Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 16

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 16

Toán

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán

- Bài 1, bài 2

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Ngày soạn: 11-12-2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tiết 2	Thể dục
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
T/C “THỎ NHẢY”
Đ/c Khờ soạn giảng
**********************
 Tiết 3	Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán
- Bài 1, bài 2
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
	2.2-Luyện tập:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (76):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đ/ S: a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
*Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125% ; b) 25%
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
**********************
Tiết 4	Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi 
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời câu hỏi 1,2,3)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần một:
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
-Cho HS đọc phần hai:
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc phần còn lại:
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi.
-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận
-Phần 3: Phần còn lại.
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng 
-Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra
+)Lòng nhân ái của Lãn Ông.
-Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa
+)Lãn Ông không màng danh lợi.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
***********************
Tiết 5	Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI 
XUNG QUANH (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
- Nêu một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập làm việc và vui chơi
- Biết được hợp tác với mọi người trong côg việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người	
- Có kỉ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của lớp, của trường
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng
- Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh 
- Không đồng tình với thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của trường, của lớp
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 39.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: SGV-Tr. 40
	2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
	3-Hoạt động nối tiếp: 
	-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
**********************************
 Ngày soạn: 12 - 12- 2010
	 Ngày giảng: thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết 1	Toán
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Bài 1, bài 2
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?
 - Nờu cỏch tỡm tỉ số phần trăm của 2 số a, b cho trước ? 
 2-Bài mới: Giới thiờụ bài 
	2.1-Kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. H.dẫn HS giải toỏn về tỉ số phần trăm 
* Giới thiệu cỏch tớnh 52,5% của số 800
- Bài toỏn cho biết gỡ ? 
 - Bài toỏn hỏi gỡ ? 
 - H.dẫn HS giải 
+100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường làHS?
+52,5% số HS toàn trường làHS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
- Muốn tỡm 52,5 % của 800 ta làm n t n? 
* Giới thiệu 1 bài toỏn liờn quan đến tỉ số phần trăm:
- Bài toỏn ( BP ) 
- Bài toỏn cho biết gỡ ? 
- Bài túan hỏi gỡ ? 
- Y/C HS làm nhỏp + BP 
-GV nêu ví dụ và giải thích: 
+Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.
+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ?
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
-HS thực hiện:
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 x 52,5 = 420 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
*Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77): Hướng dẫn cho HSG
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài giải:
Số HS 10 tuổi là:
 32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
 32 – 24 = 8 (HS)
 Đáp số: 8 học sinh.
*Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng.
*Bài giải:
Số vải may quần là:
 345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
 345 – 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
