Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 30 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 30 (chi tiết)

Tập đọc

THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I/ MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ này nói.

- Hiểu ý nghĩa của câu truỵen: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 30 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2007
Chào cờ
Tập trung toàn trường
----------------------------------------------------
Tập đọc
Thuần phục sư tử
I/ Mục tiêu
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ này nói.
- Hiểu ý nghĩa của câu truỵen: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II/ Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài trước
- Nhận xét và cho điểm
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài
a, Luyện đọc
- 1 học sinh đọc toàn bài
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ hơi cho học sinh.
- 5 học sinh đọc nối tiếp toàn bài1 lần
Đoạn 1 từ đầu -> giúp đỡ
Đoạn 2tiếp -> vừa đi vừa khóc
Đoạn 3 tiếp -> sau gáy
Đoạn 4 tiếp -> lẳng lặng bỏ đi
Đoạn 5 phần còn lại
GV kết hợp giải nghĩa từ
- 5 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
- Học sinh luyện đọc trong cặp 
- 1-> 2 học sinh đọc toàn bài
- GV đọc mẫu – Hướng dẫn đọc
b, Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Ha – li – ma đến gặp giáo sĩ để làm gì?
- Nhờ giáo sĩ khuyen giải nhằm tìm ra bí quyết bảo vệ và duy trì hạnh phúc.
- Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ Ha – li – ma lại bật khóc?
- Vì điều kiện ấy quá khó khăn và nguy hiểm: PhảI lấy được 3 sợi lông bờm của con sư tử sống mang về.
- Ha – li - ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
- Ngay hôm ấy và những ngày hôm sau Ha – li – ma đều mang cừu non vào rừng cho sư tử ăn thịt sau đó còn chảI nông bờm cho sư tử.
- Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha – li – ma con sư tử đang giạn dữ bỗng cụp mắt xuống rồi bỏ đi?
- Vì con sư tử thấy mắt của Ha – li – ma rất dịu hiền/ Con sư tử đã quen với sự chăm sóc của Ha – li – ma/ Nó thay đổi hẳn tháI độ vì tin tưởng Ha – li – ma không thể làm gì hại nó.
- Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
- Lời nói của vị giáo sĩ đã khẳng định: Trí thông minh lòng kiên nhẫn, cử chỉ dịu dàng đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ.
- Nội dung chính của bài
=> Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
c, Luyện đọc diễn cảm
- 5 học sinh đọc nối tiếp nhau toàn bài
- Lớp theo dõi tìm đọc giọng hay.
- Toàn bài cần đọc với giọng như thế nào?
- GV giới thiệu đoạn luyện đọc
 Đoạn 3
- GV đọc mẫu
+ H/S theo dõi tìm đọc giọng hay.
+ Học sinh luyện đọc trong cặp
+ Thi đọc đoạn
- GV nhận xét đabhs giá cho điểm
- 2 H/S đọc diễn cảm toàn bài
C, Củng cố –dặn dò
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét và đánh giá giờ học
- Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
---------------------------------------------------
Toán
Bài 146: Ôn tập về đo diện tích
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra
B, Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập số 1
Kể tên các đơn vị đodiện tích -> Nêu yêu cầu bài tập số 1
- Học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở
- Hai học sinh làm bài trên bảng phụ
- Lớp đổi vở kiểm tra chéo
hm2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
1hm2
1dam2
1m2
1dm2
1cm2
1mm2
=100hm2
=100dam2
=100m2
=1dm2
=1cm2
=1mm2
=cm2
=km2
=hm2
=km2
=dam2
=dm2
- Dựa vào bảng đơn vị đo trên em hãy cho biết:
+ Hai đơn vị liền kề gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
- ..gấp hoặc kém nhau 100 lần
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị liền kề?
- ..bằng 1
 100
Bài tập 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Tự làm bài
- 3 học sinh lên bảng
a, 1m2 = 100dm2 =1000cm2 = 1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 =100ha = 1000000m2
b, 1m2 = dam2 = 0,01 dam2
1m2 = hm2 = ha =0,0001ha
1ha =km2 = 0,01m2
4 ha = km2 = 0,04km2
Bài tập 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu – Tự làm bài 
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lần lượt giải thích cách thực hiện của mình.
a, 65000m2 = 6,5ha
 846000m2 =84,6ha
 5000m2 = 0,5ha
b, 6km2 = 600ha
 9,2km2= 920ha
 0,3km2 = 30ha
- GV nhận xét và chốt lại két quả đúng.
C, Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau ( Ôn tập về đo thể tích)
----------------------------------------------------
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1)
I/ Mục tiêu
Sau bài học h/s biết:
- Tài nguyên thiện nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiênnhằm phát triển môI trường bền vững
- Bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II/ Tài liệu và phương tiện
Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên
III/ Các hoạt động dạy học
a, Giới thiệu bài
b, Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
* Mục tiêu: H/S nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
GV yêu cầu học sinh xem ảnh và đọc các thông tin trong bài, Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- H/S thảo luận nhóm
Thống nhất:
- Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên?
+ Mỏ quặng, nước ngầm.
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người?
+ Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiểntong sản xuất, PT kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt..
- Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa?
+ Chưa hợp lí, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, can kiệt. Nhiều động và thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
- Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
+ Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí
- Vậy tài nguyên thiên nhiên có quan trọng với cuộc sống hay không?
+ Rất quan trọng với cuộc sống
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để là gì?
+ Để duy trì cuộc sống của con người
- 2 -3 học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập ( làm việc cá nhân)
Mục tiêu: H/S nhận biét được một số tài nguyên thiên nhiên
+ Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Một vài học sinh nêu miệng – dưới lớp theo dõi, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
* GV: Kết luận
+ Trừ nhà máy si măng và vườn cà fêcòn lại đều là tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là đièu kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi người không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau: Để trẻ em được sống trong môI trường trong lành an toàn như trong công ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ tháI độ( Bài tập 3 – SGK) 
Mục tiêu: H/S biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập 3
+ H/S nêu yêu cầu
+ H/ s thảo luận nhóm BT3
+ Đại diẹn nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
=> Kết quả đúng: b, c
=> Kết quả sai: a
GV: kết luận
Tài nguyên thiên nhiên có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
Hoạt động nối tiếp:
Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
---------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I/ Mục tiêu
- HS biết các từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của Nam và Nữ. GiảI thích nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người na, một người nữ cần co.
- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam, nữ, quan hệ bình đẳng nam, nữ. Xác định tháI độ đúng đắn( Không coi thường phụ nữ.)
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ(BT1)
- Một số tờ từ điển phô tô.
III/ Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- 
+ H/S làm miệng bài tập 3 giờ học trước
- GV nhận xét, cho điểm
- Lớp theo dõi, nhận xét.
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập số 1
- H/S nêu yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- H/S tiếp nối nêu ý kiến của mình
- Trong phần a GV hướng dẫn học sinh đồng tình với ý kiến đã nêu. Trường hợp có học sinh nêu ý kiến ngược lại GV không áp đặt mà yêu cầu các em giảI thích. Nừu lí lẽ có sức thuyết phục thì nên chấp nhận vì học sinh hiểu những phẩm chất nào là quan trọng của nam hay nữ đều dựa vào cảm nhận hoặc được chứng kiến.
- Với câu b, c. Học sinh có thể chọn trong những phẩm chất quan trọng nhất của nam hoặc nữ một phẩm chất mình thích.
- Em hãy giảI thích nghĩa của rừ mình lựa chọn.
- H/S tiếp nối nêu
- Đặt câu với một trong các từ BT1
+ 3 -5 học sinh tiếp nối nêu miệngcâu mình đặt.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
Bài tập 2
- H/S nêu yêu cầu – Một học sinh đọc mẫu truyện
- Theo em giữa Giu – li ét – ta và Ma – ri - ô có chung những phẩm chất gì cho nữ tính và nam tính? 
- H/S làm việc theo nhóm 
- 2 nhóm lên làm bảng phụ
- Lớp làm ra nháp
Kết quả đúng:
+ Nét chung:
Giàu tình cảm biết quan tam đến người khác 
+ Nét riêng: 
Giu – li ét – ta dịu dàng ân cần, đầy nữ tính.
Ma – ri - ô : Kín đáo, mạnh mẽ, quyết đoán, cao thượng.
