Lịch báo giảng tuần 9 lớp 5 (chuẩn)

Lịch báo giảng tuần 9 lớp 5 (chuẩn)

I.Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

 - Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.

II. Đồ dùng

Tranh minh họa bài đọc sgk;

III. Các hoạt động dạy học .

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 9 lớp 5 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
Thứ
Môn 
Tên bài
Hai
Chào cờ 
Tập đọc 
Cái gì quý nhất ?
Đạo đức
Tình bạn 
Khoa học 
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
Toán 
Luyện tập 
Ba
Chính tả 
Tiếng đàn ba-la -lai -ca trên sông Đà 
Toán 
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 
Âm nhạc
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ : Thiên Nhiên 
Tư
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy ) Ôn bài tuần 8
Toán 
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
Khoa học 
Phòng tránh bị xâm hại 
Tập đọc 
Đất Cà Mau 
Lịch sử
Cách mạng mùa thu 
Năm
Thể dục
Tập làm văn 
Luyện tập thuyết trình tranh luận 
Toán 
Luyện tập chung 
Luyện từ và câu 
Đại từ 
Anh văn 
Sáu
SHĐ - SHL
Mĩ thuật
Toán 
Luyện tập chung
Tập làm văn 
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Địa lí
Các dân tộc , sự phân bố dân cư 
TUẦN 9
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
Tập đọc
C¸I g× quÝ nhÊt ?
I.Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng .
b.Hdẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài
-Luyện đọc: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
Gv đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài
 - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
 - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
 - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
 - Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do - 
 - Nội dung chính của bài là gì?
c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm ( theo quy trình dạy môn học ) .
- Chọn đoạn kể về cuộc tranh luận của 3 bạn để hướng dẫn.
- Yêu cầu 5 HS đọc phân vai, tìm cách đọc hay.
- Chú ý HS kéo dài giọng hoặc nhấn giọng những từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để góp phần diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái độ. 
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau.Đất Cà Mau.
Đọc lại bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi
HS nghe,quan sát tranh SGK
1Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn(2;3 lần)
- HS luyện đọc từ: Lúa gạo, vàng, sôi nổi, quý, hiếm
Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ
Chú ý theo dõi.
- Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ
- Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
- Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
 - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
+ Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí ?; Người lao động là quý nhất
-Người lao động là đáng quý nhất. 
+ HS luyện đọc theo nhóm.
1 tốp HS nối tiếp đọc.
- 5 HS đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
- HS luyện đọc trước lớp.
- 1 số nhóm thi đọc.
- HS bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất
..........................................................................
Đạo đức
T×nh b¹n
I.Mục tiêu
 -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
 -Biết được ý nghĩa của tình bạn.
 -Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* GD KNS: 
- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp , ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hđ 1:Thảo luận 
Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Gv nhận xét, kết luận : Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè.
c.Hđ 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
Gv nhận xét, kết luận : Bạn bè cần phải thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. 
d.Hđ 3: Bài tập 2, sgk
Gv cho Hs trao đổi với bạn về một số tình huống và giải thích tại sao.
Hs thảo luận nhóm 2.
Một số Hstrình bày.
Gv nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hs đọc 
Hs thảo luận nhóm đôi 
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm 
Cả lớp nhận xét, bổ sung
1-2 Hs đọc truyện.cả lớp quan sát tranh minh họa ở SGK và theo dõi bạn đọc truyện.
Hs lên đóng vai theo nội dung truyện
Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- ... Thương yêu, đùm bọc, đoàn kết, giúp đỡ nhau ... 
*Cả lớp nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
Tình huống a : Chúc mừng bạn.
Tình huống b: An ủi động viên giúp đỡ bạn.
Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
Tình huống d: Khuyên bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
Tình huống e: Nhờ bạn bè và thầy cô khuyên ngăn bạn.
Hs đọc lại bài học
Khoa học
Th¸I ®é ®èi víi ng­êi nhiÔm hiv/aids
I.Mục tiêu
-Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
-Giáo dục Hs tôn trọng người bị nhiễm HIV . 
* GD KNS: 
- kĩ năng xác định giá trị bản thân ,tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
II. Đồ dùng
Hình ảnh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng
Hoạt động 1 : HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường
+Hỏi :Theo em những hoạt động tiếp xúc thông thường nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
Gv kết luận : Những hoạt động tiếp xúc thông thường như các em đã nêu không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
- Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi : HIV/AIDS lây truyền hoặc không lây truyền qua các đường tiếp xúc.
- Gv chia lớp thành hai đội, mỗi đội 4 em thi tiếp sức : Đội A ghi các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
- Đội B ghi các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
- Trong cùng một thời gian đội nào ghi được nhiều và đúng thì đội đó thắng.
Hoạt động 2 :Không nên xa lánh, phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3 sách giáo khoa đọc lời thoại của nhân vật và trả lời câu hỏi:
+ Nếu các bạn đó là người thân của em, em sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào?
- Gọi học sinh trình bày ý kiến.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ý kiến.
- Gv cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Gv phát phiếu ghi các tình huống cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : Nếu em ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
 3 . Củng cố - Nhận xét, dăn dò : 
- GV hệ thống lại nội dung bài, GDHS
- Học sinh nêu những hoạt động thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS là : Ôm ,hôn má, bắt tay, bị muỗi đốt, khoác vai, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, uống chung li nước, ăn cơm cùng mâm. nói chuyện, nằm ngủ bên cạnh...
- HS lắng nghe
* Học sinh tham gia chơi trò chơi và ghi kết quả như sau:
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV.
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV.
Dùng chung kim tiêm.
Xăm mình chung dụng cụ.
Dùng chung dao cạo, nghịc bơm kim tiêm đã sử dụng.
Truyền máu không rõ nguồn gốc...
Bơi chung bể bơi công cộng.
Bắt tay, bị muỗi đốt, ngồi ăn cơm chung, uống chung li nước, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, mặc chung quần áo...
- Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi :
+ Nếu em là người quen của các bạn đó thì em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV/AIDS nhưng có thể bạn ấy không bị nhiễm. HIV/AIDS không lây truyền qua các con đường thông thường.Em sẽ động viên họ đừng buồn vì xung quanh còn có nhiều người sẽ giúp đỡ họ...
- Học sinh thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải quyết của nhóm mình.
Các nhóm có thể đưa ra cách ứng xử khác nhau nếu cùng một tình huống.
Học sinh nhóm khác bổ sung.
HS lắng nghe
LuyÖn tËp
I. Mục tiêu:
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,c)
 -Giáo dục Hs yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ; 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân vào chỗ chấm:
 34 m 8 cm = 34,08 m 56 m 23 cm = 56,23 m.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b/Luyện tập :
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv gọi học sinh trình bày cách làm.
.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: gv nêu bài mẫu:
Vậy 315cm = 3,15m
*Bài 3: Học sinh làm bài nêu kết quả và cách làm.
Bài4:Cho học sinh thảo luận cách làm chẳng hạn:
Tương tự học sinh làm các bài c còn lại.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 
- Học sinh làm và nêu cách làm.
- HS lắng nghe.
Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- HS nêu cách làm : Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng STP.
-3HS lµm ë b¶ng phô
- Học sinh dưới lớp làm bài vào vở
Bài 2: 
- 1 học sinh lên bảng làm.
Học sinh tự làm các bài tập còn lại. cả lớp thống nhất kết quả.
*Bài 3: 3 HS lµm vµo b¶ng phô,g¾n lªn b¶ng.
5km34m=5m=5,034km
Bài 4:
Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
.........................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Chính tả (Nhớ – viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.  ...  HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Thực hành
Bài 1:Viết số thập phân thích hợp
