Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 8 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 8 (chuẩn)

Toán.

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU.

I/ MỤC TIÊU.

Giúp HS nhận biết :

- Viết thêm chữ số không vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số không thay đổi.

- Rèn kĩ năng tìm số thập phân bằng nhau cho HS.

- Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Giáo viên: bảng nhóm

 - Học sinh: sách, vở, bảng con.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 8 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 8:
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
	Tiết 1
Toán.
Số thập phân bằng nhau.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS nhận biết :
- Viết thêm chữ số không vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số không thay đổi.
- Rèn kĩ năng tìm số thập phân bằng nhau cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: bảng nhóm
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ. 
2/ Bài mới. 
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ví dụ 1:
- Nêu VD trong sgk.
- HD cách đổi rồi so sánh.
+ HD học sinh rút ra nhận xét một.
* Ví dụ 2:
- HD học sinh cách thực hiện rồi rút ra nhận xét hai.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm vở nháp..
- Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm miệng.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
- Ghi điểm một số em.
3)Củng cố - dặn dò. 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
- HS thực hiện, nêu kết quả.
- 2, 3 em nhắc lại .
- HS thực hiện, nêu nhận xét hai.
 - HS tự làm bài, nêu kết quả.
a/ 7,8 ; 64,9 ; 3,04
b/ 2001,3 ; 80,01 ; 100,01
 - Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
a/ 5, 612 ; 17,200 ; 480,590
b/ 24,500 ; 80,010
- HS tự làm rồi trả lời miệng.
- Các bạn Lan, Mĩ đúng.
- Bạn Hùng viết sai.
Rútkinhnghiệm...........................................................................................................................................
Tiết 3
Khoa học
Bích dạy
----------------------------------------------------
Tiết 4
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹt của rừng.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
3- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, không chặt phá rừng.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: Tranh SGK , bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ. 
2/ Bài mới. a gtb
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.( 3 đoạn)
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm 3 đoạn và trả lời câu hỏi 
- Liên hệ giáo dục bảo vệ tài nguyên rừng.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
- 1 HS nêu lại nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
-Quan sát ảnh (sgk)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: 
- Nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài...
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như chớp,những con chồn sóc vút qua không kịp đưa mắt nhìn...
- Vàng vợi là màu vàng sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹt mắt.
 - HS trả lời theo nhận thức riêng của từng em.
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét
Thứ ba ngày 11tháng 10 năm 2011
Tiết 1
Toán.
 So sánh số thập phân .
I/ Mục tiêu.
- HS Biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn ( hoặc ngược lại )
- Rèn kĩ năng so sánh chính xác, thành thạo cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: bảng nhóm
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ. 
2/ Bài mới. 
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ví dụ 1 : So sánh 8,1 m và 7,9 m.
- HD học sinh đổi ra dm rồi so sánh
- HD rút ra nhận xét 1.
* Ví dụ 2: So sánh 35,7 m và 35,698 m.
- HD học sinh so sánh phần thập phân.
- HD rút ra nhận xét 2 và kết luận chung.
* Luyện tập
Bài 1: HD làm bảng con.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
Gọi các nhóm chữa bảng.
Nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
Chấm chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò. 
- Về nhà lấy 3 ví dụ về số thập phân bằng nhau
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
* HS thực hiện, nêu kết quả.
- 2, 3 em đọc to.
* HS thực hiện, nêu kết quả.
- Nêu nhận xét 2 và kết luận.
* Đọc yêu cầu của bài .
- HS tự làm nêu kết quả:
a/ 48,97 96,38
0,7 > 0,65
- Giải thích 
+ Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
 a/ 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Làm vở, chữa bảng.
 a/ 0,4 ; 0,32 ; 0,321 ; 0,197 ; 0,187.
Rútkinhnghiệm......................................................................................................................................................
Tiết 2
Tập đọc 
Trước cổng trời.
I/ Mục tiêu.
1- Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao.
2- - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. Học thuộc những câu thơ yêu thích. 
3- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: tranh, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ. 
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài( trực tiếp).
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(3 đoạn)
 + Đoạn 1 : 4 dòng đầu 
 + Đoạn 2 : Tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói
 Đoạn 3 : Phần còn lại
- Giải nghĩa từ : áo chàm, nhạc ngựa, thung
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm toàn bài, GV nêu câu hỏi, cho HS thảo luận trả lời.
1- Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời ? 
2- Trong những cảnh vật được miêu tả em thích cảnh nào nhất? 
3- Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá như ấm lên ? 
 Rút ra nội dung chính.
c) HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
3) Củng cố - dặn dò. 
- 1 hs đọc bài và nêu nội dung 
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
1-2 em đọc bài: “ Kì diệu rừng xanh”
Nhận xét.
* Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn 2 lần kết hợp tìm hiểu chú giải và giải nghĩa từ khó.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: 
