Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học thứ 19

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học thứ 19

Tập làm văn ( Tiết 37 )

Luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài)

I. Mục đích, yêu cầu:

 1/ Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.

 2/ Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học thứ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng Tuần 19
( Từ ngày 2/1/12 - 6/1/12 )
Thứ/ ngày
Tiết
Môn
Buổi sáng
Buổi chiều
Môn
HAI
2/1
1
2
3
4
CC
TĐ
T
Đ Đ
Đầu tuần 19
Người công dân số Một
Diện tích hình thang
Em yêu quê hương (t1) 
Câu ghép
Thái sư Trần Thủ Độ 
x
x 
LT-C
L.TV
x
x
BA
3/1
1
2
3
4
T
x
TLV
x
 Luyện tập 
	x
LT tả người(Dựng đoạn MB)
x
TƯ
4/1
1
2
3
4
TĐ
T
CT
L.TV
Người công dân số Một
Luyện tập chung
Nhà yêu nước Ng . Tr. Trực
Nhà tài trợ đặc biệt của c/mạng 
NĂM
5/1
1
2
3
4
T
LT-C
KC
ATGT-
NGLL
Hình tròn – Đường tròn
Cách nối các vế câu ghép
Chiếc đồng hồ
Những đường phố chưa đủ đk..
CĐ: Bảo vệ môi trường 
SÁU
6/1
1
2
3
4
T
TLV
L.T
SHL
Chu vi hình tròn
LT tả người(Dựng đoạn KB) 
 Hình tam giác, hình thang 
 Tuần 19
Tập làm văn ( Tiết 37 )
Luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài)
I. Mục đích, yêu cầu:
 1/ Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.
 2/ Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ: Nhận xét bài thi học kì I
2. Bài mới 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
 b/ Luyện tập 
*Bài 1: 
- Gọi HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp
- Tổ chức nhận xét và chốt ý.
- GV chốt ý
*Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài:
- Em sẽ chọn đề nào để viết?
- Nhắc HS viết đoạn MB trực tiếp trước, gián tiếp sau.
- Tổ chức cho HS bổ sung, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò 
- Đọc HS nghe một số mở bài hay
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS viết đoạn mở bài chưa đúng tiếp tục về nhà hoàn chỉnh. 
- Chuẩn bị tiết sau: Dựng đoạn kết bài
Lắng nghe nhận xét
- HS đọc đề
- Nêu yêu cầu của đề 
- Đọc thầm 3 ph
- Thảo luận và trình bày trước lớp:
a) Mở bài theo kiểu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người định tả
b) Mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả.
- Đọc thầm yêu cầu đề.
- Giới thiệu người sẽ tả
- Làm bài VBT, bảng
- Nhận xét, bổ sung bài bạn
 Tập làm văn Tiết 38
Luyện tập tả người ( dựng đoạn kết bài )
 I. Mục đích, yêu cầu:
 1/ Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong Sgk.
 2 / Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ ghi 2 đoạn văn kết bài
 III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 1. Bài cũ 
- Gọi 2 HS trình bày 2 đoạn mở bài của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
 b/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1.
- Gọi HS đọc đề bài. Phần lệnh và 2 đoạn kết bài
- HS đọc, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:
- Đoạn nào nói lên tình cảm của người tả?
- Đoạn nào có liên hệ thực tế, suy luận?
- GV chốt 
*Bài tập 2.
- GV cho hs đọc đề và xác định yêu cầu .
- GV treo bảng phụ. 
- Hướng dẫn HS làm bài:
- HS viết bài.
- Tổ chức cho HS bổ sung, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò 
- Đọc bài văn hay của lớp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài chưa đạt làm lại bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết
- 2HS trình bày
- 2HS đọc đề
- Thảo luận nhóm đôi và trình bày:
+ Đoạn a: kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm người tả
+ Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi nói lên tình cảm với bác còn bình luận về vai trò của người nông dân.
- Đọc, nêu yêu cầu đề
- 1 HS đọc lại 4 đề văn ở bảng phụ. 
- Vài HS nêu tên đề bài
- HS làm bài cá nhân
- Làm bài VBT, 1 em làm bảng lớp
- Nhận xét, bổ sung bài
 Luyện từ và câu Tiết 37
Câu ghép
 I. Mục tiêu: 
 - Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 1. Bài cũ 
- Nêu các kiểu câu đã học và các dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó?
 2. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/ Nhận xét:
- Cho HS đọc nội dung các bài tập
- GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong Sgk.
- GV chốt lại.