- Tìm chi tiết nói nên tính cách của mỗi nhân vật
- H/S tiếp nối nêu
- GV nhận xét chốt lại bài tập 2
Bài tập 3
H/S nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi 4 học sinh nêu ý nghĩa của 4 câu thành ngữ, tục ngữ và ý kiến tán thành hay không tán thành câu nào?
- 4 học sinh nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu ý kiến tán thành và nêu lí do vì sao?
a, Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa hiếu thảo với cha mẹ. Câu này thể hiện một quan niệm đúng đắn phù hợp với hiện đại hiện nay: Không coi thường con trai hay con gái, xem con nào cũng quýmiễn là có tình có nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
b, Nhất nam viết hữu, Tập nữ viết vô. Chỉ có một con trai cũng xem là đã có, nhưng có đến 10 cô con gái thì vẫn xem như là chưa có con. Câu này thể hiện quan niệm lạc hậu và sai trái. trọng con trai, khinh miệt con gái.
c, Trai gái đều giỏi giang( trai tài – gái đảm)
d, Trai gái thanh nhã lịch sự
- Gv nhận xét chốt lại két quả đúng
+ H/S thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3
C, Củng cố - dặn dò
Nhận xét giờ học
Về nhà học và chẩn bị bài học sau
---------------------------------------------
Toán
Ôn tập về đo thể tích
I/ Mục tiêu 
- giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích.
II/ Chuẩn bị
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học 
A, KTBC
Nhắc lại tên đơn vị đo diện tích
Tên đơn vị đo thể tích ...  Giáp các châu lục: Châu á, Châu Đại dương, Châu Nam Cực.
- Giáp các Đại dương:Thái Bình Dương, ấn Độ Dường
Bắc Băng Dương
Nằm ở vùng cực bắc
- Giáp các châu lục:Châu á, Châu Au, Châu Mĩ.
- Giáp các Đại dương: Thái Bình Dương
- GV nhận xét và chốt lại hoạt động 1
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương
- GV treo bảng số liệu yêu cầu học sinh dựa vào bảng trả lời câu hỏi:
- Nêu diện tích, độ sâu trung bình(m) độ sâu lớn nhất (m) của từng Đại dương
- H/S tiếp nối nêu tiếp nối
VD: ấn độ dương rộng 75 triệu km2 độ sâu trung bình: 3963m, độ sấu lớn nhất: 7455m..
- Xép các Đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diệ tích.
Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dường, Bắc BăngDương.
- Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về Đại dương nào?
- Thái Bình Dương
- Gv chốt lại ý đúng nhất.
Hoạt động 3: Thi kể về các Đại dương
- GV phổ biến luật chơi
- Học sinh làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo, câu truỵen mình sưu tầm được thanh báo tường
- Lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp.
- GV cùng học sinh bình chọn nhóm sưu tầm đẹp và hay trao giải
C, Củng cố – dặn dò
- Nhận xét và đánh giá giờ học
- Về nhà học và chuẩn bị bài học sau.
Khoa học
Sự sinh sản của thú
I/ Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
- Bào thai của thúphát triển trong bụng mẹ.
- So sánh tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong tình hình sinh sản cuả thú và chim.
- Kể tên loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú để mỗi lứa nhiều con.
II/ Chuẩn bị
Hình trang 120, 121
Phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
A, KTBC
+ Nhắc lại những phát triển phôI thai của chi hoặc (Gà) trong quả trứng
+ Chim non (gà non) mới nở chúng đã tự đI kiếm ăn được chưa ? Tại sao?
- GV nhận xét và cho điểm
B, Dạy học bài mới
a, Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát
Mục tiêu: Giúp học sinh biết
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát hình 1,2 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Chỉ vào các bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? 
+ Đại diện một số nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy?
+ Đầu, mình, chân, rốn, mồn, đuôi và nhau thai.
- Thú con sinh ra có hình dáng giống thú mẹ chưa?
- Thú con sinh ra có hình dáng giống thú mẹ.
- Thú con mới sinh ra được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ Được thú mẹ nuôi bằng sữa cho đến khi tự đi kiếm ăn được.