*******************************
Tiết 2	Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I/ Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT 1)
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng nhóm, bút dạ.
	-Từ điển tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: 
- Tỡm cỏc từ ngữ miờu tả hỡnh dỏng của người: + Miờu tả mỏi túc.
 + Miờu tả đụi mắt.
 + Miờu tả khuụn mặt.
 2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 1(156):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (156):
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-GV nhắc HS: 
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*VD về lời giải :
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức
Bất nhân, độc ác, bạc ác,
Trung thực
Thành thật, thật thà, chân thật,...
Dối trá, gian dối, lừa lọc,
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ,
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
Lười biếng, lười nhác,
*Lời giải:
Tính cách
 Chi tiết, từ ngữ minh hoạ ... eo dõi SGK.
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết bảng con.
- xõy dở, giàn giỏo, huơ huơ, sẫm biếc cũn nguyờn, nồng hăng.. 
- HS nờu cỏch trỡnh bày bài thơ
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+Nhóm 1: Phần a
+Nhóm 2: Phần b
+Nhóm 3: Phần c
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.
*Ví dụ về lời giải:
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
 Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai 
****************************
 Ngày soạn: 15-12-2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17tháng 12 năm 2010
Tiết 1	Địa lớ:
ễN TẬP
I/ Mục tiờu:
- Biết hệ thống hoỏ cỏc kiến thức đó học về dõn cư, cỏc ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trờn bản đồ 1số thành phố, trung tõm cụng nghiệp,cảng biển lớn của nc ta.
- Biết hệ thống hoỏ cỏc kiến thức đó học về địa lớ TN VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chớnh của cỏc yếu tố tự nhiờn như địa hỡnh, khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng.
- Nờu tờn và chỉ được vị trớ 1 số dóy nỳi, đồng bằng, sụng lớn, cỏc đảo, quần đảo của nước ta trờn bản đồ.
- Tự hào về quờ hương mỡnh, đoàn kết giữa cỏc dõn tộc anh em.
II/ Đồ dựng dạy học: 
GV: Cỏc loại bản đồ: mật độ dõn số, NN, CN, GTVT. Bản đồ khung VN, SGK.
HS: SGK.
III/ Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động: 
A/ Bài cũ: Thương mại và du lịch.
- Nờu cỏc hoạt động thương mại của nước ta? Thương mại cú vai trũ gỡ ? 
- Nước ta cú những điều kiện gỡ để phỏt triển du lịch?
B/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Cỏc hoạt động: 
1/ Tỡm hiểu về cỏc dõn tộc và sự phõn bố
- Y/C HS thảo luận nhúm 2 
+ Nước ta cú bao nhiờu dõn tộc?
+ Dõn tộc nào cú số dõn đụng nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đõu?
+ Cỏc dõn tộc ớt người sống ở đõu?
=> Nước ta cú 54 dõn tộc, dõn tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dõn tộc ớt người sống ở miền nỳi và cao nguyờn.
2/ Cỏc hoạt động kinh tế:
Đưa ra hệ thống cõu hỏi trắc nghiệm.
Đỳng ghi Đ, sai ghi S vào ụ trống. 
 Chỉ cú khoảng 1/4 dõn số nước ta sống ở nụng thụn, vỡ đa số dõn cư làm CN. 
	Vỡ cú khớ hậu nhiệt đới nờn nước ta trồng nhiều cõy xứ núng, lỳa gạo là cõy được trồng nhiều nhất.
	Nước ta trõu bũ dờ được nuụi nhiều ở miền nỳi và trung du, lợn và gia cầm được nuụi nhiều ở đồng bằng.
	Nước ta cú nhiều ngành CN và thủ CN.
	Đường sắt cú vai trũ quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng húa và hành khỏch ở nước ta.
	Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoỏng sản, hàng thủ cụng nghiệp, nụng sản và thủy sản.
3/ ễn tập về cỏc thành phố lớn, cảng và trung tõm thương mại...
+ Kể tờn cỏc sõn bay quốc tế của nước ta?
+ Những thành phố nào là trung tõm cụng nghiệp lớn nhất, là nơi cú hoạt động thương mại phỏt triển nhất cả nước?
+ Những thành phố nào cú cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
+ Chỉ trờn bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1 A ? 
- GV sửa bài, nhận xột.
4/ Củng cố, dặn dũ:
- Kể tờn một số tuyến đường giao thụng quan trọng ở nước ta?
- Kể một số sản phẩm của ngành cụng nghiệp và thủ cụng nghiệp?
 - Về học bài + Chuẩn bị bài: Chõu Á. 
 - Nhận xột tiết học./.
 Hỏt 
- 1 HS 
- 1 HS 
- HS Thảo luận nhúm 2 
+ 54 dõn tộc.
+ Kinh
+ Đồng bằng.
+ Miền nỳi và cao nguyờn.
- Làm BC + BL 
+ Ghi S
+ Ghi S
+ Ghi Đ
+ Ghi Đ
+ Ghi S
+ Ghi S
- Nội Bài ( Hà Nội ), Tõn Sơn Nhất ( TPHCM ), Đà Nẵng. 
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chớ Minh.
- Đà Nẵng, Hải Phũng, Thành phố Hồ Chớ Minh.
- Chỉ bản đồ 
- 2 HS 
*********************************
Tiết 2 Toán
	LUYỆN TẬP	
I/ Mục tiêu: 
- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Cần làm bài 1b; 2b; 3a.* HS khỏ, giỏi làm thờm bài 1a, c; 2a; 3b/79.
II/ Đồ dựng dạy học:	GV:	Phấn màu, bảng phụ , SGK.
	 HS: SGK, nhỏp, bảng con.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
-Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học
	2.2-Luyện tập
*Bài tập 1 (79): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Hs khỏ giỏi
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- 3 HS
- GV nhận xột bổ sung
*Bài giải:
a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
*Bài giải:
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 97 : 100 x 30 = 29,1
b) Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
*Bài giải:
a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 *****************************
Tiết 3	Tập làm văn
LÀM MỘT VĂN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp
- Biết làm một biên bản về một vụ việc cụ Ún trốn viện (BT 2).
* GDKNS: - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
 - Hợp tỏc làm việc nhúm
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 1 :
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả ra bảng nhóm. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
-Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
*Lời giải:
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
****************************
Sinh hoạt 
SINH HOẠT ĐỘI
I Mục tiêu
- Nắm được ưu khuyết điểm của chi đội trong tuần, kế hoạch hoạt động của tuần 17
- Tham gia chơi trò chơi “Mèo đuổi Chuột và thả khăn”
- Giáo dục ý thức: đoàn kết, xây dựng chi đội vững mạnh
II Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt
III Tiến hành sinh hoạt
1 ổn định
- Lớp tập hợp, điểm số báo cáo, kiểm tra vệ sinh, trang phục
- Lớp hát và chơi trò chơi “thả khăn”
2 Tiến hành sinh hoạt
a, Nhận xét hoạt động của tuần 16
- Phân đội trưởng của các phân đội lên nhận xét hoạt động của phân đội mình trong tuần
- Giới thiệu đội viên ưu tú
- Chi đội trưởng nhận xét chung
- ý kiến của các đội viên
- GV nhận xét bổ sung
* Học tập: đa số các bạn đều có ý thức học tốt, chuẩn bị bài chu đáo, chuẩn bị tốt cho kì thi GV dạy giỏi cấp huỵên
* Nề nếp: Thực hiện tốt mọi nề nếp của đội đề ra, thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, vệ
sinh trường lớp.
+ Tham gia xây dựng không gian lớp học phù hợp chủ điểm của tháng
+ Tích cực rèn chữ viết ( Trung, T.Anh, Tâm, ....)
+ Có đội viên tiêu biểu được tuyên dương trong tuần: Dũng, N.Anh, Linh, Lan, Lài, Hiền, Tuấn,......
b, Kế hoạch tuần 17
- Chuẩn bị tốt để ôn thi học kì
- Chấm thi vở sạch chữ đẹp
- Tập ca múa hat stập thể
- Tích cực rèn chữ viết (Tứ, Tài, Trung,....)
- Trang hoàng lớp học
- Học CTRLĐV chuyên hiệu “Nhà sữ học nhỏ tuổi”
3 Tổ chức trò chơi “Mèo đuổi chuột ”
- GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi
4 Dặn dò:
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Chuẩn bị bài cho tuần sau
 *******************************
Mĩ thuật
VẼ THEO MẪU: MẪU Cể HAI MẪU VẬT
(Đ/c Vượng soạn giảng)
 *************************************
************************
*************************
**********************
An toàn giao thông
EM LÀM Gè ĐỂ GIỮ AN TOÀN 
GIAO THễNG
I Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người
- Nhiệm vụ của học sinh là thực hiện đúng Luật Giao thông và phòng tránh tai nạn giao thông
- Khi đi xe đạp, xe máy phải đội mũ bảo hiểm để được an toàn
II Lập phương án phòng tránh các tai nạn giao thông
- Lớp em, Chi đội em có thể tiến hành một số hoạt động phòng tránh tai nạn giao thông
+ Ví dụ: 
. Đề xuất con đường an toàn từ nhà đến trường
. Xây dựng khu vự an toàn ở cổng trường
. Thi tìm hiểu an toàn giao thông
 Bài tập Em hãy nêu một hoạt đông phòng tránh tai nạn giao thông mà em biết
III Biện pháp để phòng tránh tai nạn giao thông
- Chấp hành Luật Giao thông đường bộ
- Khi đi đường luôn chú ý để đảm bảo an toàn
- Không đùa nghịch khi đi trên đường
- Nơi có cầu vượt cho người đi bộ, phải đi trên cầu vượt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 16 co GDKNS.doc