Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ 25 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ 25 (chi tiết)

 TẬP ĐỌC

(Tiết49) PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. Mục đích – yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy -học:

Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ 25 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
 TẬP ĐỌC
(Tiết49) PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy -học:
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS
2. Dạy bài mới: 
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS giỏi đọc bài văn.
- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- Gv chia đoạn bài đọc. 
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. 
 + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? 
GV chốt lại 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- YC học sinh tìm nội dung của bài văn. 
HĐ3 : Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp đọc bài văn, tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương, ghi điểm.
3. Củng cố 
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?
- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. 
- HS lắng nghe
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
- Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên 
- Các vua Hùng là những người  khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ 
Nội dung : ..
- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
TOÁN
(Tiết126) KIỂM TRA GIỮA KÌ II
...................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
TOÁN
(Tiết127) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Mục đích yêu cầu 
Giúp HS
- Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học 
	1. KT bài cũ : - GV sửa bài kiểm tra tiết trước.
	2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian:
- GV yêu cầu: 
+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. 
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. 
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. 
+ Đổi từ năm ra tháng:	
+ Đổi từ giờ ra phút : 
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)
HĐ 2 : Luyện tập :
Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.
- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp
-Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : 	
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : 	
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.	
3. Củng cố 
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung. 
1 thế kỉ	= 	100 năm 1 tuần lễ	= 	7 ngày
1 năm 	=	12tháng 
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận 
- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 
- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian.
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng
0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 
180 phút = 3 giờ
Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp
Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm:
a) 6 năm = 72 tháng
 4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 72 phút = 1,2 giờ.
270phút =4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút.
 135 giây = 2,25 phút.
Luyện từ và câu
(Tiết49) LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS :
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các BT ở mục III.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời HS làm lại bài tập2 (Phần luyện tập, tiết trước
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới: 
HĐ1: nhận xét:
Bài tập 1 . Gọi hs đọc đề bài.
- GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, 
- học sinh đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:
+ GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.
+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs tả lời.
- GV nhận xét, kết luận. 
- Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập.
Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài.
Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn.
Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài.
- Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau.
-chữa bài
3. Củng cố 
- Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài học.
4. Dặn dò.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa  đã, vừa .. .đã, càngcàng.
Bài tập 1. Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ?
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trong câu in nghiêng - từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
Bài 2. 
- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
- HS đọc các câu được thay thử.
Bài tập 3: 
-HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, phát biểu. 
- 2 hs đọc.
Bài tập 1. Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu:
- HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại lời giải đúng
Bài 2. 
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong vở BT.
 CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
(Tiết25) AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ?
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2)
II. Đồ dùng dạy- học :
III. Các hoạt động dạy - học : 
	Dạy bài mới:
- 
GV
HS
HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
-HS đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người ?” 	
- GV nêu câu hỏi:
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
- GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả. 
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- HS viết xong, GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.
- Thu một số vở chấm chữa lỗi.
2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. GV chốt lại bằng quy tắc chính tả. 
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 	
3. Củng cố 
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
4. Dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề ... hâu Phi ?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? 
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình bày trước lớp. Sau đó, GV nhận xét và kết luận: 
 Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.
* Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau:
- Vài hs trả lời, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.
- Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau:
- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo.
- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH :
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 
+ Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
- HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp:
Cảnh thiên nhiên châu Phi
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật
Phân bổ
Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới
- Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm
nhiệt đới
- Có nhiều mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn. 
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. 
Vùng ven biển, bồn Địa Côn-gô.
Xa-van
- Có ít mưa.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra. Cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri
- GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?
+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?
- GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó tổng kết:
* Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc và các xa-van, chỉ có một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Côn-gô là có rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là vì khí hậu của châu Phi rất khô, nóng bậc nhất thế giới nên cả động vật và thực vật đều khó phát triển.
3. Củng cố
- TT nd bài nx giờ
4. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật không phát triển được.
+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.
- HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
 Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
(Tiết50) TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT 2).
- Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
-KNS: Theå hieän söï töï tin(ñoái thoaïi töï nhieân,hoaït baùt ,ñuùng muïc ñích,ñuùng ñoái töôïng vaø hoaøn caûnh giao tieáp)
 - Kó naêng hôïp taùc(hôïp taùc ñeå hoaøn chænh maøn kòch) 
Gôïi tìm,kích thích suy nghó saùng taïo cuûa HS.
 - Trao ñoåi trong nhoùm nhoû . Ñoùng vai (boäc loä baûn thaân).
III. Các hoạt động dạy-học 
GV
HS
1. Hướng dẫn học sinh làm BT :
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì ?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ?
Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét .
- GV , HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. 
- các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.
- Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu.
Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gợi ý HS : Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.
3. Củng cố 
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn 
4. Dặn dò
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm 
+ Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. 
- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
...
- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên .
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai
+ Trần Thủ Độ 
+ Phú ông
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
TOÁN
(Tiết130) LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS biết :
- Cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế.
- Làm các BT 1 (b), 2, 3 ; - BT1a;BT4: HSKG
II. Các hoạt động dạy -học:
	2. Dạy bài mới:
GV
HS
Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: 
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. 
- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi: 
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? 	
- Yêu cầu HS đặt tính và tính. 
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét,ghi điểm .
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét , ghi điểm
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? 	
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào 
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở. 
Bài 2. Tính
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
Bài 3. Tính.
Bài 4.
- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942
- 
KHOA HỌC
(Tiết50) ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
(tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- Sau bài học, HS được củng cố về:
+ Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.
+ Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng’’
- HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động.
II. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- HS 1 : + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào?
- HS 2: + Đồng có tính chất gì?
- HS 3: + Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV cùng HS nhận xét câu trả lời của các em và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : Bài học hôm nay, các em sẽ củng cố lại những kiến thức cơ bản về vật chất và năng lượng. Các em sẽ được rèn kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ khi sử dụng một số năng lượng cần thiết cho hoạt động.
*Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.
- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”
- Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 2 đội.
+ Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức.
+ Trò chơi diễn ra sau 7 phút.
+ GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được.
+ GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi.
- Cách tiến hành:
+ GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền:
1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. 
2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
+ Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động theo nhóm.
- Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.
- Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền.
- Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và có lời tuyên truyền hay.
3. Củng cố.
- GV nêu câu hỏi : 
+ Hãy kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.
+ Chúng ta cần phải làm gì để tránh lãng phí điện?
+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt?
- Giáo dục hs luôn có ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt, năng lượng điện.
4. Dặn dò
- Dặn HS về nhà ôn tập lại phần: Vật chất và năng lượng và chuẩn bị cho bài sau : Mỗi nhóm mang tới lớp một bông hoa thật.
- 3 hs lên bảng trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Hs chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút.
- Nhóm nào viết được nhiều tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện là thắng.
- VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng, ấm nước điện, .
- Đọc yêu cầu, nội dung 
- Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động tuyên truyền.
- HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.
- 3 hs trả lời
- Lắng nghe
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25(2).doc