Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ 29

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ 29

Toán:

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)

I/ Mục tiêu:

- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.

- Cần làm bài tập 1, 2, 3, 4. 5a.

II/ Chuẩn bị: GV: bài dạy

 HS: Ôn lại kiến thức đã học

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
 Ngày soạn: 26 - 3 - 2011 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng3 năm 2011
Tiết 2	Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
Đ/c Khê soạn giảng
********************************
Tiết 3	Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. 
- Cần làm bài tập 1, 2, 3, 4. 5a.
II/ Chuẩn bị:	GV: bài dạy
	HS: Ôn lại kiến thức đã học
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: - HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV ghi bảng
2. Luyện tập:
*Bài1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu - GV h.dẫn HS làm 
- HS làm cá nhân - Mời HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân - HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- HS làm vào nháp, đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 4: So sánh các phân số.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở - 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 5: Viết các phân số ...
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS h.động nhóm 4 - thi làm nhanh
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu
- HS trình bày.
* Kết quả:
 Khoanh vào D.
* Kết quả:
 Khoanh vào B.
* Kết quả:
* Kết quả:
 3 2 ; 5 5 ; 8 7
 7 5 9 8 7 8
* Kết quả:
 a) 6 ; 2 ; 23
 11 3 33
 b) 9 ; 8 ; 8
 8 9 11
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
*********************************
Tiết 4	Tập đọc:
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được câu hỏi SGK)
- GDKNS:
+ Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).
+ Giao tiếp ứng xử phù hợp.
+ Kiểm soát cảm xúc.
+ Ra quyết định.
II/ Chuẩn bị:	GV: Bài dạy
	HS: Đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: - HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi SGK
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- GV và HS chia đoạn.
- 5HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó: Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta, Li-vơ-pun, ngã dúi, ...
- HS đọc nhóm đôi.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
+) Rút ý 1:
- HS đọc đoạn 2:
+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
+) Rút ý 2:
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
+) Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 3 HS đọc lại.
c) H.dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùngđến hết trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét – ghi điểm
- 3 HS đọc bài 
- HS lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe
- Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng.
- Đoạn 5: Phần còn lại
- HS đọc 
- HS lắng nghe
+ Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà
=> Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+ Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại
=> Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta.
+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+ Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu t/cảm.
=> Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 	 - Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
*******************************
Tiết 5	Đạo đức:
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ:
- HS nêu phần ghi nhớ bài 13.
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi đề
2. HĐ 1: Chơi trò chơi Phóng viên (BT2, SGK).
- HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc. 
+ Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào?
+ Trụ sở LHQ đóng ở đâu?
+ VN đã trở thành thành viên của LHQ khi nào?
+ Tổng thư kí LHQ là ai?
+ Bạn hãy kể một việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em? ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết?
3. HĐ 2: 
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh, bài báo, về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm theo tổ.
- GV nhận xét, khen các nhóm đã sưu tầm 
2HS nêu
HS đóng vai phóng viên 
- Ngày 24/10/1945
- Tại NiuI-ooc
 - Ngày 20/9/1977
Ban Ki- Moon (người Hàn Quốc)
Quỹ Nhi đồng LHQ; tổ chức y tế Thế giới, ...
- HS trưng bày tranh, ảnh,...
- Cả lớp xem, nghe giới thiệu và trao đổi.
	3. Củng cố, dặn dò: 
	- HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
	- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
******************************
 Ngày soạn: 27 - 3 - 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Tiết 1	Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. 
- Cần làm bài 1, 2, 4a, 5.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: 
- HS nêu cách so sánh số thập phân.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đề
2. Luyện tập:
*Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV h.dẫn HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- HS trình bày 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- HS làm vào nháp 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 4: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thi viết nhanh. 
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 5: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở 
- Thu chấm - nhận xét nêu kết quả và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu 
- HS lắng nghe
- HS làm bài theo h.dẫn của GV.
* Kết quả:
 a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04
* Kết quả:
 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
* Kết quả:
 a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
* Kết quả:
 78,6 > 78,59
 9,478 < 9,48 
 28,300 = 28,3
 0,916 > 0,906
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
**********************************
Tiết 2	Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I/ Mục tiêu:
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, trong mẫu chuyện BT1; đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm BT2; Sữa dược dấu câu cho đùng BT3.
II/ Đồ dùng dạy học: 	GV: Bảng nhóm. Phiếu học tập
	HS: ôn lại bài đã học
III/ Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì GHK II (phần LTVC).
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đề
2. H.dẫn HS luyện tập:
*Bài 1:
- HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+ Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm các em 
+ Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? 
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui.
*Bài 2:
- HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
+ Bài văn nói điều gì?
- GV gợi ý: Các em đọc lại bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu kể ; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó.
- GV cho HS trao đổi nhóm đôi. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS lắng nghe
*Lời giải:
- Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi.
- Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
=> Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được 0 điểm cả 2 bài kiểm tra...
- Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao...
*Lời giải:
Câu 2: Ơ đây, đàn ông có vẻ mảnh mai 
Câu 3: Trong mỗi gia đình
Câu 5: Trong bậc thang xã hội
Câu 6: Điều này thể hiện
Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia 
Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn 
*VD về lời giải:
Nam : - Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm?
Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số.
Nam: Nghĩa là sao?
Hùng: - Vẫn đang hoà không - không.
Nam: ?!
	3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 	 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*********************************
Tiết 3	Kể chuyện:
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I/ Mục tiêu:
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời 1 nhân vật.
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục).
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời 1 nhân vật.(BT2)
- GDKNS:
+ Tự nhận thức
+ Giao tiếp, ứng xử phù hợp
+ Tư duy sáng tạo.
+ Lắng nghe, phản hồi tích cực 
II/ Đồ dùng dạy học:	GV: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
	HS: Quan sát tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đề
- HS quan sát tran ... bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 2HS làm 
Cả lớp theo dõi.
*Lời giải:
Các dấu cần điền lần lượt là: 
(!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.)
- Cả lớp theo dõi.
*Lời giải:
- Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
- Câu 4: Chà!
- Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
- Câu 6: Giỏi thật đấy!
- Câu 7: Không!
- Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp.
- Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
*VD về lời giải:
a) Chị mở cửa sổ giúp em với!
b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
d) Ôi, búp bê đẹp quá!
	3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
********************************
Tiết 5	Chính tả: (nhớ – viết)
ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
II/ Đồ dùng daỵ học:	
GV: Bài dạy - kẻ bảng phân loại làm bài tập 2 - bảng nhóm.
	HS: Đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV ghi đề
2.H.dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS cả lớp nhẩm 3 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó: phấp phới, phù sa, khuất, ...
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV h.dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- 2 HS nhắc lại quy tắc 
- HS theo dõi, ghi nhớ.
- HS nhẩm lại bài.
- HS viết bảng con
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
- Mời 1HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ đó.
- GV phát phiếu cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý 
* Bài 3: - Mời 1HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý h.dẫn HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý 
*Lời giải:
a) Các cụm từ:
- Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
- Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
- Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
b) NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
*Lời giải:
Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
*************************************
 Ngày soạn: 30 - 3 - 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Tiết 1	Địa lí:
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I/ Mục tiêu: 
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và 1 số đặc điểm nổi bật châu Đại Dương và châu Nam Cực. 
- Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả Địa cầu.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ ? Nêu phần ghi nhớ?
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi đề
* Châu Đại Dương:
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
2.HĐ1: (Làm việc cá nhân)
 - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc?
+ Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương?
- HS chỉ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên bản đồ.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên quả Địa cầu.
b) Đặc điểm tự nhiên: 
3.HĐ 2: (Làm việc nhóm 4)
- GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong phiếu.
- Mời đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
c) Dân cư và hoạt động kinh tế:
4. HĐ 3: (Làm việc cả lớp)
+ Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
+ Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
+ Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
*Châu Nam Cực:
5.HĐ 4: (Làm việc theo nhóm)
- HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+ Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực?
+ Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu NC?
+ Vì sao CNC không có dân cư sinh sống ?
- HS trình bày, GV nhận xét, kết luận SGV-144
- 2 HS trả lời
- HS trả lời 
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam
- HS thảo luận nhóm 4 theo h.dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
+ Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo thì
+ Ô-xtrây-li-a là nước có nền KT phát triển
3. Củng cố, dặn dò: 	- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau .
*********************************
Tiết 2	Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
- Viết số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa 1số ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Cần làm bài 1a, 2, 3.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng. 
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi đề
2. Luyện tập:
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số TP
- GV h.dẫn HS làm bài.
- HS làm bài nhóm 2. 3 Nhóm làm bảng nhóm
- Mời 3 nhóm lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số TP
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dành cho HS khá, giỏi
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- HS làm vào nháp, đổi chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu 
- 1 HS đọc yêu cầu.
* Kết quả:
a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km
b) 7,4 m ; 5,09 m ; 5,075 m
* Kết quả:
a) 2,35 kg ; 1,065 kg 
b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn
* Kết quả:
0,5 m = 50 cm 
0,075 km = 75 m
0,064 kg = 64 g
0,08 tấn = 80 kg
* Kết quả:
3576 m = 3,576 km
53 cm = 0,53 cm
5360 kg = 5,36 tấn
657 g = 0,657 kg
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
******************************
Tiết 3	Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; Nhận biết và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu  cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại.
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi đề
2. Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
- GV viết sẵn các đề bài và 1 số lỗi điển hình
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt, tả chi tiết, dùng từ hay, trình bày đẹp khoa học điển hình: Việt, T.Vy, Ái, Nghĩa ..
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: Huyền, T. Nhàn, 
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế: M.Hương, Dũng,Kiên, ...
b) Thông báo điểm:
10:1 ; 9: 5 ; 8: 6 ; 7: 5 ; 6: 4 ; 5: 2 ;4: 1 
3. H.dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng HS
a) H.dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa bài, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) H.dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) H.dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS chữa bài:
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
	3. Củng cố - dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. 
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
*****************************
Tiết 4	Sinh ho¹t
SINH HOẠT LỚP
I Môc tiªu
- HS nhËn thÊy ­u khuyÕt ®iÓm cña líp trong tuÇn
- BiÕt ®­îc kÕ ho¹ch tuÇn 28
- Gi¸o dôc kÜ n¨ng giao tiÕp , ®èi xö cho HS
II ChuÈn bÞ: Néi dung sinh ho¹t
III TiÕn hµnh sinh ho¹t
1 æn ®Þnh: líp h¸t
2, §¸nh gi¸ tuÇn 29
- C¸c tæ lªn nhËn xÐt, giíi thiÖu HS xuÊt s¾c 
- Líp tr­ëng nhËn xÐt chung
- GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn chung
* Häc tËp: 
. ý thøc häc tËp ch­a cao, cßn nãi chuyÖn nhiÒu
. Mét sè b¹n kØ n¨ng đổi đơn vị đo còn chậm.
+ Trang phôc ch­a ®­îc ®Ñp, chưa được gọn gàng
+ VÖ sinh kh¸ s¹ch sÏ
+ Tuyªn d­¬ng: Nghĩa, T.Vy, Việt, Đức, Giang,...... 
* NÒ nÕp:
+ Trang hoàng lớp học, vệ sinh lớp sạch sẽ
+ Thùc hiÖn tèt nÒ nÕp ®· ®Ò ra
3, KÕ ho¹ch tuÇn 28
- TÝch cùc häc t©p, biÕt c¸ch tù häc tèt.
- ChuÈn bÞ bµi chu ®¸o.
- Ôn tập tốt để thồnhcj kì hai thật tốt.
- TiÕp tôc rÌn ch÷ viÕt: Kiªn, M.Hương, Trung, Dũng, Linh,....
- Tập luyện để tham gia thi kể chuyện về Bác Hồ
- Rèn chữ viết để dự thi cấp huyện
- TiÕp tôc trang hoµng líp häc.
- T¨ng c­êng c«ng t¸c vÖ sinh tr­êng líp, vÖ sinh c¸ nh©n.
- Tăng cường bồi dưỡng HSG để dự thi cấp tỉnh
4 DÆn dß
- VÒ nhµ «n bµi vµ lµm bµi tËp, rÌn ch÷ viÕt
- NhËn xÐt giê sinh ho¹t
********************************
Tiết 5	Mĩ thuật:
TẬP NẶN TẠO DÁNG: ĐỀ TÀI NGÀY HỘI
GV bộ môn dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 29co GDKNS.doc