- So sánh tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong tình hình sinh sản cuả thú và chim bạn có nhận xét gì?
* GVchốt lại hoạt động 1: 
+ Thú là động vật đẻ và nuôi con bằng sữa.
+ Chim đẻ trứng rồi trứng nở thành con.
+ở thú: Hợp tử phát triển trong bụng mẹ, thú con sinh ra có hình dáng giống thú mẹ.
+ Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho đến khi con có thể tự kiếm ăn.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
Mục tiêu: H/S biết kể tên 1 số loại thú thường đẻ mỗi lứa một con, mỗi lứa nhiều con.
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu học sinh quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.
+ Học sinh làm vào bảng phụ, gắn bảng nhận xét.
+ Lớp làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra.
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
- Thông thường chỉ đẻ một con ( không kể trường hợp đặc biệt)
+ Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng, voi, khỉ.
- Đẻ 2 con trở lên
+ Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột,..
GV nhận xét, khen ngợi học sinh
C, Củng cố - dặn dò
GV nhận xét giờ học
Về nhà học và chuẩn bị bài 60
---------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2007
Toán
Phép cộng
I/ Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hiện phép công các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
II/ Các hoạt động dạy học
A, Giới thiệu bài
B, Hướng dẫn học sinh ôn tập
GV nêu VD: a + b = c
- Em hãy xác định thành phần trong phép toán trên
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng
 Tổng
a + b 
 =
 c
Số hạng
- Phép cộng số tự nhiên, số thập phân, phân số đều có những tính chất sau:
1, T/C giao hoán: a + b = b + a
2, T/C kết hợp: ( a +b) + c = ( a + c ) + b
3, Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
Bài tập
Bài tập số1: 
- H/S nêu yêu cầu của bài, H/S tự làm bài.
- GV lần lượt gọi từng học sinh nêu lại cách thực hiện:
889972 + 96308 = 986280 
 + = + =
 3 + = 3
 926,83 + 549,67 = 1476,50
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Bài tập số 2:
- H/S nêu yêu cầu của bài, H/S tự làm bài.
- Tính thuận tiện bằng cách nào?
áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp
a,581 +(878 + 419) = (581 + 419) + 878
 = 1000 + 878
 = 1878 
(689 +875) + 125 = 689 +(875 + 125)
 = 689 + 1000
 = 1689
b, + (+ ) = + +
 = + = 2+ 
 = 2
c,, 83,75 + 46,98 + 6,25 
 = (83,75 + 6,25 + 46,98
 = 90 + 46,98
 = 136,98
d, 5,87 + 28 69 + 4,13 
 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69
 = 38,69
Bài tập số 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, học sinh tự làm bài, 2 học sinh lên bảng chữa bài.
* x + 9,68 = 9,68
+, x = 0 Vì x + 9,68 = 9,68 ( T/c của phép cộng)
* + x = 
+, x = 0 vì + x = ( T/c của phép cộng)
Bài tập số 4:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai cùng chảy được là:
 + = ( thể tích của bể)
 = 50%
Đáp số: 50% thể tích của bể
C, Củmg cố – dặn dò
- Gv nhận xét và đánh giá tiết học
- Về nhà học và chuẩn bị bài học sau.
-------------------------------------------------
Tập làm văn
Kiểm tra viết ( Tả con vật)
I/ Mục tiêu
Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả con vật theo đúng yêu cầu về kiến thực và kĩ năng.
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ chép sắn đề bài
III/ Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- 1 – 2 em đọc lại bài tả con vật tiết trước
- GV nhận xét cho điểm
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn làm bài
- 2 học sinh đọc đề bài
- GV hướng dẫn học sinh chọn những con vật gần gũi nhất, yêu thích nhất để tả.
- Dựa vào gợi ý SGK những hiểu biết về kiểu bài tả con vật để làm bài.
- Gv gợi ý: 
+ Xác đinh yêu cầu của đề bài, tìm ý, lập dàn ý.
+ Viết bài
+ Đọc lại bài và hoàn chỉnh bài làm
- Chú ý lỗi chính tả, dùng từ, viết câu.
- Bố cục bài viết
- Chú ý từ ngữ, hình ảnh gợi màu sắc, dùng biện pháp so sánh, nhân hoá để bài viết thêm sinh động.
- Học sinh tự viết bài
Gv thu bài để chấm
C, Nhận xét và đánh giá giờ kiểm tra
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-----------------------------------------
Kể chuyện
Kể truyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu 
1, Rèn kĩ năng nói: H/S biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung hoặc ý nghĩa câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học
Một số sách, truyện, báo.viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
III/ Các hoạt động dạy học 
A, KTBC
+ 2 học sinh kể lại cau chuyện ( Lớp trưởng lớp tôi) 
- Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện và bài học các em tự rút ra.
- GV nhận xét đánh giá
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của truyện
+ Một học sinhđọc đề bài
+ Một học sinh nêu yêu cầu của đề bài
- GV gạch chân dưới từ ngữ: đã nghe, đã đọc, một phụ nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
+ 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK
- GV khuyến khích học sinh kể những câu chuyện ngoài SGK
+ H/S thực hiện
- Giới thiệu trước lớp câu chuyện của minh đã chuẩn bị
5 – 7 học sinh giới thiệu
b, Thực hành kể trong nhóm
+ Một học sinh đọc lại gợi ý 2.
GV giúp đỡ những học sinh kể yếu
+ Học sinh kể truyện trong nhóm
+ Trao đổi ND và ý nghĩa của câu chuyện.
c, Thi kể trước lớp
+ Học sinh thi kể trước lớpvà trao đổi ND và ý nghĩa của câu chuyện trước lớp.
- GV bình chọn và khen ngợi học sinh
+ Dưới lớp nhận xét, bình chọn.
C, Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà kẻ truyện cho người thân nghe.
- chuẩn bị bài tiếp theo.
-----------------------------------------------------
Khoa học
Bài: Sự nuôI dạy con của một số loại thú
I/ Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
- Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu.
II/ Đồ dùng dạy học
- Thông tin và hình trang 122, 123
III/ Các hoạt động dạy học
A, KTBC
- Bào thai của thú được nuôI dưỡng ở đâu?
- Bạn có nhận xét gì hình dạng của thú con và thú mẹ?
- Hãy kể tên một số loại thú đẻ một lứa một con, một lứa nhiều con?
- So sánh sự sinh sản của loài thú với loài chim?
- Học sinh trả lời miệng
- Nhận xét đánh giá và cho điểm
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: H/S trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK – Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập
+ H/S thảo luận theo nhóm 4
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Thống nhất:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- mùa xuân
+ Vì sao hổ mẹ không rời con suất tuần sau khi sinh?
- Vì hổ con sau khi sinh rất yếu nên hổ mẹ phảI ấp ủ bảo vệ chúng suất tuần đầu.
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Hổ con sống độc lập từ khi nào?
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi
- Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi
+ Hươu ăn gì để sống?
- Ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy đàn
+ Hươu đẻ mấy con một lứa, khi mới sinh ra chúng đã biết làm gì?
- Hươu thường đẻ 1 con 1 lứa, hươu vừa sinh ra đã biết đI và bú mẹ.
+ Tại sao hươu con mới 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy hươu con tập chạy?
- Chạy là tự bảo vệ tốt nhất của loài hươu đẻ chốn kẻ thù(hổ, báo) không để kẻ thù đuổi bắt ăn thịt.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: Trò chơi thú săn mồi và con mồi
Mục tiêu: 
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức tập dạy con của một số loài thú
- Gây hứng thú học tập cho học sinh
- GV hướng dẫn học sinh cách chơi
- 1 nhóm tìm hiểu về hổ, một nhóm tìm hiểu về hươu. 
- Mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai là hổ mẹ, 1 bạn đóng vai là hổ con.
_ Hươu cũng làm tương tự
- Gv tổ chức cho học sinh tiến hành chơi
- Các nhóm tham gia chơi
- Hổ săn mồi, hươu chạy chốn kẻ thù
- các nhóm quan sát và nhận xét.
- GV nhận xét và khen ngợi những nhóm thực hiện tốt
C, Củng cố – dặn dò
Nhận xét đánh giá giờ dạy
Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau.
-------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
Nhận xét chung trong tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30(1).doc