- Thế nào là câu ghép? 
c/ Ghi nhớ: GV gợi ý HS nêu như Sgk
d/ Luyện tập 
*Bài 1: Đọc, nêu yêu cầu đề
- Tổ chức nhóm đôi
*Bài 2: Đọc, nêu yêu cầu đề
 - HS nêu ý kiến cá nhân.
*Bài 3:Đọc, nêu yêu cầu đề
- HS làm vở tập
- Chấm chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nêu ghi nhớ 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Cách nối các vế câu ghép
- 1 hs trả lời
- 1 hs đọc đoạn văn 
- Làm VBT, bảng:
+ Có 4 câu, câu 1 có một cụm C-V, câu 2, 3, 4 mỗi câu có hai cụm C-V.
+ Xếp các câu trên vào nhóm, ghi kết quả xếp vào bảng con:
a) Câu 1 b) Câu 2,3,4
+ Không thể tách các vế câu trên thành câu đơn
- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại, cấu tạo mỗi vế câu như một câu đơn, quan hệ về ý với các vế câu khác. 
- 3 hs đọc ghi nhớ
1) 2 hs đọc đề bài, nêu yêu cầu BT
- Trao đổi đôi bạn, trình bày: 
+ Có 5 câu ghép, mỗi câu có hai cụm C-V.
2) 1hs đọc, nêu yêu cầu đề
 + Không thể, vì: mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
3) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề
- Làm bài VBT, bảng lớp
+ , trăm hoa đua nở.
+ , sương tan dần.
- 2 hs nêu lại ghi nhớ
 Luyện từ và câu Tiết 38
Cách nối các vế câu ghép
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Nắm được các cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối.
 - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn; viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ 
- Nêu ghi nhớ câu ghép, cho VD
- Làm BT 3
2. Bài mới 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/ Nhận xét:
- Cho HS đọc BT 1,2
- Hội ý nhóm làm bài, ghi bảng phụ
- Nhận xét, chốt bài.
-Từ kết quả phân tích trên, cho biết các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?
c/ Ghi nhớ: GV gợi ý HS nêu như Sgk
d/ Luyện tập 
 *Bài 1: Đọc, nêu yêu cầu đề
- Tố chức nhóm 4.
- Làm bài
- Nhận xét bài
*Bài 2: Đọc, nêu yêu cầu đề
- Làm bài cá nhân
- Nhận xét, chốt ý.
 3. Củng cố, dặn dò 
- Nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: MRVT: Công dân
- 2 HS thực hiện.
- HS xác định y/c bài tập. 
- Hội ý nhóm lớn làm bài, trình bày bài làm:
a) Có 2 câu ghép, mỗi câu gồm hai vế câu
b) Câu có 2 vế câu
c) Câu có 3 vế câu
- Có hai cách: cách dùng từ nối, dùng dấu câu để nối.
- 3 hs nêu ghi nhớ
1) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề
+ Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu, 4 vế được nối trực tiếp bằng dấu câu (dấu phẩy); từ thì nối trạng ngữ với các vế câu
+ Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu: 3 vế nối trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy
+ Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu: vế 1,2 nối trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy; vế 2 nối vế 3 bằng quan hệ từ thì
2) HS viết được đoạn văn ngắn từ 3-5 câu có ít nhất một câu ghép về tả ngoại hình một người bạn.
- Làm bài VBT, bảng lớp
- 3-5 hs trình bày miệng bài làm
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
 Tập đọc Tiết 37
Người công dân số Một ( tiết 1)
 I. Mục tiêu: 
 1. Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả và lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê ).
 2. Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
*GDHS tinh thần yêu nước, yêu quê qua nhân vật anh Thành. 
 II. ĐDDH: - Bảng phụ viết đoạn kịch cần HDHS luyện đọc .
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra HKI.
 2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu chủ điểm "Người công dân".
- Giới thiệu bài Người công dân số Một
b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
- Cho HS đọc phần nhân vật, cảnh trí. 
- GV đọc trích đoạn vở kịch 
- Hdẫn cách đọc: anh Thành chậm rãi sâu lắng, anh Lê hồ hởi nhiệt tình
- GV chia đoạn, cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó : phắc - tuya, Sa - xơ - lu-Lô - ba, Phú Lãng Sa. 
- Đọc theo cặp ( phân vai) 	 
- Cho 1 HS đọc lại toàn bộ đoạn trích.	
 *Tìm hiểu bài: 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? 
- CH2/Sgk
 Giảng từ: máu đỏ da vàng
- CH3/Sgk	
 Giảng từ: lương bổng
- Nêu nội dung đoạn trích vở kịch.