- Vì đó là một đeo cao giữa hai vách đá từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy mọi cảnh vật...
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:
- HS phát biểu theo ý thích.
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:
- Cảnh rừng sương giá ấm nên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng...
+ Nêu và đọc to nội dung bài.
 Đọc nối tiếp toàn bài.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Luyện đọc thuộc lòng.
- 2-3 em thi đọc trước lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
Rútkinhnghiệm......................................................................................................................................................
Tiết 3
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ,tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về vấn đề đời sống, xã hội..
- Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. 
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, bảng nhóm,
 - Học sinh: từ điển, 
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ. 
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3: HD làm nhóm.
- Yêu cầu nhóm khác nhận , bổ sung.
* Bài 4: HD làm vở.
- Chấm bài .
3/ Củng cố - dặn dò. 
- Về nhà tìm thêm 1 số từ nói về thiên nhiên
 Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- Nêu miệng ( ý b/ - Tất cả những gì không do con người tạo ra ).
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
 - Các từ : thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ.
 -Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Hs thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ
* Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập.
 + Tả chiều rộng : bao la, mênh mông
 + Tả chiều dài : típ tắp, thăm thẳm, vời vợi..
 + Tả chiều cao : chót vót, chất ngất, vòi vọi..
 + Tả chiều sâu : hun hút, thăm thẳm,.
- Cử đại diện nêu kết quả.
* HS làm bài vào vở, chữa bài.
a/ ì ầm, lao xao, ào ào...
b/ lăn tăn, dập dềnh, lững lờ...
c/ cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng 
- Hs đặt câu vào vở, nêu miệng
Rútkinhnghiệm......................................................................................................................................................
Tiết 4 
Đạo đức :
Nhớ ơn tổ tiên (tiết2).
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết: Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ.
- Giáo dục các em có hành vi đạo đức tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Các câu ca dao, tục ngữ
 -Tranh ảnh về ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu
 Bài giảng
a/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4, SGK ).
-Mục tiêu : Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
* Cách tiến hàng.
- Cho các nhóm nên giới thiệu tranh ảnh, thông tin về Ngày Giổ Tổ Hùng Vương.
- Gọi trình bày,GV kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
b/ Hoạt động 2 : Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.( bài tập 2, SGK )
-Mục tiêu : Học sinh biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
* Cách tiến hành.
- GV mời một số HS nên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
-GV nêu kết luận.
c/ Hoạt động 3 : HS đọc ca dao, tục ngữ...về chủ đề biết ơn tổ tiên.( bài tập 3, SGK )
-Mục tiêu : Giúp các em củng cố bài học.
* Cách tiến hành:
- Tuyên dương những em chuẩn bị  ... rình bày.
- Các nhóm trình bày triển lãm theo khu vực. Cử đại diện thuyết minh.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn.
Khoa học.
Phòng bệnh viêm gan A.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
Có ý thức trong việc phòng bệnh viêm gan A.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, tranh SGK
 - Học sinh: sách, vở, 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động. ( 3p)
2/ Bài mới.( 28p)
a)Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. 
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
1. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh viêm gan A?
2. Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì ?
3. Bệnh viêm gan A lây truyền như thế nào?
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
b) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Giúp HS nêu được cách phòng bệnh viêm gan A. Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A.
* Cách tiến hành.
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và trả lời các câu hỏi:
- Nêu nội dung của từng hình?
- Giải thích tác dụng của từng việc làm ?
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
+ Rút ra kết luận.
3/ Hoạt động nối tiếp.( 2p)
- Hs nhắc lại cách phòng bệnh viêm gan A
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi điền vào phiếu bài tập
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát các hình, thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi.
- 3, 4 em trình bày trước lớp.
- HS nhắc lại.
Rútkinhnghiệm...........................................................................................................................................
Địa lí:
Dân số nước ta.
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm dân số của nước ta.
Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. Nhớ số liệu dân số nước ta thời điểm gần nhất.
Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, biểu đồ tăng dân số Việy Nam.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Dân số.
a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân )
* Bước 1: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi của mục 1 trong sgk.
* Bước 2:
- Rút ra KL(Sgk).
2/ Gia tăng dân số.
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: 
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi mục 2 trong sgk.
* Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc.
Kết luận: sgk.
c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: HD học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu hậu quả do dân số tăng nhanh.
