Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 13 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 13 (chi tiết)

TẬP ĐỌC (Tiết 25)

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một bạn nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- GDBVMT (trực tiếp)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ trang 124, SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 13 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC (Tiết 25)
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một bạn nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDBVMT (trực tiếp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh minh hoạ trang 124, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc vài và trả lời câu hỏi bài Hành trình của bầy ong.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong?
+ Nội dung chính của bài thơ là gì?
2. Dạy - học bài mới: (27’) 
2.1. Giới thiệu bài: 
- GTB và ghi đề lên bảng: Người gác rừng tí hon.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm chia đoạn và tìm từ khó đọc.
- HD cách đọc, cho HS luyện đọc từ khó.
- Cho HS đọc tiếp nối – kết hợp sửa lỗi đọc cho HS
- HDHS đọc câu dài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 3 đoạn:
- Đọc tiếp nối theo yêu cầu của GV.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc tiếp nối (2 lượt).
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc TN bài.
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi.
b. Tìm hiểu bài
- Các câu hỏi:
- Câu trả lời:
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ Những dấu chân người lớn hằn trên đất.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
* Bạn là người thông minh.
* Bạn là người dũng cảm.
+ Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân gọi điện thoại báo công an. 
+ Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
* Yêu rừng, sợ rừng bị tàn phá.
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung./ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo./Sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ./ Khả năng phán đoán nhan, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ.
+ Gợi ý HS rút nội dung ý nghĩa câu chuyện.
+ Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
c. HDHS luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện. HS cả lớp theo dõi.
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 3.
+ Đọc mẫu.
+ Theo dõi và tìm các từ cần nhấn giọng.
+ Yêu cầu HS luyện đọc.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Hỏi: Em học được điều gì từ bạn nhỏ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và soạn bài Trồng rừng ngập mặn.
TOÁN: (Tiết 61)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một STP với một tổng hai STP.
Bài tập cần làm: 1, 2, 4 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4’)
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3/61
Gọi một số em nêu QT nhân một STP với một STP, nhân một STP với 0,1; 0,01; 0,001, 
Giải:
Trong 2,5 giờ người đó đi được là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25km
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI: (27’)
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2.2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- Yêu cầu 3 em làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
a) ; b) ; c) 
Bài 2
- Cho HS tự làm sau đó điền kết quả trên bảng.
- Giúp HS rút ra nhận xét: nhân với 10 là gấp lên 10 lần, nhân với 0,1 là giảm đi 10 lần; tương tự với 100 – 0,01, 
a) 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265,307 x 100 = 26530,7
 265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4 (a)
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào bảng, sau đó so sánh giá trị của 
(a + b) x c và a x c + b x c
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2 
6,2 x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 
= 6,88 + 4,56 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8 
= 9,2 x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
= 5,2 + 2,16 = 7,36
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
NX: (a + b) x c = a x c + b x c
- HDHS phát biểu bằng lời.
- HD câu b và yêu cầu HS về nhà tự làm.
Khi nhân một tổng với một số ta có thể lấy lần lượt từng số hạng của tổng nhân với só đó rồi cộng các kết quả lại.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (4’)
- Lưu ý lại kiến thức vừa luyện tập.
- Làm BT 4(b)
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU: 
- Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2/b; 3/b
II. ĐỒ DÙNG DẬY HỌC: 
- Các thẻ chữ ghi: sâm - xâm, sương - xương, sưa - xưa, siêu - xiêu.
	- Baìi tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp..
2. Dạy - học bài mới: (27’) 
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ chính tả hôm nay các em cùng nhớ viết hai khổ thơ cuối trong bài thơ Hành trình của bầy ong và làm bài tập chính tả.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài thơ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Qua dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? 
+ Công việc của loài ong thầm lặng nhưng vô cùng hữu ích.
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
+ cần cù, chăm chỉ.
b. Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
- HS tìm và nêu theo yêu cầu.
c. Viết chính tả
+ Nhắc HS lưu ý cách trình bày.
d. Soát lỗi, chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi: “Thi tiếp sức tìm từ” như đã giới thiệu ở tiết chính tả tuần 12.
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 1 HS tự làm bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nêu ý kiến nhận xét bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa bài mình (nếu sai).
- Gọi HS đọc lại câu thơ.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
b) GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
	- Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
	- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
	- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng,lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
	*. Biết nhắc nhở bạn bè kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 1, SGK). (10’)
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và phân công nhiệm vụ đóng vai 1 tình huống bài tập 2. 