*Luyện đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn đọc đoạn và đọc phân vai. 
- Thi đọc diễn cảm. Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.
- Nhận xét tiết học.	
- Chuẩn bị : Người công dân số 1 (tt)
- 1 HS đọc to.
- Theo dõi, đọc thầm.
- 3 hs đọc nối tiếp (2 lượt), giải nghĩa từ. 
- Đọc nối tiếp các từ khó
- HS đọc nhóm đôi
- HS đọc lại toàn bài.
- Tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Chúng ta là đồng bào. Cùngvới nhau. Vì anh với tôi ...dân nước Việt.
- Anh Lê báo tin xin được việc nhưng anh Thành không để ý. Anh Thành không trả lời vào câu hỏi anh Lê.
- HS tóm lược toàn bài, nêu nội dung như mục I.2.
- Luyện đọc theo nhóm, đại diện nhóm thi đọc diễn cảm theo phân vai
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012
 Tập đọc Tiết 38
Người công dân số Một (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.. 
 2. Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi long yêu cước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
*GDHS tính tình cương quyết, lòng yêu quê hương đất nước qua tấm gương của Nguyễn Tất Thành.
II. ĐDDH: - Đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ 
- HS phân vai anh Thành, anh Lê; đọc diễn cảm đoạn kịch và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, cho điểm
 2. Bài mới 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
- Đọc toàn vở kịch 1 lượt. Chú ý phân biệt lời nhân vật.
- Chia đoạn : 2 đoạn, cho HS đọc nối tiếp . 
- Luyện đọc từ khó : súng kíp, Phú Lãng Sa, La - tút - sơ Tê - rê - vin, A - lê - hấp.
- Đọc nối tiếp đoạn (theo cặp) 
- GV đọc toàn bài.
*Tìm hiểu bài 
- Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu nước nhưng họ có gì khác nhau?
- Quyết tâm của anh thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện ở những lời nói, cử chỉ nào?
 Giảng từ: - Làm thân nô lệ
 - ngọ ... n chữa bài
*Bài 2/94: ( Dành cho HS khá, giỏi )
- Giải bài vở
- Chấm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/94: Đọc, nêu yêu cầu đề
- Hội ý nhóm đôi làm bài, trình bày kết quả
- Nhận xét kết quả 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
- HS làm bảng.
1) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề.
- Làm vở, 3 hs làm bảng. Nhận xét bài
 a ) (14 + 6 ) x 7 : 2 = 70 (cm2).
 b)(m2).
 c) ( 2,8 + 1,8 ) x 0,5 : 2 = 1,15 (m2).
2) 
- HS lập kế hoạch giải: 
- Làm bài vở
- Nhận xét, đối chiếu kết quả
 Đáp số: 
3) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề
- Hội ý nhóm đôi, ghi kết quả bảng con, giải thích kết quả:
a) SAMCD = SMNCD = SNBCD.
- Vì có chung chiều cao, chung đáy lớn, đáy bé đều bằng 3cm.
b*) SAMCD = 1/3 SABCD. 
- Vì chiều cao hình thang bằng chiều rộng hình chữ nhật, đáy lớn hình thang bằng chiều dài hình chữ nhật, đáy nhỏ hình thang bằng 1/3 chiều dài hình chữ nhật.
 Toán Tiết 93
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
 - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II. ĐDDH:
HS: chuẩn bị bảng con. 
GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ 
- Tích S hình thang có đáy lớn 6,8m; đáy bé bằng nửa đáy lớn; chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy.
 2. Bài mới 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/ Luyện tập 
*Bài 1/95: Đọc, nêu yêu cầu đề
- Nêu quy tắc tính S tam giác, s hình thang
- Làm bài
- Nhận xét bài
*Bài 2/95: Đọc, nêu yêu cầu đề 
- Muốn tính SABED>SBEC, ta làm thế nào?
- Hội ý nhóm đôi
- Đọc kết quả
*Bài 3/95: ( dành ch HS khá, giỏi )
- Làm bài
- Chấm bài, đối chiếu kết quả 
 3. Củng cố, dặn dò 
- Viết công thức tính diện tích hình thang và hình tam giác.
- Nhắc hs ôn: Diện tích hình thang và hình tam giác.
- Chuẩn bị bài: Hình tròn, đường tròn.
- 1 HS làm bảng.
1) 3 hs đọc, nêu yêu cầu từng bài
- Lớp làm vở, 3 HS làm bảng.
a) S = 3 x 4 : 2 = 6 (cm2). 
b) S = 2,5 x 1,6:2 = 2 (m2).
c) S = (dm2).
2) Đọc, nêu yêu cầu đề
- Hội ý nhóm đôi, nêu kế hoạch bài giải:
Tính: diện tích hình ABED, diện tích hình BEC, hiệu diện tích của hai hình trên.
- Đọc kết quả, nhận xét
3) 
a) Tính :diện tích mảnh vườn, diện tích để trồng đu đủ, số cây đu đủ trồng được.
b) Tính: diện tích trồng chuối, số cây chuối trồng được, số cây chuối trồng nhiều hơn cây đu đủ.
- 1 hs làm bảng, lớp làm vở
 Đáp số: a) 480 cây đu đủ.
 b) 120 cây.
- Viết bảng con
Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012
 Toán Tiết 94
Hình tròn, đường tròn
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 + Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 + Biết sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.
II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị bảng con, com pa, thước 
 - GV: Bộ đồ dùng học toán GV, HS ; com pa
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ 
- Nêu quy tắc tính S hình t/g, hình thang. -- Ghi công thức tính S tam giac, hình thang
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu hình tròn, đường tròn
- Lấy hình tròn trong bộ ĐDHT
- Dùng com pa vẽ một hình tròn: đầu com pa vạch ra một đường tròn
- G/thiệu: A
r: bán kính r
d: đường B o C
 kính d
b) Hướng dẫn quan sát hình vẽ:
- Nêu tên bán kính, đường kính
- Nhận xét về bán kính, đường kính 
- Vẽ đường kính, bán kính 
c/ Luyện tập 
*Bài 1/96: Vẽ hình tròn.
- GVHD cách mở compa đúng kích thước.
a) Bán kính 3cm. b) Đường kính 5cm.
*Bài 2/96: Đọc, nêu yêu cầu đề
- Nêu cách vẽ
- Thực hành vẽ vở
*Bài 3/96:Vẽ theo mẫu.
- GVHDHS cách vẽ.
- Dành cho HS khá, giỏi làm thêm.
3. Củng cố, dặn dò
- Bán kính hình tròn là đoạn thẳng nào? 
- Đ/ kính hình tròn là đoạn thẳng nào? 
- Chuẩn bị: Chu vi hình tròn
- 2 hs nêu.
- Nhóm 4 thực hiện chọn, lấy hình tròn
- Theo dõi, thực hành vẽ trên giấy.
- Quan sát hình vẽ nêu tên bán kính, đường kính: OA: bán kính(r), BC: đường kính (d)
- Đường kính gấp hai lần bán kính. Trong hình tròn các bán kính đều bằng nhau.
- Thực hành vẽ bán kính, đường kính trong hình tròn 
1) Thực hành vẽ vào vở theo yêu cầu, hai hs vẽ bảng lớp.
- Nhận xét
2) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề
+ Vẽ đoạn thẳng AB=4cm.
+ Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau.
+ Lấy A và B làm tâm vẽ hai hình tròn có bán kính 2cm.
- Vẽ vào vở, 1 hs vẽ bảng
3) Thực hành vẽ theo mẫu
- Nhận xét
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
 Toán Tiết 95
Chu vi hình tròn
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 + Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II. Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con, giấy, kéo 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ 
- Vẽ hình tròn có bán kính 4cm.
- Vẽ hình tròn có đường kính 6cm.
 2. Bài mới 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Cho hs nhận biết chu vi của hình tròn
b/ Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
- GVHD theo sgk- trang 97:
- Cho học sinh cắt một hình tròn. HDHS đo.
- Nêu cách tính chu vi hình tròn: Lấy đường kính nhân với số 3,14
- Công thức: P = d x 3,14
 hoặc P = r x 2 x 3,14
 c/ Luyện tập 
*Bài 1/98: Tính chu vi hình tròn có đường kính d.
- HS nhắc lại công thức tính.
*Bài 2/98: Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
- HS nhắc lại công thức tính.
*Bài 3/98: Đọc,nêu yêu cầu đề
 - Nhận xét bài
 3. Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Vẽ trên giấy. Nhận xét
- Xác định chu vi hình tròn
- Theo dõi, thực hành.
- Cắt hình tròn bất kì. Đo đường kính, bán kính
- Nhắc nối tiếp cách tính chu vi hình tròn, công thức 
1) 1 hs đọc, nêu yêu cầu đề
- 2 hs nêu công thức
- 3 hs làm bảng, lớp vở. Nhận xét kết quả:
 a) 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm).
 b) 2,5 x 3,14 = 7,85(dm).
 c*)(m).