* Bước 2: Cho HS nêu.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS làm việc cá nhân.
- 3, 4 em trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Đọc to nội dung chính trong mục 1.
- Quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm đôi. 
- Cử đại diện báo cáo.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.
* Các nhóm chuẩn bị nội dung.
- Cử đại diện trình bày kết quả.
Tiết 7
Khoa học ( ôn)
Ôn tuần 7
I / Mục tiêu 
 - Ôn tập củng cố lại cách phòng bệnh viêm não và bệnh sốt xuất huyết
 - HS nêu được tác nhân và đường lây truyền bệnh, nhận ra sự nguy hiểm của bệnh
 - Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh sạch sẽ, ngăn chặn không cho muỗi sinh sản.
II / Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập
III / Hoạt động trên lớp
	Giáo viên
 Học sinh
Khởi động ( 3p)
 - Trò chơi : Diệt con vật có hại
 2- Bài mới ( 28p) a- gtb
 b- Nội dung
 * Hoạt động 1 : Thảo luận
* Mục tiêu: HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt xuất huyết. Nêu được tác nhân, đường lây truyền , cách phòng bệnh
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
 1. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt xuất huyết?
 2. Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
 3. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
 4. Bệnh sốt xuất huyết lây truyền như thế nào?
 5. Nêu những việc cần làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ? 
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
 * Hoạt động 2 : Làm phiếu học tập
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
1. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh viêm não?
2. Bệnh viêm não nguy hiểm nh thế nào?
3. Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
4. Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
5. Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì ?
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
 - Liên hệ HS cách giữ vệ sinh để phòng tránh bệnh 
3/ Củng cố, dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
- Hs thực hành chơi
HS thảo luận, trả lời câu hỏi
- 
- Lớp chia 6 nhóm , thảo luận theo phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày
Tiết 4
Thể dục.
Đội hình đội ngũ 
I/ Mục tiêu.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, đứng lại.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn tập kiểm tra đội hình, đội ngũ.
 - Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng điêm số, quay phải, quay trái,đi đều, đứng lại 
b) Trò chơi : Kết bạn 
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.Diệt con vật có hại
- Ôn tập hợp hàng ngang
* Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp 4 hàng dọc (cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, đứng lại...)
 - GV phổ biến nội dung, cách kiểm tra và đánh giá
 - Kiểm tra lần lượt từng tổ 
 - Cho lớp trưởng điều khiển
 - Yêu cầu HS đánh giá
+ Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng các động tác theo khẩu lệnh
+ Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng 4/6 động tác quy định theo khẩu lệnh
- GV tập hợp học sinh theo đội hình vòng tròn, nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi
 - Cả lớp chơi. 
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Hát 1 bài theo nhịp vỗ tay
- Nêu lại nội dung giờ học.
- Giao bài tập về nhà
Kĩ thuật.
Thêu chữ V ( tiết 1 ).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V. 
Thêu được các mũi thêu chữ V đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
 - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm mũi thêu chữ V ở mặt phải và mặt trái.
- HD học sinh nêu ứng dụng của thêu chữ V.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- HD thao tác chuẩn bị thêu chữ V.
- HD cách vạch dấu các điểm thêu chữ V.
- HD thao tác bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu.
* HD nhanh lần hai các các thao tác thêu chữ V.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS tập thêu trên giấy.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mũi thêu chữ V ở mặt phải và mặt trái.
- HS phát biểu.
* Đọc lướt các nội dung mục II.
- Nêu tên các bước trong quy trình thêu chữ V.
- Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu các điểm thêu chữ V.
+ 1-2 em thực hiện thao tác trong bước 1.
- Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu các thao tác bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu.
+ 1 em lên bảng thực hiện thao tác.
- HS nhắc lại cách thêu chữ V, nhận xét.
Tiếng Việt ( ôn )
LTVC: Mở rộng vốn từ - Thiên nhiên.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ,tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về vấn đề đời sống, xã hội..
- Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. 
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3: HD làm nhóm.
- Yêu cầu nhóm khác nhận , bổ sung.
* Bài 4: HD làm vở.
- Chấm bài .
3/ Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- Nêu miệng ( ý b/ - Tất cả những gì không do con người tạo ra ).
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Các từ : thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
* Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập.
- Cử đại diện nêu kết quả.
* HS làm bài vào vở, chữa bài.
a/ ì ầm, lao xao, ào ào...
b/ lăn tăn, dập dềnh, lững lờ...
Tự học.
TLV: Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
2. Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh...)
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài tập 1.
- HD lập dàn ý chi tiết.
 Bài tập 2.
- HD học sinh làm vở.
+ Chấm chữa, nhận xét (đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng)
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
- Nhận xét.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần (2-3 em làm bảng nhóm).
+ 1 em làm bài tốt lên dán bảng.
+ Cả lớp nhận xét bổ sung.
* Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân,viết một đoạn văn ở phần thân bài.
+ Sửa chữa, bổ sung dàn ý của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 8(1).doc