- GV yêu cầu các nhóm thể hiện trước lớp
- GV kết luận: 
- HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai, các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập 3-4, SGK. (10’)
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3-4. 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- GV kết luận: 
 + ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01-10 hàng năm.
 + Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 01-6.
 + Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao tuổi.
 + Các tổ chức dành cho trẻ em: đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng. 
- HS làm việc theo nhóm, cùng trao đổi.
- Đại diện các nhóm trả lời.
Hoạt động 3: tìm hiểu về truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.. (11’)
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS 
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- GV kết luận:
Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương.
Về các phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc:
 + Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ sang trọng.
 + Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
 + Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
 + Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ tết. 
- HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. 
2. Củng cố –dặn dò: (4’)
GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012
TOÁN (Tiết 62)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các STP.
- Vận dụng tính chất nhân một STP với một tổng, một hiệu hai STP trong thực hành tính.
	Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (b), 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4’)
- Gọi 2 HSD lên bảng. Yêu cầu học sinh lớp nêu cách nhân một tổng với một số.
- HS1: Đặt tính rồi tính: 12,57 x 3,9
- HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI: (27’)
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2.2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- HD cách làm và cho HS tự làm bài. Yêu cầu 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 375,84 - 95,69 + 36,78
 = 280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 
 = 7,7 + 54,02 = 61,72
Bài 2
- HD cách làm và cho HS tự làm.
- Yêu cầu 2 em làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
Cách 1:
a) (6,75 + 3,25) x 4,2
 = 10 x 4,2
 = 42
b) (9,6 - 4,2) x 3,6
 = 5,4 x 3,6
 = 19,44
Cách 2:
a) (6,75 + 3,25) x 4,2
 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
 = 28,35 + 13,65 = 42
b) (9,6 - 4,2) x 3,6
 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
 = 34,56 - 15,12 = 19,44
Bài 3 (b) Tính nhẩm kết quả tìm x.
- Yêu cầu HS làm phần b sau đó giải thích cách nhẩm kết quả tìm x của mình.
b) 5,4 × x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng chính bằng số đó)
9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 (vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi)
Bài 4
- Cùng HS phân tích và hướng dẫn cách giải.
- Một số em tiếp ... bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm. Thư kí ghi lại kết quả.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu các tranh ảnh hoặc các đồ vật làm bằng nhôm sưu tầm được.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát thìa bằng nhôm và miêu tả màu sắc độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ đó.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bỗ sung.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK.
- HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.
- HS nghe .
- Lần lượt 2 HS đọc.
- HS nghe.
Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012
TOÁN (Tiết 65)
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,... 
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS biết chia một STP cho 10, 100, 1000,  và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
	Bài tập cần làm: 1, 2(a, b), 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
Đặt tính rồi tính.
HS1: 32,68 : 14; HS2: 42,05 : 26
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI: (27’)
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học
2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...
a. Ví dụ 1
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 213,8 : 10
- Yêu cầu HS nhận xét số BC và thương.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
213,8 : 10 = 21,38
+ Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế nào?
+ Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số thương của 213,8: 10 = 21,38.
b. Ví dụ 2
- Nêu VD, yêu cầu HS thực hiện và rút ra nhận xét.
89,13 : 100 = 0,8913
c. Quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
- Từ 2 ví dụ trên, HDHS rút ra QT
- Muốn chia MSTP với 10, 100, 1000,  ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,  chữ số.
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1. Tính nhẩm.
- Cho HS tự làm vào vở sau đó tiếp nối nêu kết quả.
- Tự làm, sau đó nếu kết quả.
- Tiếp nối nêu cách làm.
Bài 2 (a, b). Tính nhẩm rồi so sánh kết quả.
- HD cách làm và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu 2 HS lên điền kết quả trên bảng.
* Yêu cầu Học sinh rút ra nhận xét khi chia một STP với 10 và nhân STP đó với 0,1. (kết quả bằng nhau)
a) 12,9 : 10 12,9 x 0,1
 1,29 = 1,29
b) 123,4 : 100 123,4 x 0,01
 1,234 = 1,234 
Bài 3
- HDHS phân tích và giải bài toán.
- Yêu cầu 1 em làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (4’)
- Gọi HS nhắc lại cách nhân nhâm một STP với 0,1 và chia nhẩm một STP với 10.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài TT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
*. HS K, G nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3)
- GDBVMT (trực tiếp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp; Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường.
