Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 5 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 5 (chuẩn kiến thức)

Tập đọc

 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Đọc lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

-Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài. Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị các dân tộc.

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 5 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
 một chuyên gia máy xúc 
I- Mục tiêu bài học
- Đọc lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
-Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài. Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị các dân tộc. 
II- Phương Tiện dạy học
Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận 
III- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS học thuộc lòng bài thơ “Bài thơ về trái đất” trả lời các câu hỏi về bài đọc.
2. Dạy bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của nước ta với sự giúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
- GV trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài “Một chuyên gia máy xúc” thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân, tương ái của bạn bè nước ngoài với nhân dân Việt Nam (quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK) . 
HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
Có thể chia bài thành 4 đoạn để luyện đọc - mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn. Đoạn 4 bắt đầu từ A-lếch-xây nhìn tôi đến hết.
b, Tìm hiểu bài:
Hướng dẫn trả lời câu hỏi: 
- Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Dáng vẻ anh A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
- Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài khuyến em nhớ nhất? Vì sao?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
Có thể chọn 4 đoạn để luyện đọc. chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý cách nghỉ hơi.
IV- Củng cố - Tổng kết
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các bài thơ, câu chuyện nối về tình hữu nghị giữa các dân tộc.
___________________________
Chính tả
một chuyên gia máy xúc
I- Mục tiêu bài học
- Nghe, viết đúng một đoạn văn trong bài “Một chuyên gia máy xúc”.
- Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua.
II- Phương Tiện dạy học
Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS chép các tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
2. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết
GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả: khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác, 
HĐ3- Hướng dẫn làm BT Chính tả 
Bài tập 1:
- HS viết vào vở hoặc vở bài tập những tiếng chứa ua, uô..
- Hai HS viết lên bảng, nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh.
- Lời giải
+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muộn.
* Lưu ý: ở lớp 1, HS đã được giải thích tiếng quá gồm qu (quờ) + vần a. Do đó không phải là tiếng có chứa ua, uô.
- Cách đánh dấu thanh:
+ Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua - chữ u.
+ Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô - chữ ô.
Bài tập 2:
GV chú ý giúp tìm hiểu nghĩa các thành ngữ:
Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng.
Chậm như rùa: quá chậm chạp.
Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.
IV- Củng cố - Tổng kết
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua/ uô.
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Toán
 ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài 
I- Mục tiêu bài học
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn kỷ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1. Giới thiệu bài - nêu yêu cầu giờ học
HĐ2. Luyện tập
Bài tập 1:
- HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- Nhận xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau.
Bài tập 2: 
a. Chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
b, c. Chuyển đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.
Bài tập 3:
Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại. 
Bài tập 4:
HS đọc kỷ đề bài rồi giải bài toán sau đó chữa bài. 
HĐ3: Chấm và chữa bài
- Bài 1, 2, 3 HS đọc kết quả
- Bài 4 viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
III- Củng cố - Tổng kết
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
___________________________
Buổi chiều
Luyện tiếng việt
L.t.v.c : từ trái nghĩa
I- Mục tiêu bài học
	HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm các bài tập thực hành về từ trái nghĩa.
II- Các hoạt động dạy học:
1.Củng cố lý thuyết 
 Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
 - Thế nào là từ trái nghĩa ?
 - Tác dụng của từ trái nghĩa là gì ? Nêu ví dụ minh hoạ ?
2. Luyện tập 
Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập 4,5 ( lt về từ trái nghĩa)
Bài4: Lưu ý HS những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn hay từ phức, từ ghép hay từ láy ) sẽ tạo ra những cặp từ đối xứng hay hơn.
Bài5: Tổ chức cho HS thi đặt câu.
Bài tập luyện thêm.
Tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có chứa các cặp từ trái nghĩa .
Với mỗi từ in nghiêng sau đây, hãy tìm một từ trái nghĩa :
 a. Già : - quả già
 - người già
 - cân già
 b. Nhạt:- muối nhạt
 - đường nhạt
 - màu áo nhạt.
3. Chấm, chữa bài
___________________________
Khoa học
 thực hành: nói “ không! ” đối với các chất gây nghiện
I- Mục tiêu bài học
Sau bài học HS biết : 
- Xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
- Thực hiện kỷ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. 
II- Phương Tiện dạy học
- Hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1: Thực hành xử lý thông tin 
* Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm việc cá nhân 
Tác hại của
thuốc lá
Tác hại của
 bia, rượu
Tác hại của
 ma tuý
Đối với người 
sử dụng
Đối với người xung quanh
Bước 2: HS trình bày, cả lớp theo dõi bổ sung 
Kết luận: về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
HĐ2: Trò chơi "Bốc thăm trả lời câu hỏi"
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: 
Chuẩn bị một số câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
Bước 2: Đại diện nhóm bốc thăm trả lời câu hỏi.
- GV và Ban giám khảo cho điểm.
- Kết thúc: nhóm nào có điểm cao thì thắng cuộc. 
IV- Củng cố - Tổng kết
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau học bài này tiết 2.
___________________________
Hướng dẫn thực hành
Bài kiểm tra tháng 9.
( Do khối trưởng ra đề)
_______________________________________________________________
Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2007
Thể dục
đội hình đội ngũ. trò chơI “nhảy ô tiếp sức”
I- Mục tiêu bài học
- Ôn để củng cố và nâng cao kỷ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” yêu cầu biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II- Phương Tiện dạy học
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi, trò chơi.
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ của giờ học.
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy"
- Đứng tại chổ vỗ tay và hát.
HĐ2. Phần cơ bản
a, Đội hình đội ngũ
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Lần 1 và 2 do GV điều khiển HS tập.
Lần 3 và 4 chia tổ tập luyện, Tổ trưởng điều khiển.
Lần 5 và 6 các tổ thi đua trình diễn.
Lần 7 và 8 GV điều khiển HS tập để củng cố.
b, Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức"
- GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV quan sát nhận xét,biểu dương tổ hoặc HS chơi nhiệt tình, không phạm luật.
IV- Củng cố - Tổng kết
- Cả lớp đi thường theo chiều sân tập một hoặc hai vòng, HS tập động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
___________________________
Toán
Bảng đơn vị đo khối lượng
I- Mục tiêu bài học
- Củng cố cho HS về các đơn vị đo khối lượng.
- Củng cố kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II- Phương Tiện dạy học: Bảng nhóm 
III- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra bài tập tiết trước của HS .
2. Dạy bài mới
 Hướng dẫn HS làm các bài tập trong VBT .
 Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài .Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học và nhắc lại mối quan hệ giữa chúng( chủ yếu là mối quan hệ giữa các đơn vị liền nhau).
 Bài 2: Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài .
 a.Chuyển đổi từ các đơn vị lớn sang đơn vị bé hơn liền kề.
 b.Chuyển đổi từ các số đo có tên 2 đơn vị đo sang số đo có tên một đơn vị đo và ngược lại. 
 VD : 1kg25g = 1025g 6080g = 6kg80g
 Bài 3: Hướng dẫn HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.
 Một HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở .
 Nhận xét, bổ sung 
 Bài4 : Hướng dẫn HS : 
 - Tính số dưa chuột thửa ruộng thứ hai thu hoạch được
Nhận xét để đổi về cùng một đơn vị đo.
Tính số dưa chuột thửa ruộng thứ ba thu hoạch được.
IV- Củng cố - Tổng kết
 Nhận xét giờ học . Dặn HS chuẩn bị cho giờ sau.
___________________________
Luyện từ và câu 	
mở rộng vốn từ: hoà bình
I- Mục tiêu bài học
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình 
- HS biết vận dụng các từ ngữ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
II- Phương Tiện dạy học : Từ điển HS 
III- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS làm bài tập 3, 4 của tiết luyện từ và câu trước .
2. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Lời giải: ý (b) (trạng thái không có chiến tranh) 
Bài tập 2:
HS hiểu nghĩa các từ: 
- Thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có điều gì áy náy lo nghĩ).
- Thái bình (yên ổn khô ...  kỷ năng chuyển đổi đơn vị đo.
HĐ4: Chấm và chữa bài 
Lưu ý: Chữa kỹ bài tập 3 dạng đổi từ hai đơn vị đo về dạng một đơn vị đo. 
Nhận xét bài làm của HS.
III- Củng cố - Tổng kết
GV nhận xét giờ học.
___________________________
Luyện từ và câu 	
từ đồng âm
I- Mục tiêu bài học
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
- Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.
II- Phương Tiện dạy học
Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động...có tên gọi giống nhau.
III- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình  
2. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
HĐ2: Phần nhận xét
- HS làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu.
- GV chốt lại: hai từ câu ở 2 câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm.
HĐ3: Rút ra ghi nhớ
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ trong SGK
- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập
- Bài tập 1: HS làm việc theo cặp.
- Bài tập 2: HS làm việc độc lập.
- Bài tập 3: HS làm việc độc lập.
- Bài tập 4: HS thi giải câu đố nhanh.
Câu a: Con chó thui; từ chín nghĩa là nướng chín chứ không phải là số 9
Câu b: Cây hoa súng và khẩu súng.
IV- Củng cố - Tổng kết
- GV nhận xét tiết học.
- HS học thuộc lòng 2 câu đố để đố lại bạn bè, người thân.
___________________________
Buổi chiều
Luyện Toán
Luyện Đề - ca - mét - vuông
I- Mục tiêu bài học:
Củng cố cho HS về tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
II- Các hoạt động dạy học:
1. Củng cố lý thuyết
HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đó.
2. Luyện tập
 - Hướng dẫn HS làm các bài tập 2,3 ( SGK)
 - HS khá giỏi làm thêm bài tập sau.
	Một nông trường trồng lúa trên một lô đất hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng 60m. Cứ 100m2 thu được 80 kg thóc. Hỏi nông trường đó thu được tất cả bao nhiêu yến thóc trên lô đất đó.
Hướng dẫn: Chú ý sau khi tính được số thóc với đon vị kg phải đổi ra yến
3. Chấm, chữa bài
 III- Củng cố - Tổng kết: Nhận xét giờ học.
___________________________
Luyện tiếng việt
LuYện viết bài : Bài 5 ( Luyện viết 5 )
I- Mục tiêu bài học
 HS viết đúng và biết cách trình bày khổ thơ 1 và 2 bài tập đọc Ê-mi-li, con
III- Các hoạt động dạy học:
1. Giảng bài
- GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn 1,2 của bài thơ và nhắc lại ND chính của bài.
- HS tập viết một số từ dễ viết sai : Ê-mi-li, 
- HS nêu các phương án trình bày bài thơ.
 GV chốt lại, nhắc nhở HS cách trình bày.
 2. HS viết chính tả
 - GV đọc bài cho HS chép, nhắc học tư thế ngồi viết.
 - HS đổi chéo bài để khảo lỗi cho nhau.
 3. Luyện tập
 - Viết 3 danh từ riêng chỉ tên địa danh nước ngoài.
 - Viết 3 danh từ riêng chỉ tên người nước ngoài.
Chấm, chữa bài
___________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Sinh hoạt đội
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2007
Tập làm văn
trả bài văn tả cảnh
I- Mục tiêu bài học
- Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại cho hay hơn.
II- Phương Tiện dạy học
Bài viết của HS.
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ2: Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
Nêu nhận xét chung: 
- Nhìn chung bài viết của HS bố cục rõ ràng, viết đúng trọng tâm của đề, chữ viết và trình bày cẩn thận.
- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự: một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp chữa trên giấy nháp. Sau đó cả lớp trao đổi bài chữa trên bảng.
+ Lỗi về dừng từ: Cánh đồng rất rộng mênh mông.
+ Lỗi về câu: Đi trên con đường đất đỏ.
+ Lỗi chính tả: dù có đi đâu xa; chiếc thám (tấm thảm) 
HĐ3: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài và hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài của mình.
+ Đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
+ Đổi vở cho bạn bên cạnh để soát lỗi.
- Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
+ Đọc một số đoạn văn, bài văn hay (bài Quỳnh Liên, Hà Phương, Hữu Hoàng , Duyên ).
+ Trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn đó.
- Viết lại một đoạn trong bài làm của mình
+ Một số em làm bài còn yếu: Bài làm sơ sài, dùng từ chưa đúng ( Đông, Sơn, Đình Cường ).
IV- Củng cố - Tổng kết
- GV nhận xét tiết học; 
- Biểu dương những em có bài văn hay. 
___________________________
Toán
 	mi-li-mét vuông. bảng đơn vị đo diện tích
I- Mục tiêu bài học
- Giúp HS biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. 
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
II- Phương Tiện dạy học
Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như SGK
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
a. Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông.
GV có thể cho HS tự nêu cách đọc và viết ký hiệu mi-li-mét vuông tương tự như đối với các đơn vị đo diện tích đã học.
b. Phát hiện mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông cho HS quan sát hình vẽ, tự xác định số đo diện tích mỗi hình vuông nhỏ và số hình vuông nhỏ; tự rút ra nhận xét: hình vuông 1 cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2.
Vậy 1 cm2 = 100 mm2; 1mm2 = .
HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích
- Hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích.
- Giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập nêu nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
HĐ3: Thực hành
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị mm2.
Bài 2: Rèn kỷ năng đổi đơn vị đo:
a. Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
b. Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài theo từng cột.
HĐ4: Chấm và chữa bài 
Nhận xét bài làm của HS.
IV- Củng cố - Tổng kết
GV nhận xét giờ học
___________________________
Khoa học
 thực hành
 nói “không!” đối với các chất gây nghiện (tiếp)
I- Mục tiêu bài học: Sau bài học HS biết : 
- Xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
- Thực hiện kỷ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. 
II- Phương Tiện dạy học
- Hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1: kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại của hút thuốc lá?
- Uống rượu bia có hại gì? 
Kết luận: về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
HĐ2: Trò chơi " chiếc ghế nguy hiểm"
* Mục tiêu: HS nhận ra : Nhiều khi biết chắc hành vi đó nguy hiểm cho bản thân và cho người khác mà có người vẫn làm.Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: 
+ Có thể sử dụng chiếc ghế GV để dùng cho trò chơi này.
+ Chuẩn bị một chiếc khăn phủ lên ghế.
+ GV chỉ vào ghế và nói: đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó nhiểm điện
- Bước 2: 
GV yêu cầu cả lớp đi ngoài hành lang không được chạm vào ghế vì ai tiếp xúc với ghế sẽ bị điện giật
- Bước 3:
+ Thảo luận cả lớp với các câu hỏi sau: 
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+ Tại sao đi qua chiếc ghế, một số bạn lại thận trọng để không chạm vào ghế?
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
+ Tại sao khi bị xô đẩy, có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế?
+ Tại sao có người lại tự tay mình thử chạm vào ghế?
- Kết luận: GV nêu sau đó cho HS nhắc lại.
HĐ3: Đóng vai
Giúp HS biết thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện
IV- Củng cố - Tổng kết
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau “ Dùng thuốc an toàn”
___________________________
Đạo đức
có chí thì nên ( tiết 1)
I- Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS biết:
- Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua để vươn lên trong cuộc sống.
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. 
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1. Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng
* Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
Bước 2: HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Bước 3: Kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp được gia đình.
HĐ2. Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS chọn cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt khó. 
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao mỗi nhóm thảo luận một tình huống (ghi ở phiếu).
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Trong các tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học  biết vượt mọi khó khăn để sống và học tập mới là người có chí.
HĐ3. Làm bài tập 1, 2 SGK.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. 
* Cách tiến hành:
- Hai HS ngồi bên nhau làm thành một cặp trao đổi từng trường hợp của bài 1.
- GV nêu từng trường hợp HS giơ thẻ để đánh giá.
- Làm như thế với bài tập 2.
- GV khen những em biết đánh giá đúng.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK
IV- Củng cố - Tổng kết
- Nhận xét giờ học.
- HS sưu tầm vài mẫu chuyện về người có chí thì nên.
___________________________
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp
1. Gv nhận xét tuần học: 
	+ Về ưu điểm: Mọi nề nếp đã đi vào ổn định.
	- Đồng phục đầy đủ, vệ sinh sạch sẽ
	- Một số em chú ý, hăng say phát biểu: Quỳnh Liên, Hoàng, Hà Phương, Duyên.
	+ Về tồn tại: Một số em tiếp thu bài còn chậm, viết sai lỗi chính tả nhiều: Đông, Sơn, Đình Cường, Phan Cẩm Tú.
2. Kế hoạch tuần tới: Duy trì mọi nề nếp tốt.
Tăng cường kiểm tra những em chưa tiến bộ.
Bồi dưỡng học sinh giỏi vào chiều thứ 5.
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5(3).doc