Gv nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Gv gọi HS đọc yêu cầu
- Gv gọi HS đọc yêu cầu
Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
 Về nhà xem lại bài;làm các BT còn lại , chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
- 4HS làm bảng .
 a) 42 m 34 cm = 42,34 m.
b) 56 m 29 cm = 562,9 dm
c) 6 m 2cm = 6,02 m
d) 4352 m = 4,352 km.
- Cả lớp làm vở
- Nhận xét, bổ sung
-HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3 em lên bảng làm lớp làm vào vở.
-HS trình bày kết quả.
a/500g=
b/347g=
c/1,5tấn=1tấn 500g=1500kg
- 2 HS làm bài trên bảng
- HS làm bài vào vở 
a) 7 km2 = 7000000 m2
 4 ha = 40000 m2
 8,5 ha = 85000 m2
b) 30 dm2 = 0,3 m2
 300 dm2 = 3 m2
 515 dm2 = 5,15 m2
- Cả lớp sửa bài. 
	..
Luyện từ và câu
®¹i tõ
I.Mục tiêu
-Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.
-Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
Gv nhận xét, ghi điểm
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn phần nhận xét
Câu 1: Các từ in đậm dùng để làm gì?
GV kết luận: a. (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế cho danh từ.
b.(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại.
Câu 2: Cách dùng những từ in đậm
GV kết luận: Từ “vậy” thay cho từ “thích”. Từ “thế” thay cho từ “quý”. Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
*Ghi nhớ
d.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Các từ in đậm 
GV kết luận: Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài tập 2:Tìm những đại từ
Mày (chỉ cái cò); Ông (chỉ người đang nói).
Tôi (chỉ cái cò); Nó (chỉ cái diệc)
Bài tập 3: Dùng đại từ
Đại từ thay thế: nó. Từ “chuột” số 4, 5, 7 (nó) 
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài tập; Chuẩn bị bài sau.
2Hs trả bài
Hs làm việc nhóm 
Hs trình bày 
Cả lớp bổ sung
Hs đọc trong sgk
Hs lấy Vd
Hs đọc ghi nhớ
Hs làm vào nháp 
Hs trình bày
Cả lớp nhận xét
Làm việc vào vở
Hs nối tiếp đọc câu văn mình đặt
Cả lớp nhận xét 
HSnhắc lại bài học
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: B1; 3; 4.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ ghi bài tập 1.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học.
- Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: (30’)
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4: 
 Tương tự bài 3 thay đơn vị tính.
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
- Nhắc lại kiến thức.
- Nhắc HS về nhà làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
3m 4cm = 3,04m
2m2 4dm2 = 2,04m2 
2kg 15g = 2,015kg
- 1HS đọc đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
Lớp làm bài vào vở.
a) 3m 6dm = 3,6m ; b) 4dm = 0,4m ;
c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm = 3,45m
 - Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vở.
a) 42dm 4cm = 42,4dm
b) 56cm 9mm = 56,9cm ; .........
- Nhận xét bài làm trên bảng.
a) 3kg 5g = 3,005kg ; b) 30g = 0,03kg
c) 1103g = 1,103kg
- 3 HS nhắc lại.
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
..
Toán
LuyÖn tËp chung
I.Mục tiêu :
-Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân.
BT cần làm:1,3,4,5, bỏ bài 2
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
GV nhận xét , ghi điểm cho HS .
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : ghi mục bài lên bảng .
b.Thực hành
Bài 1: Viết các số đo sau 
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp 
Hs làm ra nháp
Hs lên bảng
Cả lớp chữa bài. 
Bài 4:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Làm bài vào vở.
Gv chấm bài, nhận xét
Bài 5:học sinh quan sát trả lời 
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3HS làm bài
a/3m4cm =....m. b/6m12cm =....m. 2m24dm2=.....m2
Bài 1: 4 HS lµm vµo b¶ng phô,c¶ líp lµm vµo vë
a. 3m 6dm = 3m = 3,6m 
b. 4 dm = m = 0,4m 
c. 34m 5cm = 34 m = 34,05m 
d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm 
= 3 cm = 3,45m 
Bài 3: 
a. 42 dm 4cm = 42 dm = 42,4 dm 
b . 56cm 9mm = 56cm = 56,9 mm
c. 26m 2cm =26m =26,02dm 
Bài 4:
a. 3kg 5g = 3kg = 3,005kg 
b. 30g = kg = 0,030kg 
C, 1103g = = 1,103kg 
Bài 5:học sinh quan sát trả lời 
túi cam cân nặng 1kg 800g
học sinh nêu kết quả 
 1kg800g = 1,8kg; 
 1kg 800g =1800g
Tập làm văn
LuyÖn tËp thuyÕt tr×nh ,tranh luËn
I.Mục tiêu
-Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2).
-Giáo dục ý thức tôn trọng trong thuyết trình, tranh luận.
*GDKNS: thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
- Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
II. Đồ dùng
Tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 :
-Gv nêu câu hỏi:
+Các nhân vật trong truyện tranh luận vấn đề gì?
+Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
-GV kết luận: đất, nươc, không khí và ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. Nếu thiếu một trong 4 điều kiện trên, cây xanh sẽ không thể phát triển được.
-Y/c HS thảo luận theo nhóm 4, cùng trao đổi để mở rộng lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật.
-GV nhận xét, kết luận khen nhóm có lí lẽ, dẫn chứng hay.
-GV kết luận chung: Trong thuyết trình, tranh luận, chúng ta cần phải nắm chắc được các vấn đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật, em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật đều thấy được tầm quan trọng của mình?
BT 2 :-HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-GV hỏi:
+Thuyết trình về vấn đề gì?
-GV nêu câu hỏi gợi ý:
+Nếu chỉ có trăng hoặc đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra.
+Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống?
+Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế nào?
-Y/c HS tự làm bài.
-Mời HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nhắc những điều cần lưu ý khi thuyết trình, tranh luận.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
2 Hs trả bài
-Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
-Cái gì cần nhất đối với cây xanh.
-Ai cũng tự cho mình là cần nhất đối với cây xanh.
+Đất nói: có chất màu nuôi cây
+Nước nói: vận chuyển chất màu để nuối cây.
+Không khí nói: cây cần khí trời để sống.
+Ánh sáng nói: làm cho cây cối có màu xanh.
-Mời các nhóm thảo luận, trình bày.
-Cây xanh cần đất, nước, không khí , ánh sáng  để sinh trưởng và phát triển. Không yếu tố nào không cần thiết đối với cây xanh hay ít cần thiết cả.
-Lắng nghe GV kết luận.
-HS TL:Sự cần thiết của trăng và đèn trong bài ca dao.
-HS làm bài vào VBT.
-HS tù lµm bµi
-Nhiều HS đọc.
-Lắng nghe và thực hiện.
..
Địa lí
CÁC DÂN TỘC VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật đọ dân số cao dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+ Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
2. Kĩ năng: - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm sự phân bố dân cư.
- HS khá giỏi nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đòng bằng, ven biển và đồi núi: nơi quá đông dân thừa lao động; nơi ít dân thiếu lao động.
3. Thái độ: Đoàn kết, tôn trọng các bạn học sinh dân tộc ít người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh ảnh về 1 số dân tộc, làng bản về đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt nam.
- Lược đồ mật độ dân số của Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân, đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam á?
- 2 HS nêu lớp, nhận xét 
- Dân số tăng nhanh có ảnh hưởng gì đến đời sống của nhân dân ?
- Nhận xét chung, cho điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng đầu bài 
- Lắng nghe, ghi bảng đầu bài
2. Các hoạt động
1, Dân số 
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
- Cho hs đọc thầm SGK, quan sát tranh ảnh.
- Quan sát tranh ảnh trả lời 
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? 
- Nước ta có 54 dân tộc 
- Dân tộc nào có dân số đông nhất? Chủ yếu sống ở đâu ? 
- Dân tộc kinh có dân số đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- H'mông, Tày, Mường, Thái, Gia - Rai, Giáy, Nùng.
- Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
2. Mật độ dân số 
* Hoạt động 2: Trao đổi cả lớp 
- Mật độ dân số là gì ?
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2, diện tích đất tự nhiên. 
- Quan sát bảng số liệu và nhận xét: 
- Quan sát và nhận xét. 
- Mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới và 1 số nước ở Châu á.
- Nước ta là một nước có mật độ dân số cao nhất và cao hơn nhiều so với Lào và Campuchia và mật độ trung bình của thế giới. 
3. Phân bố dân cư
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 
- Quan sát lược đồ và đọc thầm SGK 
- Cả lớp thực hiện 
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? 
- Dân cư nước ta phân bố không đều. ở đồng bằng ven biển đất chật người đông. ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
- Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh tế. 
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn ?
- Nông thôn khoảng 3/4 dân số 	
- Thành thị khoảng 1/4 dân số 
- Những nước công nghiệp phát triển thì dân cư sống tập trung ở thành phố.
C. Củng cố
- Cho HS đäc phÇn in ®Ëm cuèi bµi.
- 1 HS đọc
 D. Dặn dò: Về học bài + Chuẩn bị bài sau N«ng nghiÖp (87)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 9 GT CKTKN.doc