Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
Tiết 1
I. Mục đích - Yêu cầu :
-Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu (HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/1 phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
-Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu câu đơn, câu ghép, tìm đúng cá ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
II.Đồ dùng dạy học :
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
-Bút dạ và môt số tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết ở bài 2.
-Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của bài 2.
Tuần : 28 Ngày soạn : 22/3/2009 Ngày dạy : 23/3/2009 Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 1 I. Mục đích - Yêu cầu : -Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu (HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/1 phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. -Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu câu đơn, câu ghép, tìm đúng cá ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết. II.Đồ dùng dạy học : -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai. -Bút dạ và môt số tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết ở bài 2. -Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của bài 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng. MT : Kiểm tra việc đọc thành tiếng của HS. a)Số lượng HS kiểm tra :1/3 số HS trong lớp. b)Tổ chức cho HS kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm trong các bài : Tranh làng Hồ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Nghĩa thầy trò Phong cảnh đền Hùng Lập làng giữ biển -Cho HS chuẩn bị bài. -GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo viên tiểu học. Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu, GV nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau. HĐ2 : HDHS làm bài 2. MT : Củng cố kiến thức về câu đơn, câu ghép. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 2. -GV: GV dán lên bảng lớp bảng thống kê và giao việc cho HS. +Các em quan sát bảng thống kê. +Tìm ví dụ minh hoạ các kiểu câu: -1 ví dụ minh hoạ cho câu đơn. -1 ví dụ minh hoạ cho câu ghép không dùng từ nối. -1 câu ghép dùng quan hệ từ. -1 câu ghép dùng cặp từ hô ứng. -Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3,4 HS). -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại những câu các em tìm đúng. VD : -Câu đơn: Trên cành cây, chim hót líu lo. -Câu ghép không dùng từ nối. Mây bay, gió thổi. -Câu ghép dùng quan hệ từ. Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ. -Câu ghép dùng cặp quan hệ từ hô ứng. Trời chưa sáng, mẹ em đã đi làm. 4. Củng cố - Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn tập để tiết sau kiểm tra lấy điểm. -HS kiểm tra, báo cáo. -HS nhắc lại. -HS lần lượt lên bốc thăm. -Mỗi HS chuẩn bị bài 1’-2’. -HS lên đọc bài và trả lời câu chỏi như đã ghi ở phiếu thăm. -1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. -3,4 HS làm bài vào phiếu. -Cả lớp làm vào nháp. -3-4 HS làm vào phiếu lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. KHOA HỌC Sự sinh sản của động vật I. Mục tiêu: - Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Có kĩ năng nhận biết sự sinh sản của một số loài động vật. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 112 , 113. HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ” - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới Giới thiệu bài mới:“Sự sinh sản của động vật”. HĐ1 : Sự sinh sản của động vật. MT : Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. -Đa số động vật được chia làm mấy giống? -Đó là những giống nào? -Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? -Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? -Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì? Giáo viên kết luận: -Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng). -Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng). -Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh. -Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ. HĐ2 : Các cách sinh sản của động vật. MT : Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. -Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. -Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn. ® Giáo viên kết luận: -Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. => Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” Chia lớp ra thành 4 nhóm. 3. Củng cố - dặn dò: -Xem lại bài. -Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”. -Nhận xét tiết học . - Học sinh lên bảng trả lời. - Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 112 / SGK. - giống đực, cái. - Cơ quan sinh dục. -Sự thụ tinh. -Cơ thể mới. -Hai học sinh quan sát hình trang 112/ SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con. -Học sinh trinh bày. -Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc. -Nghe. Toán Tiết 136 : Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp HS : -Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. -Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. II. Chuẩn bị : -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. -Gv nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu - ghi bài Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. -GV HD để HS nhận ra : Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. -Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét chữa bài. Cùng quãng đường đi, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy. Vận tốc của ô tô là : 135 : 3 = 45(km) Vận tốc của xe máy là : 45 : 1,5 = 30 (km) Bài 2 Gọi HS đọc đề nêu cầu của bài toán. -Gv HD HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán . -Cho HS đổi đơn vị đo. -Cho HS làm vào vở. Bài 4 : -Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. Cho HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ôn bài và làm bài tập trong VBT. -3 HS lên bảng làm bài tập. -HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. -HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là 45 – 30 = 15 (km) Đáp số : 15 km -HS đọc đề nêu cầu của bài toán. Vận tốc của xe máy là tính với m/phút là : 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được : 625 x 60 = 37 500 (m) 37 500m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/giờ -HS nêu yêu cầu của bài toán . -HS đổi đơn vị đo: 15,75 km = 15 750m 1 giờ 45 phút = 105 phút - HS làm vào vở. Bài giải 72 km/giờ = 72 000 m/giờ. Thời gian để cá heo bơi 24 000m là : 2400 : 72 000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút. -Nghe. Ngày soạn :23/3/2009 Ngày dạy :24/3/2009 Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009 Tiếng Việt Ôn tập giữa học kì II Tiết 2 I. Mục đích - Yêu cầu : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL yêu cầu như ở tiết 1. -Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: Làm đúng bài tập điền số cau vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. II. Đồ dùng dạy học. -Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL như tiết 1. -Hai, ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của bài 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Kiểm tra tập đọc và HTL. MT : Kiểm tra việc đọc thành tiếng của HS. a)Số lượng HS kiểm tra :1/3 số HS trong lớp. b)Tổ chức cho HS kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS chuẩn bị bài. -GV cho điểm. Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu, GV nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau. HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. MT : Củng cố về câu ghép. -Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc 3 câu a,b,c. -GV giao việc: -Mỗi em đọc lại 3 câu a,b,c. -Viết tiếp vế câu còn thiếu vào chỗ trống để tạo câu ghép đảm bảo đúng về nội dung và đúng về ngữ pháp. -Cho HS làm bài. GV phát bảng phụ và bút dạ cho 3 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại những câu học sinh đã làm đúng. VD: a)Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng rất quan trọng. b)Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng đồ đều muốn làm theo ý thíc của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c)Câu chuyện trên nêu lên một số nguyên tắc sống trong xã hội là: 'Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người". (Những vế câu có gạch dưới là những vế câu thêm vào để tạo thành câu ghép theo yêu cầu của bài). 3. Củng cố - Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết 3. -HS kiểm tra, báo cáo. -Nghe. -HS lần lượt lên bốc thăm. -Mỗi HS chuẩn bị bài 1'-2'. -HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi ... HĐ 1 : HD làm bài. -GV viết đề bài lên bảng. HĐ 2 : HS làm bài. -GV nhắc HS một số điều cần thiết:Cách trình bày, cách dùng từ, đặt câu. -GV theo dõi, quan sát HS làm bài. -GV thu bài khi hết giờ. 4. Củng cố - Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc trước bài tập đọc của tuần 30. -HS kiểm tra, báo cáo. -HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -HS làm bài. -HS nộp bài. -Nghe. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Bài 26 : Châu Mĩ (Tiếp theo) I.Mục tiêu : Sau bài học HS có thể : -Nêu được phần lớn người dân châu Mĩ là người nhập cư, kể được các thành phần dân cư châu Mĩ. -Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì. II. Đồ dùng dạy – học. -Bản đồ thế giới. -Các hình minh hoạ trong SGK. -Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ1: Dân cư châu Mĩ. MT : Nắm được đặc điểm của dân cư châu Mĩ. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ sau. +Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để. -Nêu số dân châu Mĩ. -So sánh số dân châu Mĩ với các châu lục khác. +Dựa vào bảng số liệu và cho biết các thành phần dân cư. +Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy? -GV giảng: Sau khi Co-Lom-bô phát hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác đã di cư sang đây. +Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào? KL: năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ 3 về số dân trong châu lục. HĐ2: Kinh tế châu Mĩ. MT : Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu. -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bảng so sánh về kinh tế của Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. -GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào nội dung bảng so sánh trình bày khái quát về kinh tế châu Mĩ. KL: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các nghành công, nông nghiệp hiện đại. HĐ3: Hoa kì. MT : Trình bày được một số đặc điểm kinh tế nổi bật của Hoa Kì. -GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm để hoàn thành sơ đồ các đặc điêm địa lí Hoa Kì như sau (GV cung cấp mẫu sơ đồ cho HS.). -GV theo dõi, gợi ý, giúp HS hoàn thành sơ đồ như trên. -GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào nội dung bảng so sánh trình bày khái quát về tự nhiên về kinh tế Hoa Kì. KL: Hoa kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước kinh tế phát triển nhất thế giới 3. Củng cố - Dặn dò : -Gv tổng kết tiết học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.. -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS tự làm việc theo yêu cầu, sau đó mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến. +Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người, đứng thứ ba trong các châu lục trên thế giới, chưa bằng 1/5 số dân châu Á. Nhưng diện tích chỉ kém châu Á có 2 triệu Km2 +Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần màu da khác nhau. -Vì học chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến. -Người dân châu Mĩ sống tập trung ở ven biển miền Đông. -Nghe -HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành bảng so sánh kinh tết giữa các cùng Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. -3 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp theo 3 tiêu chí so sánh, các bạn trong lớp nghe và bổ sung ý kiến. -1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -Nghe -HS làm việc theo nhóm, điền các thông tin còn tiếu vào sơ đồ (phần in nghiêng). Một nhóm HS làm vào giấy khổ to. -HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn. -Nhóm HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng và trình bày, HS cả lớp cùng theo dõi nhận xét. -1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Đạo Đức Bài13 : Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc( T1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hiệp Quốc va quan hệ nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam. II. Tài liệu và phương tiện : - Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan của Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam. - Một số thông tin phụ lục trang 71, giáo viên cần biết. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu các phong trào thể hiện đấu tranh vì hoà bình - Nêu việc làm của em thể hiện tham gia hoạt động tham gia bảo vệ hoà bình ? * Nhận xét chung. 2.Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài. HĐ1:Tìm hiểu thông tin ( trang 40-41 SGK) MT:HS có những hiểu biết ban đầu về Liên Hiệp Quốc và quan hệ của Việt Nam với tổ chức này. * Yêu cầu HS đọc các thông tin SGK trả lời câu hỏi - Ngoài những thông tin trong SGK, em còn thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc ? - Cho HS xem thêm một số tranh, ảnh về hoạt động liên hợp quốc và GT thêm. - Kết luận : -Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. - Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. - Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc. HĐ2:Bày tỏ thái độ ( BT 1 SGK ). MT:HS có nhận thức đúng về tổ chức Liên HiệpQuốc. * Chia nhóm yêu câu HS thảo luận cách giải quyết bài tập 1. - Yêu cầu các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một ý kiến. -Yêu cầu các nhóm nhận xét bổ sung. * Nhận xét rút kết luận :Các ý kiến c,d là đúng, các ý kiến a, b,đ là sai. * Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. HĐ3:Chuẩn bị bài sau. MT:Chuẩn bị cho phần liên hệ thực tế. * Tìm hiểu cơ quan Liên Hợp Quốc đóng trên đất nước ta mà em biết ? -Sưu tầm tranh ảnh nói về Liên Hợp Quốc đóng trên địa bàn. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị cho bài sau. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. -1 HS đọc to thông tin, theo dõi và nêu các nội dung bức tranh. -Quan sát tranh, ảnh của giáo viên và trả lời câu hỏi SGK. -3 HS trả lời câu hỏi SGK. -Lắng nghe nhận xét trả lời câu hỏicủa bạn. -Nhận xét bổ sung. * 2 HS nêu lại kết luận. * Làm việc theo 4 nhóm, trả lời các câu hỏi bài tập 1. -Đại diện các nhóm trình bày, ý kiến của nhóm mình. -Nhận xét bổ sung các ý kiến. * Nêu tổng kết các ý kiến chung. * Nêu lại kết luận. -3 HS đọc lại ghi nhớ. -Tìm hiểu sưu tầm theo nhóm. -Sưu tầm các tranh, ảnh có liên quan đến Liên Hợp Quốc cho bài sau. -Nghe TOÁN Tiết 140 : Ôn tập về phân số I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về khái niệm phân số bao gồm. Đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh phân số. II. Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ, tranh vẽ nội dung bài tập 1 trang 148 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống : a)21¨ chia hết cho 2 và 3. b)56¨ chia hết cho 3 và 5. c)13¨ chia hết cho 2, 3 và 5. -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài Bài 1 : -Cho HS đọc đề. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. Bài 2 : -Cho HS đọc đề. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. Bài 3 : -Cho HS đọc đề. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. Bài 4 : -Cho HS đọc đề. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. Bài 5 : -Cho HS đọc đề. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. 3. Củng cố - Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Về nhà tiếp tục ôn phân số. -HS lên bảng thực hiện. -HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. a) ; ; ; b)1 ; 2 ; 3 ; 4 -HS khác nhận xét. -HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 5 HS làm bảng phụ. = = ; = = = = ; = = -HS khác nhận xét. -HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ. a) và == ; == b) c) -HS khác nhận xét. -HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ. > ; = ; < -HS khác nhận xét. -HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ. -HS khác nhận xét. -Nghe. Sinh hoạt lớp : - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ. - Các thành viên có ý kiến. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hạnh kiểm : - Duy trì tốt mọi nề nếp. Không còn hiện tượng đi trễ. - Việc thực hiện giữ vệ sinh lớp học tương đối tốt. - Tham gia tốt các buổi sinh hoạt. - Một số học sinh thái độ trong lớp chưa nghiêm túc, còn nói chuyện nhiều. Học tập : - Đa số có tinh thần thi đua học tập , chăm chỉ học tập. - Tuy nhiên vẫn còn một số em lười học . - Một số em đã có cố gắng . - Vẫn còn học sinh quên sách vở, chuẩn bị bài chưa chu đáo. - Thực hiện tốt việc kiểm tra định kì theo lịch. Hoạt động khác : + Tham gia tốt các hoạt động của trường. + Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc. Kế hoạch hoạt động tuần 29 : -Thực hiện chương trình tuần 29. -Duy trì phụ đạo HS yếu. -Duy trì tốt nề nếp học tập của HS . -Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học. -Duy trì tốt đôi bạn cùng học. Thực hiện tốt an toàn giao thông. Ý kiến của HS.
Tài liệu đính kèm: