quả đúng ý2: Lời khuyên của Bác Hồ đối với toàn dân và các em HS. - Em hãy nêu nội dung chính của bài ? HS (K-G) rút ra ND chính; HS (TB-Y) nhắc lại . Nội dung : ( Như mục 1 ) * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Hướng dẫn cách đọc: Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến. - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn thư :( Từ sau 80 năm giời nô lệ...học tập của các em ) - Hướng dẫn HS cách đọc và đọc mẫu. - Gọi lần lượt HS đọc trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.( Học sinh K,G thi đọc thuộc, diễn cảm ; học sinh TB,Y đọc tốt hơn.) 3/ Củng cố- Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng và chuẩn bị trước bài sau. Toán ôn tập: khái niệm về phân số I / Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh : - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II/ đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. III / Các hoạt động dạy – học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới : *HĐ1 : Ôn tập các khái niệm ban đầu về phân số: - Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa, yêu cầu HS đọc, viết các phân số đó . ( 2/3; 5/10; 3/4, 40/100 ). - Gọi 1 số HS lên đọc viết các phân số trên. KL : Củng cố các khái niệm ban đầu về phân số *HĐ2: Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - Yêu cầu HS viết thương của 2 số tự nhiên dưới dạng phân số. GV kiểm tra, củng cố. KL : Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 . Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho. *HĐ3: Thực hành: + Bài 1: SGK. - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) .Gọi HS nêu miệng kết quả trước lớp. - HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. KL: Củng cố kiến thức về khái niệm phân số . + Bài 2: SGK . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm. - HS , GV nhận xét chốt lời giải đúng . KL: Củng cố k- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài 3: SGK. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. KL: Củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên thành phân số . + Bài 4: SGK. - Hướng dẫn HS trả lời miệng theo hình thức đố vui . KL: Củng cố kiến thức về số1 và số 0 có thể viết thành phân số. *HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài. - Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập. Mĩ thuật (Thầy Quỳnh soạn và dạy) Sinh hoạt tập thể Thứ 3 ngày 4 tháng 9 năm 2007 Toán ô n tập : tính chất cơ bản của phân số I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, qui đồng mẫu số các phân số . II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Bài cũ: 2/Bài mới: * HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số : Hướng dẫn HS làm ví dụ 1,2 SGK. Ví dụ 1 : Ví dụ 2 : KL: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một PS bằng PS đã cho. Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một PS cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một PS bằng PS đã cho. - Gọi 3 HS khá nhắc lại KL * HĐ2: ứng dụng tính chất cơ bản của PS : Hướng dẫn HS làm các ví dụ SGK: Ví dụ1: rút gọn phân số : Ví dụ 2: qui đồng mẫu số của KL: Củng cố cách rút gọn PS và qui đồng mẫu số các PS . Chú ý: có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là: chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu sốcủa phân số đã cho đều chia hết cho số đó. * HĐ3: Thực hành : + Bài 1: SGK. - HS làm cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ), 3 HS lên bảng làm. KL: Củng cố cách rút gọn các phân số. + Bài2: SGK. - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. KL: Củng cố cách qui đồng mẫu số các PS. + Bài 3: SGK. GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi để làm bài ( GV quan tâm HS yếu ) - 2 HS làm trên bảng . HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. KL: Củng cố tính chất cơ bản của PS. 3/Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Khoa học . Sự Sinh Sản . I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “ Bé là con ai?” ; một tờ phiếu to để dán ảnh. III/ Các HĐ dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ. 2/Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: Trò chơi : “ Bé là con ai?” - GV nêu tên trò chơi; đưa ra hình vẽ và phổ biến cách chơi. - Chia lớp làm 4 nhóm phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm . - Đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát. - Yêu càu đại diện hai nhóm khác lên kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)? - GV nhận xét . + Nhờ đâu các em tìm được bố(mẹ) cho từng em bé? + Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? KL: Mọi trẻ em... nhận ra bố mẹ của em bé. *HĐ2: ý nghĩa của sự sinh sản ở người - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 4,5 SGK; trao đổi theo cặp và trả lời 3 câu hỏi SGK. - GV: Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? Nhờ đâ ... Lúa vàng xuộm, nắng vàng hoe ,quả xoan vàng lịm,...tất cả màu vàng trù phú,đầm ấm ; Vàng xọng - màu vàng gợi cho em cảm giác như có trước ) + Giải nghĩa từ : vàng suộm, vàng lịm, vàng xọng. - HS đọc lướt trả lời câu hỏi 3 SGK. ( Thời tiết và con người gợi cho bức tranh thêm sinh động. Thời tiết đẹp gợi cho ngày mùa no ấm... ) + Giải nghĩa từ: héo tàn - HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi 4 SGK ( HS :Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam ) - Nội dung bài này nói lên điều gì? HS (K-G) rút ra ND ;HS (TB-Y) nhắc lại. Nội dung: ( Như mục 1 ). * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc nhấn giọng các từ ngữ : Vàng xuộm,vàng hoe, vàng ối , vàng mượt, vàng giòn... - HS (K-G) nêu cách đọc hay. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV tổ chức cho HS đọc thi. 3/Củng cố- Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà đọc trước bài sau. Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh I/ Mục đích yêu cầu: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài , kết bài) của một bài văn tả cảnh. - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể II/ Đồ dùng dạy học: GV: Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa III/ Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: Phần nhận xét + Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 và đọc một lượt bài Hoàng hôn trên sông Hương , HS đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ khó trong bài . - GV giải nghĩa thêm từ hoàng hôn . - Yêu cầu HS đọc thầm và xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến. ( HS khá ,G phát biểu ) - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài văn có ba phần ( mở bài, thân bài , kết bài ) a/Mở bài: Từ đầu đến rất yên tĩnh này b/Thân bài: Từ mùa thu đến chấm dứt. c/ Kết bài: Câu cuối. + Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập ; nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn . - HS đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm đôi . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Cả lớp và GV nhận xét cho lời giải đúng . - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân tích. - 2,3 HS khá đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. *HĐ2: luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa. - Cả lớp đọc thầm bài văn, suy nghĩ làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến. - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV treo bảng phụ ghi cấu tạo ba phần của bài văn; 2,3 HS đọc lại. *HĐ3: Củng cố dặn dò: - Một HS khá nhắc lại ghi nhớ trong SGK - Dặn HS về nhà học bài. Toán Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: - So sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số có cùng tử số. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Luyện tập. +Bài 1: SGK - HS làm việc theo nhóm đôi, sau đó nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. - Yêu cầu HS(K-G) nhắc lại đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1. KL: Củng cố kiến thức về so sánh phân số với đơn vị. + Bài 2: SGK. - HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ), 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS (K-G) nêu miệng cách so sánh hai phân số có cùng tử số. KL: Củng cố về so sánh 2 phân số cùng mẫu số. + Bài 3: SGK. - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. - HS , GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố cách so sánh hai phân số. + Bài 4: SGK - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ); 1 HS (K-G) lên bảng làm. - HS , GV nhận xét chốt lời giải đúng. *HĐ2: Củng cố dặn dò. - GV hệ thống lại các kiến thức vừa học . - Dặn HS làm bài ở vở bài tập. Khoa học Nam hay nữ ? (tiết1) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh : - Phân biệt các đặc diểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam , bạn nữ. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Hình trang 6,7 SGK. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Bài cũ. 1/Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học. - HS thảo luận theo cặp đôi theo các câu hỏi sau : + HS xem tranh 1 và chỉ ra bạn nam, bạn nữ ? vì sao em biết? + Tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn và bạn nữ. + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái. - Gọi lần lượt HS nêu kết quả thảo luận . - GV nhận kết luận: Ngoài những đặc điểm chung...khác biệt về mặt sinh học. - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 SGK.Trả lời câu hỏi sau: Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? HS (K-G) trả lời . - Yêu cầu 1,2 HS khá đọc phần ghi nhớ (SGK). *HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” SGK trang 8. - Hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi. - Chia lớp thành 2 nhóm và phát phiếu cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó dán phiếu vào bảng, nhóm thắng cuộc là nhóm hoàn thành nhanh và đúng. - Yêu cầu HS nhận xét các nhóm và giải thích lý do. - GV nhận xét và tổng kết trò chơi: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội. 3/Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung cơ bản của bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 7 tháng 09 năm 2007. Toán Phân số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết các phân số thập phân. - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ. 