Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 15 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 15 (chuẩn)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

Biết:

- Chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.

II. Chuẩn bị: Gv +Phấn màu, bảng phụ.

III. Các hoạt động:

1. Ổn định : 1’

2. Bài cũ: 4’

Học sinh làm bài: 245,8 : 3,4 ; 240,68 : 4,12.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 15 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
TOÁN	
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
Biết: 
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị: Gv +Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định : 1’
2. Bài cũ: 4’
Học sinh làm bài: 245,8 : 3,4 ; 240,68 : 4,12. 
3. Bài mới: 30’ - Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Củng cố về chia số thập phân cho số TP
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
Giáo viên theo dõi– sửa chữa cho học sinh.
Kết quả: a) 17,55 : 3,9= 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7
 c) 0,3068 : 0,26 = 1.18 
 Bài 2: Tìm x
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
 Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
a) x x 1,8 = 72 
 x = 40 
Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, phân tích đề, tìm cách giải.
Bài giải :
Một lít dầu hỏa cân nặng :
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu 5,32kg có là :
5,32 : 0,76 = 7 ( l)
Đáp số : 7 l
4. Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.
5.Dặn dò: 1’
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học .
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài Đ/ S.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt 
Học sinh làm bài 1 HS lên bảng làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại qui tắc.	 
Lắng nghe, thực hiện.
 TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I.Mục đích yêu cầu :
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giong phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
1. Ổn định : 1’: HS hát 
2. Bài cũ: Giáo viên yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi.
H. Nêu đại ý của bài ? 
3.Bài mới : 32’- Giới thiệu bài, ghi đề bài. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc . 14’
- GV hướng dẫn đọc.
- GV chia đoạn ( 4 đoạn) 
- GV cùng HS tìm từ khó : 
- GV cùng HS giải nghĩa từ .
- Luyện đọc theo nhóm 
- GV đọc bài lần 1
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. 10’
 - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 .
H : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
H : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
Ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
- Gọi HS đọc đoạn 3 .
H : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
- Ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng.
H : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì 
Ýù 3: Thái độ của dân làng với cái chữ
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Gv HD đọc từng đoạn.
- GV sửa và HD.
- GV HD đọc một đoạn.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
Nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
-Gọi HS đọc tồn bài, nêu đại ý .
5. Dặn dò: Đọc lại bài, trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài : “Về ngôi nhà đang xây”
Nhận xét tiết học 
-1 học sinh đọc bài
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo nhóm, báo cáo
- Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để mở trường dạy học .
- Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội - Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn  người trong buôn.
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết 
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc.
- HS nhận xét bạn đọc
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn ..
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
( Nghe viết )
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO 
I.Mục đích yêu cầu: 
Nghe – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được BT (2)a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động:
1-Ổn định: Nề nếp.
2- Bài cũ: Hai học sinh lên bảng viết: (Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm)
3.Bài mới: : Giới thiệu bài, ghi đề bài. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. 15’
Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết, HD viết các từ khó.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập. 
Bài 2: Tìm những tiếng có nghĩa:
 Giáo viên chốt lại:
Tra ( tra lúa) – cha ( cha mẹ)
Trà ( uống trà) – chà ( chà xát)
Tráo ( đánh tráo) – cháo ( bát cháo)
Bài 3: 
Yêu cầu đọc bài 3.
Đáp án: - cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở,
 - tổng,sử, bảo, điểm, chỉ, nghĩ
Giáo viên nhận xét, khen nhóm đạt yêu cầu.
5 Dặn dò:Về nhà làm bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân.
1, 2 Học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung.
Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng).
Học sinh viết bài.
Học sinh đổi tập để sửa bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
– Từng nhóm làm bài 2a.
 – Đại diện nhóm trình bày.Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
Học sinh làm bài cá nhân.
Lần lượt học sinh nêu.
Cả lớp nhận xét. 
LUYỆN.TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I/ YÊU CẦU:
- HS đọc đúng, diễn cảm bài văn.
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
- Viết đoạn 3 đều, đẹp.
- GDHS ham học.
II/ĐỒ DÙNG:
- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Đính phần đoạn luyện đọc.
-Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc.
2/ Củng cố nội dung:
- Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK.
3/ Luyện viết:
- GV đọc mẫu.
- GV đọc từng câu để HS viết.
4/ Củng cố:
- GDHS có ý thúc ham học.
- Học thuộc ý nghĩa.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa.
-Học sinh viết đoạn 3.
-Tự sốt lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai.
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.
II. Chuẩn bị:+Phấn màu, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy và học:
	1-Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Học sinh sửa bài tập 4 : 
3.Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép cộng có liên quan đến số thập phân, cách chuyển phân số thập phân thành STP .
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài.
A -400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07 = 450,07 
c-100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08 = 107,08
 b = 30,54 
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP.
Gv theo dõi và sửa bài cho HS.
 4 > 4,35 2 < 2,2 14,09 < 14 7 = 7,15
Bài 4: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài.
-Giáo viên nêu câu hỏi : 
+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
+Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ?
Kết quả: a) x= 15 
 c) x = 15,625 
Sửa bài, nhận xét.
5. Dặn dò:Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”. 
 Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Trả lời câu hỏi của GV.
Học sinh làm bài 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục đích yêu cầu:
Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
1-Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ: 
- Học sinh nêu định nghĩa: Động từ, tính từ, quan hệ từ ? Cho ví dụ?
 Lần lượt học sinh đọc lại.
- Giáo viên chốt lại – cho điểm. 
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc. 
 Bài 1:+ Giáo viên lưu ý học sinh cả 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.
- Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hồn tồn đạt được ý nguyện.
Bài 2, 3:
+ Giáo viên phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu học sinh sử dụng từ điển làm BT3.
Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với nghĩa điều may mắn, tốt lành).
-Giáo viên giải nghĩa từ, có thể cho học sinh đặt câu.
Sửa bài 2.
Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung sướng, may mắn, vui vẻ...
Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ.
Sửa bài 3.
Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
Phúc lợi, phúc lộc, phúc phận, phúc trạch, phúc thần, phúc tịnh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc. 
 Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc bài 4.
- GV lưu ý :
+ Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất .
Yếu tố mà gia đình mình đang có. 
Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu .
- Giáo viên chốt lại : Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc .
5-Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
 - Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân.
Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b).
Cả lớp đọc lại 1 lần.
 Học sinh nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm bàn.
Học sinh dùng từ điển làm bài.
Học sinh thảo luận ghi vào phiếu.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 4.
Học sinh dựa vào hồn cảnh riêng của mình mà phát biểu. Học sinh nhận xét, bổ sung.
Học sinh nhận xét.
Lắng nghe.
Học sinh thi đua theo dãy.
BG - PK TOÁN
ÔN LUYỆN
I/YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố cách thực hiện phép chia số thập phan cho số thập phân, số thập ph ... 4%
c. 25% 
Giải :
a..Số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500: 42 000 = 1,25
1,25 = 125 %
b- Tỉ số tiền vốn là 100% thì số tiền bán rau là 125%. Do đó số lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số a- 125%, b- 25%
ĐẠO ĐỨC 
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lưa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
- Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị: 
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị, cô giáo,)
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 4’
H: Em hãy kể một vài phụ nữ mà em kính trọng ? 
H: Nêu ghi nhớ. 
3. Bài mới: ’Giới thiệu bài : Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK. (16 phút)
Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử có thể có trong tình huống.
Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?
Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5, 6/ SGK. 7’
Nêu yêu cầu, thực hiện.
Nhận xét và kết luận.
Xung quanh em có rất nhiều người phụ nữ đáng yêu và đáng kính trọng. Cần đảm bảo sự công bằng về giới trong việc chăm sóc trẻ em nam và nữ để đảm bảo sự phát triển của các em như Quyền trẻ em đã ghi.
Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ - 7’
Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.
Tuyên dương.
4 .Dặn dò: 1’
Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),)
Chuẩn bị bài : “Hợp tác với những người xung quanh.”
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh trả lời.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về một người phụ nữ mà em các kính trọng.
Hoạt động lớp, nhóm(2dãy).
Học sinh thực hiện trò chơi.
Chọn đội thắng.
Lắng nghe, thực hiện.
Chuyển tiết.
Thứ ngày tháng 12 năm 2011
 TOÁN
GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số
II. Chuẩn bị: GV: +Phấn màu, bảng phụ. 
III. Các hoạt động:
1.Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ: -2 học sinh lần lượt sửa bài 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. 
 Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.
 Đề bài yêu cầu điều gì?
 Đề cho biết những dữ kiện nào?
• Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %) 
• Giáo viên giải thích:
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh tồn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
Thực hành: Aùp dụng vào giải tốn nội dung tỉ số phần trăm.
Giáo viên chốt lại theo SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 
Bài 1:Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tốn.
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số:
Giáo viên chốt lại cách viết.
0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135 %.
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tốn.
Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 %
4.Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh tồn trường.
Học sinh làm bài theo nhóm.
Học sinh nêu cách làm của từng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
Học sinh đọc đề bài tốn 
HS đọc kết quả và sửa bài
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi (thi đua).
TẬP LÀM VĂN
ÔN LUYÊN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu: 
-Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
-Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người
II. Chuẩn bị: 
+ Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
+ Bài chuẩn bị.
III. Các hoạt động:
1-Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. 15’
 Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
I. Mở bài: Giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dươí sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vịn vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Ôm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé.
+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.
-Khen những em có ý và từ hay.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. 15’
Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
- GV chấm điểm một số bài làm .
4. Củng cố. 
Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
Học sinh hình thành 3 phần
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
- Hoạt động cả lớp.
Đọc đoạn văn tiêu biểu.Phân tích ý hay.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
I. Mục đích yêu cầu: 
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chóng lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; 
-Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :. Nề nếp
2. Bài cũ: 
 2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”.
Giáo viên nhận xét – cho điểm 
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. 
-• Yêu cầu học sinh đọc và phân tích.
-• Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện: Ông Lương Định Của, thầy bói xem voi: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể. 
Giáo viên chốt lại:
 + Giới thiệu nhân vật hồn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật).
+ Nêu kết quả của câu chuyện. 
Nhận xét về nhân vật.
Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. 15’
Nhận xét, cho điểm.
+ Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
 4. Củng cố. 3’
Nhận xét – Tuyên dương.
5.Dặn dò: Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
 Nhận xét tiết học.
-1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể.
Đọc gợi ý 1.
Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lập dàn ý.
-Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
Đọc gợi ý 3, 4.
Học sinh lần lượt kể chuyện.
Lớp nhận xét.
Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện.
Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Lắng nghe, thực hiện.
 SINH HOẠT LỚP : TUẦN 15
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 15:
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 15:
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên.
 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị tốt. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở 
* Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ.
2-Kế hoạch tuần 16:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm mười chào mừng ngày 22/12.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
3. Cho học sinh tập kể chuyện và rèn chữ viết đẹp.
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 15 LOP 5.doc