2) 1 hs đọc, nêu yêu cầu đề
- 2 hs nêu công thức 
- 3 hs làm bảng, lớp vở. Nhận xét kết quả:
 A*) 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27(cm).
 B*) 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm).
 c)(m).
3) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề
Làm bài bảng con: 0,75 x 3,14 =2,355(m).
- 2 HS trả lời.
. 
 Đạo đức Tuần 19
Em yêu quê hương ( tiết 1 )
I. Mục tiêu: Học xong bài này,HS biết :
 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
 - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
II. Tài liệu và phương tiện: - Giấy, bút màu.
 - Dây, kẹp, nẹp để treo tranh dùng cho hoạt động 1, tiết 2
 - Các bài thơ, bài hát,nói về tình yêu quê hương
III. Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa và truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản than về quê hương mình.
IV. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ 
- KT bài: Hợp tác với những người x/quanh.
2. Bài mới 
a/ Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/ Kết nối: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em
- Đọc truyện Cây đa làng em, trang 28/SGK
- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi/SGK
c/ Thực hành: 
*Bài tập 1/SGK
- GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận để làm bài tập 1.
- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
 *Liên hệ thực tế 
- Yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau:
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện quê hương?
 3. Áp dụng: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Mỗi HS vẽ một bức tranh, hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình.
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát, nói về tình yêu quê hương.
- 2 hs trả lời
- 2 hs đọc truyện Cây đa làng em
- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi/SGK
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung: Bạn Hà đã góp tiền đã chữa cho cây đa khỏi bệnh.Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
- Từng cặp HS thảo luận để làm bài tập 1.
- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
- 3 HS đọc ghi nhớ
- Nhóm đôi trao đổi với nhau theo các gợi ý 
- Trình bày trước lớp; nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm, trả lời câu hỏi bạn nêu.
Ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm : Giáo dục môi trường ( t2)
I. Yêu cầu: 
- HS nắm được nội dung một số câu chuyện về di tích lịch sử, văn hóa, quê hương đất nước.
- Hát, đọc thơ ca ngợi Bác hồ, quê hương đất nước.
- Qua những câu chuyện, bài hát, bài thơ giáo dục niềm tự hào, tình yêu quê hương đất nước ở học sinh.
II. ĐDDH: - Tranh ảnh về di tích lịch sử, phong cảnh quê hương đất nước.
 - Sưu tầm bài hát, bài thơ về Bác, quê hương đất nước.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. KTBC:
- Hãy nêu số nét sinh hoạt của nhân dân ta trong ngày Tết Nguyên Đán?
- Em biết gì về làng nghề truyền thống ở nước ta?
2. Bài mới: - GV giới thiệu bài.
*HĐ 1. GV kể chuyện
- Kể một trong những câu chuyện:
+ Di tích lịch sử: Trận đánh thắng quân Thanh của vua Quang trung ở Gò Đống Đa
+ Văn hóa: Sự tích trầu cau, Táo quân,
+ Quê hương đất nước: Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Ba Bể,
*HĐ 2. HS kể chuyện:
- Nhóm 1,4: Kể về di tích lịch sử
- Nhóm 2,5: Kể về Văn hóa
- Nhóm 3,6: Kể về quê hương đất nước
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Cho HS kể.
+ Nhận xét, chọn bạn kể hay, nêu ý nghĩa sâu sắc.
*HĐ 3. Hát, đọc thơ về Bác, quê hương đất nước:
- Cho HS trao đổi nhóm hát hoặc đọc thơ ca ngơi Bác Hồ, quê hương đất nước.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Từ những câu chuyện, bài thơ, bài hát, giáo dục HS long yêu nước, yêu phong cảnh quê hương đất nước.
- Chuẩn bị tìm hiểu về An toàn giao thông.
- 2 HS trả bài.
- HS nghe.
- HS trao đổi kể chuyện theo nhóm 4.
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
- Thảo luận, biểu diễn.
Sinh hoạt lớp
 Tuần 19 
I. Mục tiêu:
*HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 19, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
*Lên kế hoạch tuần 20.
*Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè.
II. Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì.
Hát tập thể.
Tuyên bố lí do.
Đánh giá các mặt học tập của lớp tuần 19
Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo.
LĐ-KL: ( LP LĐ-KL ): có hồ sơ kèm theo.
VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo.
Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ.
Kế hoạch tuần 20.
 - Kiểm tra :Sách giáo khoa HKII, Vở bài tập kì 2.
 - Tiếp tục học bồi dưỡng và phụ đạo
Ý kiến của GVPT:
Duy trì sĩ số ..
 * Sinh hoạt: hát, múa tập thể , trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Tuan 19 Son.doc