2/Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Giới thiệu phân số thập phân. a/ GV nêu và viết trên bảng các phân số: 3/10; 5/100; 17/ 1000;... - Cho HS nêu đặc điểm của mẫu số các phân số . - GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000... gọi là các phân số thập phân - Cho một vài HS nhắc lại. b/ GV nêu và viết trên bảng phân số 3/5 rồi yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng 3/5. - HS làm tương tự với 7/4; 20/125... - Cho HS khá nêu nhận xét để : + Nhận ra rằng: Có một số phân số có thể viết thành số thập phân. + Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân( bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 hoặc 100; 1000... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân). *HĐ2: Luyện tập + Bài 1: SGK - Yêu cầu đọc từng phân số thập phân. KL: Củng cố cách đọc phân số thập phân. + Bài 2: SGK - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu); 3 HS lên bảng làm. - GV, HS nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Củng cố cách viết phân số thập phân. + Bài 3: SGK. - HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ); 2 HS lên bảng làm. - GV, HS nhận xét chốt lời giải đúng: 4/10; 17/1000. KL: Củng cố cách nhận biết các phân số thập phân. + Bài 4: SGK. - Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm làm hai bài, 4 HS lên bảng làm. - GV, HS nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố cách chuyển các phân số thành phân số thập phân. *HĐ3: Củng cố , dặn dò. - 2 HS nhắc lại kiến thức cơ bản toàn bài. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Âm nhạc (Thầy Long soạn và dạy) Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa. I/ Mục đích, yêu cầu: - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho. - Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bút dạ và 4 phiếu khổ to ghi sẵn bài tập 1, 3 III/ Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài: * HĐ1: Iuyện tập + Bài tập 1: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu khổ to. - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày kết quả làm việc của nhóm. ( HS khá , G trình bày ) - HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng. a/ Chỉ mầu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét.. b/ Chỉ mầu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ ối... c/ Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng phau... d/ Chỉ màu đen: Đen xì, đen kịt, đen thui... Kết luận: Củng cố về từ đồng nghĩa. + Bài tập 2: SGK. - HS trao đổi nhóm đôi thực hiện. - GV mời từng nhóm nối tiếp nhau chơi trò thi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh một câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được. - HS, GV nhận xét. Kết luận : Củng cố cách dùng từ đặt câu. + Bài tập 3: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn: Cá hồi vượt thác. - HS làm bài cá nhân vào vở. GV phát phiếu cho 2,3 HS (K-G) làm. - HS dán kết quả trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - 2,3 HS (TB-Y) đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ đúng. Kết luận : Củng cố cách lựa chọn từ đồng nghĩa thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. * HĐ2: Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn luyện tập tả cảnh I/ Mục đích yêu cầu : - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh động, HS hiểu thế nào là nghệ thật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát . II/ Đồ dùng dạy học : GV : - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng... - Bút dạ, 2,3 tờ giấy khổ to để một số HS làm bài 2. HS : Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Bài cũ: 2/Bài mới : Giới thiệu bài: * HĐ1: Luyện tập . + Bài tập 1: SGK. - 1 HS đọc nội dung BT1. - HS làm bài cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của bài tập1. - 1 số HS nối tiếp nhau thi trình bày ý kiến . Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả . + Bài tập 2: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV Giới thiệu một vài tranh ảnh đã chuẩn bị . - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - HS tự lập dàn ý vào vở cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. HS (K-G) làm vào giấy khổ to. - HS dựa vào dàn ý đã viết tiếp nối nhau trình bày. - HS làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng lớp, trình bày kết quả để cả lớp và GV nhận xét, bổ sung . - Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến, mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình * HĐ2: Củng cố dặn dò: - GV hệ thống laị các kiến thức vừa học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở. sinh hoạt tập thể
Tài liệu đính kèm: