Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 19

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 19

 I-MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản, đọc phân biệt được tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

II-HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

A- Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sách vở kì II

B- Dạy bài mới:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Người công dân số một (t1)
 I-Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản, đọc phân biệt được tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
II-Hoạt động dạy - học chủ yếu :
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở kì II
B- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
- Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
*Đoạn 1:Từ đầu vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
*Đoạn 2: Tiếp  ở Sài Gòn này nữa.
*Đoạn 3: còn lại. 
- Đọc thầm phần chú giải; giải nghĩa các từ được chú giải trong SGK .
- GV ghi các từ lên bảng: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, phân biệt lời các nhân vật.
b-Tìm hiểu bài:
- Đọc (thành tiếng, đọc thầm đọc lướt) từng đoạn , cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi.
- Nội dung bài?
c)Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện đúng lời nhân vật.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tìm giọng đọc của đoạn . 
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1, chú ý thể hiện đúng tâm trạng từng nhân vật.
- GV đánh giá, cho điểm.
3-Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học,biểu dương những HS học tốt.
- 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
- 1 HS đọc trích đoạn vở kịch.
+ Một nhóm 3 HS nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài
HS nhận xét cách đọc của từng bạn.
+ HS luyện nhóm đôi.
+ HS luyện đọc từ khó.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2 và 3 (không cần giải thích lí do)
- HS nêu.
- HS đọc và nêu cách đọc.
+ Nhiều HS luyện đọc diễn cảm đoạn kịch.
HS K- G đọc phân vai diễn cảm vở kịch thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4)
Toán
Diện tích hình thang
I-Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu đặc điểm của hình thang?
B-Bài mới:
1-Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- GV hướng dẫn HS cắt và ghép như SGK để được tam giác ADK.
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
- GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thang.
S = 
2-Thực hành:
 *Bài 1 a : - Yêu cầu HS tính diện tích hình thang theo công thức.
*Bài 2 a :
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân phần a.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông để thấy được cách tính diện tích hình thang vuông.
-Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. 
- Giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét.
3-Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại cách tính diện tích hình thang.
- Nhận xét tiết học.
- HS cắt và ghép.
- Nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- HS nêu cách tính diện tích tam giác.
- Nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tốcủa hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang.
- Vài HS nhắc lại.
- HS làm bài cá nhân, tính diện tích từng hình thang.
- Nêu kết quả và cách làm.
- HS và GV nhận xét.
- HS nêu.
- Tính diện tích hình thang vuông.
- Chữa bài.
.
Chính tả
(Nghe - viết)
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I. Mục tiêu:
1-Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
2-Làm được bài tập 2, 3 (a, b) 
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV yêu cầu HS đọc bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
 - Nêu nội dung bài?
- Nêu những những từ dễ viết sai?
VD: Vàm cỏ, Tân An, Long An, chài lưới, nổi dậy, khảng khái.
- GV cùng HS phân tích và giải thích cách viết.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- Chấm một số bài, nhận xét.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
 *Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. Tổ chức cho HS làm bài cá nhân và chữa bài.
*Bài 3a: Gọi HS nêu yêu cầu . Tổ chức cho HS làm bài và chữa bài.
4-Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài viết.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- HS nêu và nêu cách viết.
- HS lên bảng viết, HS ở dưới lớp viết nháp.
- Nhận xét.
- HS viết vào vở.
- Soát lỗi.
- Làm vào vở bài tập điền đúng r, d, hoặc gi, o hoặc ô.
- Chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và làm bài.
- Một vài HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi điền hoàn chỉnh.
Đạo đức
 Em yêu quê hương (t1)
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này HS biết:
– Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
II.Tài liệu, phương tiện:
	Các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV kể chuyện Cây đa làng em.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV kết luận: Việc làm của bạn Hà thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập1 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để làm bài tập 1.
- GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
- Ghi nhớ SGK.
4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý:
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+ Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- GV kết luận và khen một số HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
5- Hoạt động nối tiếp: 
-Yêu cầu HS đọc thơ hoặc hát bài hát về tình yêu quê hương.
- HS theo dõi.
-HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Trình bày trước lớp.
-HS lên bảng thể hiện.
-Nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
-Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu 
Câu ghép 
I-Mục tiêu:
- Nắm lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế ghép lại; mỗi vế câu ghép thường cócấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS K- G thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
II- Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn HS nhận xét.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
A/ Kiểm tra:
Kiểm tra sách vở kì II.
B/ Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Phần nhận xét.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện từng yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
 *Bài 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn. Gạch 1 gạch chéo ngăn cách CN và VN.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn để chữa bài.
*Bài 2: Xếp 4 câu vào 2 nhóm : câu đơn và câu ghép.
*Bài 3: Có thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép thành 1 câu đơn được không ? Vì sao ?
( không vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.)
3-Phần ghi nhớ
( SGK trang 8 ).
4-luyện tập :
*Bai 1: Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân và chữa bài.
- GV và HS cùng nhận xét, góp ý hoàn chỉnh bài tập. 
*Bài 2: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.
GV và HS nhận xét đánh giá.
- GV chốt lại câu trả lời đúng : không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành 1 câu đơn vì...
*Bài 3: Nêu yêu cầu. GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
5-Củng cố – dặn dò : - Nêu lại ghi nhớ bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đoạn văn của Đoàn Giỏi.
- Cả lớp đọc thầm.
- Lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong bài tập.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- HS thực hiện.
- Nêu miệng.
- HS trả lời.
- Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS làm bài vào vở bài tập : Tìm câu ghép và xác định các vế câu trong từng câu ghép.
- Chữa bài.
- HS thảo luận nhóm đôi để trả lời.
- Chữa bài.
- HS tự làm bài
- HS chưac bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung những phương án trả lời khác.
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết tính diện tích hình thang.
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảngnêu cách tính diện tích hình thang?
B)Bài mới:
1-Giới thiệu bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập.
*Bài 1: Nêu yêu cầu, tổ chức cho HS làm bài.
- GV củng cố kĩ năng tính toán trên số tự nhiên, phân số, số thập phân.
*Bài 3: - Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét cách làm.
3-Củng cố, dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS làm bài cá nhân vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang để tính.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
.
- HS quan sát hình vẽ kết hợp sử dụng công thức tính diện tích hình thang để giải bài toán.
- HS làm bài cá nhân.
- HS chữa bài.
- Nhận xét.
Kể chuyện
Chiếc đồng hồ
I-Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV , HS kể lại được rõ ràng từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Trong xã hội, mỗi người lao động gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
II- Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ truyện.
- Bảng phụ viết sẵn từ cần giải thích (tiếp quản, đồng hồ quả quýt)
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2.GV kể chuyện:
- Lần 1.
- Lần 2.
- Giải thích từ khó:
+ Tiếp quản. 
+ Đồng hồ quả quýt.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a)Yêu cầu 1: Kể từng đoạn.
Nội dung cơ bản từng đoạn: 
- GV nhắc HS kể những ý cơ bản, không cố nhớ để lặp lại nguyên văn lời kể của cô.
+Tranh 1: Được tin TƯ rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản thủ đô, các cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi.Ai nấy đều háo hức muốn đi.
+ Tranh 2: Giữa lúc đó bác Hồ đến thăm hội nghị. 
+Tranh 3: Bác mượn ý nghĩa câu chuyện chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ.
+Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến ai nấy đều thấm thía.
b)Yêu cầu 2:
Kể lại toàn bộ câu chuyện
c)Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta điều gì.?
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện .
*P
 + GV kể ,HS nghe.
+ GV kể kèm theo tranh.
- Từng cặp HS kể theo tranh từng đoạn
+ 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn truyện.
GV nhận xét HS kể , kết luận HS kể tốt nhất.
- HS kể câu chuyện.
- Các nhóm cử đ ... n để học sinh nhớ lại:
+ Không khí của ngày tết, lễ hội và mùa xuân
+ Những hoạt động trong ngày tết, lễ hội và mùa xuân
+ Những hình ảnh, màu sắc trong ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
- Gợi ý học sinh kể ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ họi ở quê hương mình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh:
- Giáo viên gợi ý học sinh một số nội dung để vẽ tranh về đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân.Ví dụ:
+ Cảnh vườn hoa, công viên, chợ hoa ngày tết
+ Chuẩn bị cho ngày tết: Trang trí nhà cửa, gói bánh chưng ...
+ Những hoạt động trong dịp tết: Chúc tết ông bà, cha mẹ; đi lễ chùa ... vật, chọi gà, chọi trâu, đua thuyền, hát dân ca...
- Giáo viên cho học sinh nhận xét một số bức tranh để các em nhận ra cách vẽ:
+ Vẽ các hình ảnh chính của ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
+ Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động (nhà cửa, đình chùa, cây cói, cờ hoa ...).
+ Vẽ màu tươi sáng rực rỡ (màu của bài vẽ có đậm, có nhạt).
 Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
+ Bài tập: Vẽ một bức tranh về đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân ở quê em.
- Giáo viên nhắc học sinh:
+ Vẽ hình người, cảnh vật sao cho hợp lý, vẽ được các dáng hoạt động.
+ Khuyến khích vẽ màu tươi sáng, rực rỡ thể hiện được không khí vui tươi, phù hợp với nội dung đề tài.
- Học sinh chọn nội dung và vẽ tranh như đ• hướng dẫn.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để nhận xét về: 
+ Cách chọn và sắp xếp các hình ảnh (rõ nội dung đề tài)
+ Cách vẽ hình (hợp lý, sinh động).
+ Màu sắc (hài hòa, thể hiện được không khí của ngày tết, lễ hội và mùa xuân).
- Học sinh nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng
- Giáo viên tổng kết, có thể chọn một số bài vẽ đẹp làm ĐDDH.
* Dặn dò: 
Quan sát các đồ vật và hoa quả.
.
Kĩ thuật
Nuôi dưỡng gà
I - Mục tiêu
HS cần phải:
- Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
- Biết cách cho gà ăn uống
- Biết cách liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình.
II - Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK 
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III- Các hoạt động dạy – học 
1 Giới thiệu bài
2 Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
- GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng.
Để giúp HS hiểu rõ khái niệm trên, GV có thể nêu một số ví dụ về công việc nuôi dưỡng trong thực tế chăn nuôi gà ở gia đình, địa phương như cho gà ăn những thức ăn gì? Ăn vào lúc nào? Lượng thức ăn cho gà ăn hàng ngày ra sao? Cho gà uống nước vào lúc nào? Cho ăn, uống như thế nào?
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK). Sau đó, đặt câu hỏi và gợi ý, dẫn dắt để HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.	
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp lý sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn, uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh.
3 Hoạt động 2. Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống
a) Cách cho gà ăn
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2a (SGK).
- HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng). HS nêu cách cho ăn ở gia đình hoặc địa phương và so sánh với cách cho gà ăn trong bài học.
- HS nhớ lại những kiến thức đ• học ở bài 20 để trả lời các câu hỏi trong mục 2a (SGK).
- Nhận xét và giải thích:
+ Chất bột đường, chất đạm có tác dụng chủ yếu trong việc cung cấp năng lượng hoạt động và tạo thịt, mỡ. Gà giò lớn nhanh, hoạt dộng nhiều nên cần nhiều năng lượng và chất đạm. Do vậy, cần phải cho gà giò ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và thức ăn cung cấp chất đạm.
+ Chất đạm, chất khoáng là những chất dinh dưỡng chủ yếu tham gia toạ thành trứng gà. Vì vậy, cần cho gà đẻ ăn các thức ăn chứa nhiều chất đạm như giun đất, côn trùng(cào cào, châu chấu, mối), cua, ốc đập nhỏ, cá băm nhỏ, bột đỗ tương.; thức ăn chứa nhiều chất khoáng như vỏ trứng, vỏ sò, vỏ hến được sấy khô, nghiền nhỏ và thức ăn chứa nhiều vi-ta-min như rau muống, bắp cải, .rửa sạch thái nhỏ.
- Tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung SGK.
b) Cách cho gà uống
- HS nhớ lại và nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật (môn Khoa học lớp 4).
- Nhận xét và giải thích: Nước là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ có nước mà cơ thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần thiếtt cho sự sống. Nowcs còn có tác dụng thải các chất thừa, chất độc hại trong cơ thể. Động vật khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau.
- HS nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà.
- HS đọc mục 2b và nêu cách cho gà uống.
- Nhận xét và nêu tóm tắt cách cho gà uống nước theo SGK.
Lưu ý HS: Dùng nước sạch như nước máy, nước giếng cho vào máng uống để cung cấp nước cho gà và đảm bảo nước luôn sạch sẽ. Máng uống phải luôn có đầy đủ nước.
Kết luận hoạt động 2: Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp với nhu càu về dinh dưỡng ở từng thời kỳ sinh trưởng của gà và thường xuyên cung cấp đủ nươCách sử dụng cho gà uống. Thức ăn, nước uống dùng để nuôi gà phải sạch sẽ, không bị ôi mốc và được đựng trong máng sạch.
4 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài đánh giá kết qủa học tập của HS.
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh gía kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo két quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của Hoạt động 5: nhận xét – dặn dò
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “ Chăm sóc gà”
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I- Mục tiêu:
1. Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK kết bài.
2. Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. 
II- Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ viết sẵn hai cách kết bài:
 III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra, chấm vở của 4 HS (viết vào vở 2 đoạn mở bài ở BT2, tiết Tập làm văn trước – Luyện tập dựng đoạn MB trong bài văn tả người)
B. Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS luyện tập
a) Bài tập 1
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK.
(Lời giải:
Đoạn a kết bài theo kiểu tự nhiên, ngắn gọn: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
Đoạn b kết bài theo kiểu mở rộng) 
b) Bài tập 2:	
Gọi HS đọc yêu cầu. 
GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: Mỗi HS chọn 1 trong 4 đề ở BT2 (tiết Tập làm văn trước). Sau đó viết 2 đoạn kết bài cho đề văn: đoạn 1 kết bài theo kiểu tự nhiên, đoạn kia kết bài mở rộng.
c) Bài tập 3:
GV nhắc lại yêu cầu của bài: Bài tập yêu cầu các em tự nghĩ một đề văn tả người (không trùng với đề em vừa chọn khi làm BT2), sau đó viết đoạn kết bài hợp với đề văn đó (theo cách tự nhiên hoặc mở rộng).
3-Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt.
- Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần 19 (Lập chương trình hành động)
- GV yêu cầu 1 HS nêu các cách kết bài của bài văn miêu tả. 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập 1
-Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Nhóm khác nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc 4 đề văn ở BT2 tiết Luyện tập dựng đoạn MB trong bài văn tả người (tr 13) .
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- 3 HS nói đề bài của mình.
- HS làm việc cá nhân – các em viết vào vở bài tập. 
- Một vài HS đọc bài làm. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ngườiviết được kết bài hay nhất.
Khoa học
Sự biến đổi hoá học
 I-Mục tiêu: 
- Sau bài học, giúp HS biết:
+ Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
+ Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
II-Đồ dùng dạy – học:
- Lon sữa bò, nến, thìa cán dài, một ít đường.
III-Các Hoạt động dạy học:
A-Giới thiệu bài:
B-Nội dung: 
1-Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: Giúp HS biết làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
*Cách tiến hành: 
Bước 1: Cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xẩy ra trong thí nghiệm.
- Thí nghiệm 1.
- Thí nghiệm 2 ( SGK trang 136 )
 Bước 2: HS các nhóm mô tả hiện tượng xẩy ra.
- GV đưa đáp án( trang 137 ).
*GV kết luận: 
Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là sự biến đổi hoá học.
2-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm quan sát các hình trang 77 SGK và thảo luận các câu hỏi:
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học?
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
- Hình 2: biến đổi hoá học.
- Hình 3 : biến đổi lí học.
*GV kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
3-Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 95
 chi vi hình tròn
A. Mục tiêu 
Giúp HS :
- Giúp Hs nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
B. Chuẩn bị
 - GV: 1 tấm bìa
 - HS: 1 tấm bìa cứng
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Kỹ năng vẽ hình tròn, nêu các yếu tố của hình tròn?
3. Bài mới: 
Hoạt Động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
- Giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK( tính thông qua đường kính và bán kính): C = d x 3,14
 Hoặc C = r x 2 x 3,14
Hoạt Động 2: Thực hành
- Bài 1 và bài 2
- Gọi Hs đọc kết quả từng trường hợp
- Bài 3
- Yêu cầu tính chu vi bánh xe đó?
- Gọi 1 Hs đọc bài giải
2 HS lên bảng vẽ và nêu
Lớp theo dõi và nhận xét
- Tập vận dụng các công thức qua các ví dụ 1 và ví dụ 2
- Vận dụng trong việc giải các bài toán thực tế
- Biết “ bánh xe hình tròn”
- Biết đường kính bánh xe
- Tính chu vi hình tròn
- 1 em đọc, lớp nhận xét
 Hoạt Động: Hoạt động nối tiếp:
- Cách tính chu vi hình tròn?
- Nhận xét giờ học
- Nhắc hs về ôn bài, chuẩn bị tiết sau: Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 19 chuan.doc