- 3 HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới: (27’) 
2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì gạch vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài mình nếu sai.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Trả lời câu hỏi và rút ra cách làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài cho bạn làm trên bảng.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- Chữa bài (nếu sai).
+ Cặp quan hệ từ trong từng câu có ý nghĩa gì?
+ Vì.... nên biểu thị quan hệ NN - KQ.
+ Chẳng những... mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo cặp để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
+ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ ở một số câu.
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì câu văn rườm rà.
+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì?
+ Sử dụng đúng chỗ, đúng mục đích.
- GV chốt ý.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức về danh từ riêng, danh từ chung, quy tắc viết hoa danh từ riêng và đại từ xưng hô.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
(Tả ngoại hình)
I. MỤC TIÊU: 
Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Kiểm tra và chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp.
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Dạy - học bài mới: (27’)
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc phần Gợi ý.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc phần tả ngại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình.
- GV gợi ý, định hướng cho HS.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- 2 HS viết bài bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS làm bảng nhóm đính lên bảng, đọc đoạn văn. GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ (nếu có) cho từng HS.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS làm đạt yêu cầu.
3. Củng cố - dặn dò: (27’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn nếu chưa đạt và xem lại hình thức trình bày một lá đơn.
KHOA HỌC
ĐÁ VÔI 
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
 - Kể tên một số vùng núi đá vôi , hang động của chúng .
 - Nêu ích lợi của đá vôi .
 - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi .
B – Đồ dùng dạy học :
 - Hình trang.54, 55 SGK .
 - Một vài mẫu đá vôi , đá cuội ; giấm chua .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
 + Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm .
 + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm .
 - Nhận xét bổ sung.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học –Ghi đề bài lên bảng “ Đá vôi”
 2 – Hoạt động : 
 * HĐ 1 : - Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được .
 Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi .
 Cách tiến hành: 
 -Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 -GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy . 
 -Bước 2: Làm việc cả lớp .
 Kết luận:
 - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang),
 - Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết, 
 * HĐ 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình .
 Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi .
 Cách tiến hành:
 -Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 -Giao việc cho các nhóm.
 -Theo dõi và giúp đỡ thêm.
 -Bước 2: Làm việc cả lớp 
 -Nhận xét , sửa chữa .
 Kết luận: 
- Đá vôi không cứng lắm . Dưới tác dụng của
 a-xit đá vôi bị sủi bọt .
IV – Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 55 SGK 
 - Nhận xét tiết học .
-Xem bài sau:“Gốm xây dựng: Gạch, ngói
- ... “Nhôm”
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV
- Cả nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày 
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 55 SGK rồi ghi vào bảng 
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình .
- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc 
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 	- Đánh giá, nhận xét hoạt động tuần 13
	- Nêu phương hướng, nhiệm vụ tuần 14
II. Hoạt động trên lớp.
Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả hoạt động trong tuần:
- Lần lượt tổ trưởng các tổ báo cáo.
- Lớp theo dõi, bổ sung.
2. GV tổng hợp và nhận xét, đánh giá:
a). Đạo đức – nề nếp:
- Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép với người lớn tuổi, cư xử tốt với bạn bè.
- Sinh hoạt Đội, tham gia tập huấn nghiêm túc.
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
b) Học tập:
- Hoàn thành chương trình tuần 12
- Đa số HS tích cực, tự giác trong học tập, hăng hái xây dựng bài.
*. Hạn chế: Một số em còn thiếu tập trung trong giờ học (Hiếu, Thắng, Thanh)
c) Hoạt động khác:
- Công tác vệ sinh lớp học và vệ sinh chuyên theo khu vực thực hiện chưa được tốt.
	3. Tổ chức cho lớp bình chọn tổ, cá nhân tiêu biểu trong tuần.
	- Cá nhân:
	- Tổ: Tổ 
	4. GV thông qua kế hoạch hoạt động tuần 13
	- Thực hiện chương trình tuần 14
	- Thi đua dạy tốt – học tốt chào mừng ngày 20/11
	- Thi đua thực hiện “Đôi bạn cùng tiến”
	- Thi đua rèn chữ – giữ vở; luyện chữ viết (GV, HS)
	- Đăng ký tiết HT chào mừng ngày 20/11
	- Tham gia Hội thi Tìm hiểu ATGT cấp trường và cấp tỉnh
	 5. Sinh hoạt vui chơi:
- Duyệt lại tiết mục văn nghệ chuẩn bị ngày 20/11
- Hát các bài hát về thầy cô giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13_2.doc