Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 06

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 06

Tiết 2: Tập đọc:

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. Mục đích- yêu cầu:

- HS biết đọc nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ a-pác-thai; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS tình cảm yêu mến những người dân da màu.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc

- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà

- HTDH: lớp, nhóm, cá nhân.

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 06", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6:
 Ngày soạn: 22/09/2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012 
(Buổi sáng)
Tiết 1: HĐTT: 
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục đích- yêu cầu:
- HS biết đọc nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ a-pác-thai; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS tình cảm yêu mến những người dân da màu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà
- HTDH: lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương pháp:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp: 
- Hát + Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng và TLCH’ bài “Ê-mi-li, con ...”
- GV nhận xét- cho điểm.
- 2 HS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài và ghi bảng. 
- Giảng: Chế độ A-pác- thai là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu.
- HS theo dõi.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*) Luyện đọc: 
- 1 HS khá đọc cả bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn ?
- Chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ... tên gọi A-pác- thai. 
+ Đoạn 2: tiếp ... dân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc đúng và tìm hiểu nghĩa một số từ trong phần chú giải.
- GVđọc mẫu.
- 3 HS đọc nối tiếp:
+ Lần 1: Đọc- sửa đọc sai.
+ Lần 2, 3: Đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó (phần chú giải).
- HS theo dõi SGK.
*) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, 2- TLCH’:
+ Em biết gì về đất nước Nam Phi ?
- GV: Nam Phi là đất nước rất giàu khoáng sản và người dân hầu hết là người da đen. Người da trắng chỉ chiếm dân số nhưng lại chiếm đất trồng và chiếm tổng thu nhập.
- Là một đất nước nằm ở châu Phi. Đất nước này có nhiều vàng và kim cương, và cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
+ Dưới chế độ A-pác- thai người da đen bị đối xử như thế nào ?
- Dưới chế độ A-pác- thai người da đen bị khinh miệt, bị đối xử tàn nhẫn. Họ bị coi như một công cụ lao động biết nói; có khi còn bị bán như một thứ hàng hoá.
- họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào. 
-> GV nhận xét- chốt ý.
=> Ý 1: Người da đen dưới chế độ A-pác- thai.
- HS đọc thầm đoạn 3- TLCH’:
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc ?
- Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được rất nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng.
+ Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ?
- Ông Nen-xơn Man-đê-li là luật sư da đen, sinh năm 1918. Vì đấu tranh chống chế độ A-pác- thai nên ông bị xử tù chung thân năm 1964. Năm 1990 ông được trả tự do. Năm 1994 được bầu làm tổng thống. Ông còn nhận được giải Nô-ben về hoà bình năm 1993, ...
-> GV nhận xét- chốt ý. 
=> Ý 2: Người dân Nam Phi đã đấu tranh xoá bỏ chế độ A-pác- thai. 
=> Chốt nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da màu.
*) Luyện đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc nối tiếp- nêu giọng đọc.
- Giọng đọc: đọc với giọng rõ ràng, rành mạch; đoạn cuối đọc giọng ngợi ca; nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ a-pác-thai
- Hướng dẫn đọc diễn cảm kĩ đoạn 3:
+ GV đọc mẫu- hướng dẫn cách đọc: đọc giọng ngợi ca, nhấn giọng ở một số từ ngữ: bình đẳng, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa, chấm dứt, ... 
- 2 HS đọc lại.
+ HS luyện đọc nhóm bàn.
+ Thi đọc.
- Đại diện nhóm.
- Lớp theo dõi- nhận xét.
- GV nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò: 
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
=> Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da màu.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
	Phần điều chỉnh- bổ sung:
Tiết 3: Thể dục: 
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: Toán: (Tiết 26)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- Rèn kĩ năng đổi, so sánh các số đo diện tích và giải toán có liên quan
- Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học khi làm toán
* HSKG’: Làm hoàn thiện bài tập 1; 3.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ  
- HS: Nháp, bảng con
III. Phương pháp:
- Thực hành- luyện tập
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp:
- Hát
2. Kiểm tra: 
- Chữa bài tập.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập: 
Bài 1/ Tr. 28. (Bảng lớp- vở)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại quan hệ giữa m2 với dm2, dm2 với cm2
- nhiều HS nhắc lại.
- Hướng dẫn mẫu:
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 
 = 6m2
- HS theo dõi.
- 2 HS lên bảng, mỗi HS làm một phần- lớp làm vở.
a) 8 m2 27 dm2 = 8 m2 + m2 = 8 m2
16 m2 9 dm2 = 16 m2 + m2 = 16 m2
b) 4 dm265cm2 =4dm2 + dm2 = 4dm2
95 cm2 = dm2
* HSKG’:
26 dm2 = m2
102dm2 8cm2=102dm2 +dm2=102dm2
- Nhận xét.
Bài 2/ Tr. 28. (Phiếu bài tập) 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm phiếu bài tập- trình bày.
- 1 HS làm phiếu to trình bày
- dưới lớp đổi phiếu chữa bài. 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3cm2 5mm2
A. 35
B. 305
C. 350
D. 3500
- Nhận xét- chốt kết quả đúng.
* Kết quả: khoanh vào B. 305 
(Vì: 3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2
= 305mm2)
Bài 3/ Tr. 29. (Bảng con)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số đo diện tích có hai tên đơn vị đo.
- HS nêu: đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
- HS làm bảng con
 2dm2 7cm2 = 207 cm2
(vì 2dm2 7cm2 = 207 cm2)
 300mm2 > 2cm2 89mm2
 (Vì 2cm2 89mm2 = 289mm2)
* HSKG’:
3m2 48dm2 < 4m2
 61km2 > 610hm2
- Nhận xét- chữa bài.
Bài 4/ 29. (Bảng lớp- nháp)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS phân tích- nêu các bước giải bài toán.
- Giải theo 2 bước:
+ Tính diện tích một viên gạch.
+ Tính diện tích của căn phòng.
- 1 HS lên bảng- lớp nháp.
Bài giải:
Diện tích một viên gạch là:
40 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
1600 150 = 240 000 (cm2)
Đáp số: 240 000 cm2
- Chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
	Phần điều chỉnh- bổ sung:
(Buổi chiều)
Tiết 1: Kĩ thuật: 
	(GV chuyên dạy)
Tiết 2: Đạo đức: 
(GV dạy chuyên)
Tiết 3: Tiếng Việt (ôn): 
LUYỆN VIẾT BÀI: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PAC-THAI
I. Mục tiêu:
- HS nghe- viết đúng, chính xác đoạn văn từ “Bất bình với  làm Tổng thống trong bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pac-thai”- SGK trang 55
- Rèn kĩ năng viết đúng, rèn chữ viết đẹp cho HS
- HS có ý thức viết chữ nắn nót, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: nội dung luyện viết 
III. Phương pháp:
- Thực hành- luyện tập
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Hướng dẫn viết:
- GV đọc đoạn văn/SGK trang 55
- HS nghe
- Yêu cầu HS nêu những tiếng, từ em cho là khó viết 
- HS nêu
- GV đọc từng từ cho HS viết
- HS viết bảng lớp- bảng con
- Nhận xét- sửa sai cho HS
2. Viết bài:
- GV đọc cho HS viết
- HS nghe - viết bài
- Đọc lại bài
- HS soát lỗi
3. Chấm- chữa lỗi:
- GV chấm bài
- Nhận xét- chữa lỗi HS thường mắc
4. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện viết lại bài
	 Ngày soạn: 23/09/2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 25 tháng 09 năm 2012
(Buổi sáng)
Tiết 1: Khoa học:
(GV dạy chuyên)
Tiết 2: Toán: (Tiết 27)
HÉC-TA
I. Mục tiêu:
 HS biết: 
- Tên gọi, kí hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta; Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông; Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích nhanh, đúng
- Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày khoa học khi làm toán
* HSKG’: làm hoàn thiện bài tập 1; làm được bài tập 3, 4.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.
- HS: bảng con, nháp
III. Phương pháp:
- Luyện tập- thực hành
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp:
- Hát
2. Kiểm tra: 
- Chữa bài tập.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
b. Giảng bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo héc-ta.
- GV: Thông thường để đo diện tích một thửa ruông, một khu rừng, ao hồ, ... người ta thường dùng đơn vị đo héc-ta. 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha.
- HS nghe và viết bảng con:
1ha = 1hm2
+ 1héc-tô-mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông ?
- nhiều HS nêu: 1hm2 = 10 000m2 
+ Vậy 1héc- ta bằng bao nhiêu mét vuông ?
- nhiều HS nêu: 1ha = 10 000m2 
-> GV chốt- cho HS nhắc lại.
- HS nối tiếp nhau.
* HĐ2: Luyện tập.
Bài 1/ Tr. 29. (Bảng lớp- vở)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng- lớp làm vở.
a) 4 ha = 40 000 m2
20 ha = 200 000 m2
 ha = 500 m2
 ha = 100 m2
b) 60 000 m2 = 6 ha
800 000 m2 = 80 ha
* HSKG’:
1 km2 = 100 ha
15 km2 = 1500 ha
 km2 = 10 ha
 km2 = 75 ha
1800 ha = 18 km2
27 000ha = 270 km2
- Nhận xét.
Bài 2/ Tr. 30. (Bảng con)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết kết quả vào bảng con.
22 200 ha = 222 km2
- Nhận xét- chữa bài.
Bài 3/ Tr. 30. (HSKG’)
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài.
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Đ
S
a) 85 km2 < 850 ha
b) 51 ha > 60 000 m2
Đ
c) 4 dm2 7 cm2 = dm2
-> GV nhận xét.
Bài 4/ Tr. 30. (HSKG’)
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài.
Bài giải:
12 ha = 120 000 m2
Diện tích của toà nhà chính là:
120 000 = 3000 (m2)
Đáp số: 3000 m2
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
	Phần điều chỉnh- bổ sung:
Tiết 3: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ- HỢP TÁC
I. Mục đích- yêu cầu:
- HS hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1, 2; Biết đặt câu với 1 từ theo yêu cầu của bài tập 3.
- Rèn kĩ năng phân biệt nghĩa của từ, đặt câu rõ ràng, đủ thành phần câu
- Giáo dục HS mạnh dạn trong giao tiếp, yêu thích các câu thành ngữ của Việt Nam
* HSKG’: Đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở bài tập 4
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập
- HS: Xem trước bài
- HTDH: Lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương pháp:
- Trực quan
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp:
- Hát
2. Kiểm tra: 
- Chữa bài tập.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
b. Luyện tập: 
Bài ...  Kể trong nhóm:
- Tổ chức cho HS kể trong nhóm.
- HS kể nhóm bàn- trao đổi với bạn về nội dung- ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi- giúp đỡ.
+ Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 4-> 5 HS thi kể.
- Lớp nhận xét- đặt câu hỏi cho bạn và bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất, ... 
- GV nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
	Phần điều chỉnh- bổ sung:
Tiết 4: Thể dục:
(GV chuyên dạy)
(Buổi chiều)
(Đ/c Nguyễn Đình Tiệp dạy)
 	 Ngày soạn: 26/09/2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 28 tháng 09 năm 2012
(Buổi sáng)
Tiết 1: Toán: (Tiết 30)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
HS biết:
- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
- Rèn kĩ năng so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức và giải toán nhanh, đúng
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài
* HSKG’: Hoàn thiện bài tập 2; làm được bài tập 3.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. 
- HS: nháp
III. Phương pháp:
- Luyện tập- thực hành
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp:
- Hát
2. Kiểm tra: 
- Chữa bài tập.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
b. Luyện tập: 
* HĐ1: Củng cố về so sánh, tính giá trị biểu thức với phân số.
Bài 1/ Tr. 31. (Phiếu bài tập)
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm thế nào ?
- HS nối tiếp nhắc lại: 
+ Các phân số cùng mẫu số: so sánh rồi viết theo thứ tự
+ Các phân số khác mẫu số: quy đồng mẫu số các phân số- so sánh rồi viết theo thứ tự
- Yêu cầu HS làm bài
- 2 HS làm phiếu to- trình bày.
a) Vì: < < < 
 nên: ; ; ; .
b) MSC: 12
 = ; = ; = ; giữ nguyên
Vì: < < < nên: ;;;.
- HS đổi phiếu chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 2/ Tr. 31. (Bảng lớp- nháp)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
- nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng- lớp nháp.
a) + + 
= 
= = 
d) : 
= 
= 
* HSKG’:
b) - - 
= 
= 
c) 
= 
= 
- Nhận xét- chữa bài.
* HĐ2: Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 3/ Tr. 32. (HSKG’)
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài.
Bài giải:
5 ha = 50 000 m2
Diện tích của hồ nước là:
50 000 = 15 000 (m2)
Đáp số: 15 000 m2
- Nhận xét.
Bài 4/ Tr. 32. (Bảng lớp- vở)
- 2 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán- xác định dạng toán- nêu cách giải.
- HS nêu: bài toán về tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số. Giải theo 4 bước:
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của 1 phần.
+ Tìm tuổi bố và tuổi con. 
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở.
?
Tóm tắt:
Tuổi bố:
|-----|-----|-----|-----|
Tuổi con:
30tuổi
|-----|
?
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Tuổi của con là:
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
10 4 = 40 (tuổi)
Đáp số: con 10 tuổi; bố 40 tuổi
- Chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị giờ sau.
	Phần điều chỉnh- bổ sung:
Tiết 2: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích- yêu cầu:
- HS nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1); Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
- Rèn kĩ năng viết dàn ý bài văn miêu tả 
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ 
- HS: Xem trước bài
- HTDH: Lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp
IV. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp: 
- Hát + Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS đọc đơn xin gia nhập Đội tình nguyện ...
- Nhận xét- cho điểm.
- 2 HS đọc trước lớp.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài. 
- HS theo dõi.
b. Luyện tập: 
Bài 1/ Tr. 62. (Nhóm)
- 2 HS tiếp nối đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS hoạt động nhóm- TLCH’: 
+ Nhóm 1,2: làm phần a 
+ Nhóm 3,4: làm phần b.
- HS thảo luận thống nhất ý kiến- ghi vào bảng nhóm.
* Đoạn a: 
+ Nhà văn Vũ Tú Nam miêu tả cảnh sông nước nào ?
- Nhà văn đã miêu tả cảnh biển.
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ?
- Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển tuỳ theo sắc của mây trời.
+ Câu văn nào cho em biết điều đó ?
- Câu đầu: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào ? 
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển bằng thị giác và bằng cả tâm hồn vào những thời điểm khác nhau trong ngày, những trạng thái tình cảm khác nhau của biển. 
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả ?
- xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào ?
- GV: liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến một hình ảnh khác.
- Khi quan sát biển, tác giả đã liên tưởng đến con người, coi biển như một con người có những tâm trạng: lúc buồn vui, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, gắt gỏng, ...
* Đoạn b:
+ Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào ?
- Nhà văn miêu tả con kênh Mặt Trời.
+ Tác giả quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
+ Cả ngày: ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất (từ lúc mặt trời mọc đến lúc lặn)
+ Từng thời điểm trong ngày: Buổi sáng- con kênh phơn phớt màu đào; giữa trưa- hoá ra dòng thuỷ ngân; lúc trời chiều- dần biến thành một con suối lửa.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
- chủ yếu bằng mắt nhìn (thị giác) tác giả đã nhận ra đặc điểm màu sắc của con kênh
+ Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh ?
- ánh nắng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời trống huếch trống hoác, buổi sáng- phơn phớt màu đào, giữa trưa- hoá dòng thuỷ ngân cuồn cuộn, về chiều- thành con suối lửa.
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ?
- những liên tưởng này giúp ta hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt Trời, làm cho cảnh vật hiện ra trước mắt người đọc rõ rệt, sinh động hơn, gây ấn tượng mạnh mẽ.
- Gọi trình bày
- Đại diện nhóm
- Các nhóm khác nhận xét- bổ sung.
-> GV chốt: Qua hai đoạn văn tả cảnh sông nước ta nhận thấy biện pháp nghệ thuật liên tưởng sử dụng trong miêu tả làm cho sự vật trở nên sinh động hơn, gần gũi với con người, gây ấn tượng sâu sắc giúp người đọc cảm nhận, hình dung được các sự vật rất rõ ràng. Các em cần áp dụng khi viết văn miêu tả để bài văn hay hơn.
Bài 2/ Tr. 62. (Cá nhân)
- 2 HS đọc yêu cầu.
+ Nêu những điều em quan sát được về một cảnh sông nước ?
- HS tiếp nối nêu.
Ví dụ:
+ Em quan sát con suối nhỏ chảy quan bản em: Mặt nước trong xanh, lăn tăn gợn sóng; tiếng suối chảy róc rách như tiếng đàn; ...
+ Em quan sát hồ nước cạnh Quảng trường: Mặt hồ lăn tăn, sóng xô nhè nhẹ; mặt nước rộng mênh mông xanh ngắt một màu; ...
+ Em quan sát cảnh ao nhỏ cạnh nhà em: ao không rộng lắm nhưng rất đẹp; mặt ao phẳng lặng như mặt gương; ... 
- Nhận xét- hướng dẫn: Lập dàn ý bài văn miêu tả dựa vào những điều các em đã quan sát và ghi nhớ, dùng cảm xúc của mình, sử dụng sự liên tưởng để làm cho cảnh vật gần gũi, sinh động. Trình tự miêu tả từ xa đến gần, từ cao xuống thấp hay theo trình tự thời gian ... 
- HS lắng nghe nắm cách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- 2 HS viết vào giấy khổ to- lớp làm vở
- GV theo dõi- hướng dẫn thêm
- Gọi trình bày
- HS dán phiếu
- Lớp nhận xét- bổ sung.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài
- 3 đến 4 HS đọc.
- GV nhận xét- sửa bài cho HS.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn HS hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước và chuẩn bị giờ sau.
Phần điều chỉnh- bổ sung:
Tiết 3: Âm nhạc:
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: Địa lí:
(GV dạy chuyên)
(Buổi chiều)
Tiết 1: Tiếng Việt (ôn):
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
- Luyện tập, củng cố cho HS về từ đồng âm
- Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng âm khi nói và viết
- Giáo dục HS mạnh dạn trong giao tiếp
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài tập- gợi ý- kết quả
- HS: Vở ôn Tiếng Việt
III. Phương pháp:
- Thực hành- luyện tập
VI. Các hoạt động dạy- học:
Bài 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các câu sau:
a) Cái nhẫn bằng bạc
- Ông em tóc đã bạc
- Đừng xanh như lá, bạc như vôi
b) Cây đàn ghi ta của chú em
- Đàn chim rủ nhau đi kiếm mồi
- HS nghe
- Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là từ đồng âm 
- HS nối tiếp nhắc lại
- 2 HS lên bảng- lớp nháp
a) Bạc1: kim loại có màu trắng
- Bạc2: màu trắng
- Bạc3: tình nghĩa không trọn vẹn 
b) Đàn1: một loại nhạc cụ
- Đàn2: tập hợp số đông động vật cùng một loài
- Nhận xét- sửa sai cho HS
Bài 2. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: đường, câu, mọc
- HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- Nhận xét- chữa bài
- HS làm bài- đọc kết quả
* Ví dụ:
- Đường:
+ Đường này thật rộng ! 
+ Chúng ta nên pha thêm đường
- Câu:
+ Hôm nay em câu được rất nhiều cá.
+ Đoạn văn này khoảng 10 câu
+ Em bé mới biết nói vài câu.
- Mọc:
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
+ Em bé mới mọc thêm răng. 
- GV nhận xét chung
- Dặn HS về ôn bài
Tiết 2: Mĩ thuật:
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: HĐTT:
NHẬN XÉT TUẦN 6
I. Mục tiêu:
- Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần.
- Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động cho tuần sau.
II. Nội dung:
1. Nhận xét- đánh giá:
a) Tổ trưởng các tổ nhận xét hoạt động của tổ.
b) Lớp trưởng nhận xét chung
c) Các thành viên trong lớp góp ý kiến bổ sung
d) GVCN nhận xét đánh giá:
* Ưu điểm:
- Nhìn chung các em ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô, đoàn kết với bạn bè.
- Đa số các em đi học đầy đủ, đúng giờ, tự giác trong học tập
- Trong lớp tập trung nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Trong tuần một số em đã có ý thức vươn lên trong học tập, có nhiều cố gắng trong mọi hoạt động của lớp cũng như của trường đề ra.
- Tham gia thể dục, múa hát tập thể đầy đủ, nhanh nhẹn, tập tương đối đều.
- Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ, tự giác.
- Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng, sạch sẽ.
- Tích cực tham gia lao động, bảo vệ môi trường xung quanh trường 
- Tuyên dương: Mủa, Dính, Sớ, Dê 
* Hạn chế:
- Còn một số bạn lười học, không có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong mọi hoạt động, ...
- Phê bình: Sùng Minh, Danh 
2. Kế hoạch hoạt động tuần sau:
- Duy trì và phát huy ưu điểm.
- Khắc phục tồn tại.
- Thi đua học tập tốt, đi học đầy đủ, đúng giờ; tự giác, tích cực trong giờ học, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Đeo khăn quàng đầy đủ
- Tăng cường công tác vệ sinh khu vực lớp được phân công
- Hưởng ứng các phong trào thi đua do trường và đội phát động.
- Chăm sóc bồn hoa của lớp
III. Hoạt động tập thể: 
- Tập duyệt Đội, ôn các bài hát nói về Đội

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 Thanh Lai Chau.doc