Thứ hai ngày 04 – 05 – 2009
Toán
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU:
- On tập củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích thể ích một số hình.
- Vận dụng vào làm tốt các bài tập( HS yếu, Tb làm được 2/3 bài tập).
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Thứ hai ngày 04 – 05 – 2009 Toán Tiết 161: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU: - Oân tập củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích thể ích một số hình. - Vận dụng vào làm tốt các bài tập( HS yếu, Tb làm được 2/3 bài tập). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Goiï HS sửa trong vở bài tập toán - 2HS 2. Bài mới: a. - Giới thiệu lần lượt tùng hình, yêu cầu HS nêu, viết công thức tính diện tích và thể tích - Nêu quy tắc, viết công thức( HS yếu, TB nói lưu loát) Hình hộp chữ nhật Sxq = (a+b) x2x c Stp = Sxq + S 2mđáy ; V = axbxc Hình lập phương Sxq = axax4 ; Stp = a xa x 6 V = a xa xa b. Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc bài toán -1 HS Giúp HS biết phòng hoc có 5 mặt - Làm vào vở, sửa bài S tích 4 bức tường( S xung quanh):84m2 S trần nhà: 27m2 S cần quét vôi: 102,5m2 - Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả Bài tập 2: Gọi HS đọc bài toán -1 HS Hướng dẫn HS làm - Làm vào vở, 2HS đổi vở kiển tra a,thể tích: 1000m3 ; b, 600cm2( HS yếu, Tb làm được 1 hoặc 2 câu Bài tập 3: Gọi HS đọc bài toán -1 Hs Hướng dẫn HS làm - làm vào tập, 1HS làm bảng nhóm Thể tích của bể: 3m3; Thời gian nứớc chảy vào bể: 6giờ 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại quy tắc tình diện tích, thể tích hình HCN, hình LP -2HS Tập đọc Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài. Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. 2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Thêm tranh, ảnh phản ánh nội dung : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài Những cánh buồm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài Học về văn bản nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình, xã hội. b. Luyện đọc. - Đọc toàn bài lượt 1. GV đọc điều 15, 16, 17 với giọng rõ ràng, rành mạch thông tin cơ bản. - HS đọc đoạn nối tiếp. HS đọc nối tiếp nhau 4 điều luật. - Đọc theo cặp. - Đọc toàn bài lượt 2. 2 HS Lắng nghe. Lắng nghe. - 1 học sinh khá đọc 2 HS đọc cho nhau nghe. 2 HS. 1, 2 HS đọc. c. Tìm hiểu bài. Cho HS đọc toàn bài : 4 điều luật Điều 15+16+17 Hỏi: Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật? GV chốt : + Điều 15 : Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ trẻ em. + Điều 16 : Quyền được học tập. + Điều 17 : Quyền được vui chơi, giải trí. Điều 21 Hỏi: Nêu những bổn phận của trẻ được qui định trong luật? Hỏi: Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng thực hiện? d. Đọc diễn cảm - Cho HS đọc lại 4 điều luật. - Hướng dẫn đọc điều luật 21 Chú ý giọng chậm, rành rẽ, nghỉ hơi đúng. Cho HS đọc. 3.Củng cố, dặn dò: GV chốt lại “Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻem” GV nhận xét, nhắc nhở HS chú ý quyền và bổn phận của mình với gia đình, xã hội. Điều 15, 16,17 Cho 1 HS đọc. HS trả lời dựa vào điều 21. HS liên hệ bản thân phát biểu. 4 HS đọc nối tiếp.Bổn phận 1+2+3. Nhiều HS đọc. CHÍNH TẢ: TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ Trong lời mẹ hát. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bút lông. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: 3.Các hoạt động: v1 Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. Nội dung bài thơ nói gì? Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm. v2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: - Cho học sinh đọc thầm đoạn văn ? Đoạn văn nói lên điều gì? Giáo viên lưu ý HS yêu cầu của đề : + Chép lại tên các cơ quan, tổ chức có trong bài. + Cho biết cách viết hoa những tên riêng đó Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng: Liên hợp quốc Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc Tổ chức Lao động Quốc tế Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em Tổ chức Aân xá Quốc tế Tổ chức cứu trợ trrẻ em của Thuỵ Điển Đại hội đồng Liên hợp quốc Bài 3: Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ chức. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 4 . Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. 2, 3 học sinh ghi bảng. Nhận xét. - 1 Học sinh đọc bài. - Học sinh nghe. - Học sinh viết nháp Lớp đọc thầm bài thơ. Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. Học sinh nghe - viết. Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. + Công ước quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đè cập toàn diện các quyền trẻ em. Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trơqr thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của châu Á và là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước về quền trẻ em. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. Lớp làm bài. Nhận xét Học sinh thi đua 2 dãy. Đạo dức Đạo đức dành cho địa phương Mục tiêu Giáo dục cho học sinh tình yêu quê hương biết bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên của điựn phương II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Giáo viên nêu một số tình huống vê tình hình thực tiễn tài nguyên thiên nhiên và môi trường của địa phương. - Gv kết luận sau mỗi tình huống từ đó giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nhất là đối với địa phương Hữu Bằng : Một xã có số dân đông, diện tích hẹp, nguồn nước thiếu rất dễ gây nên dịch bệnh. III. Củng cố – dặn dò - Gv nhận xét tiết học -Dặn học sinh tiếp tục tìm hiểu về phong tục tập quán của địa phương từ đó có những ứng xử phù hợp trong cuộc sống -Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bàykết quả - lớp nhận xét Kỹ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã lắp được. II. Chuẩn bịõ: - Lắp sẵn 2 mô hình gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Lắp Rô-bốt - Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài: Lắp mô hình tự chọn. b- Bài giảng: HS chọn mô hình. Hoạt động 1: - GV cho HS xem 2 mô hình đã được lắp sẵn: Máy bay trực thăng và băng chuyền, - GV gợi ý HS chọn 1 trong 2 mô hình hoặc sản phẩm tự sưu tầm. - GV ghi nhận nhóm chọn mô hình. - Gọi nhóm chọn mô hình 1 nêu các chi tiết. - Gọi nhóm chọn mô hình 2 và nêu chi tiết. - GV hỏi: + Ở mô hình 1 cần lắp bộ phận nào trước, bộ phận nào sau? + Ở mô hình 2 cần lắp bộ phận nào trước, bộ phận nào sau? - GV cử 2 nhóm thực hành 2 mô hình lên trên bàn GV trình bày. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. - Nhóm nào làm xong GV kiểm tra sản phẩm. - GV nhận xét từng sản phẩm: lắp đúng các chi tiết, lắp chắc chắn không xiêu quẹo. - Cho HS tháo rời chi tiết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2, 3). - 2 HS lần lượt nêu. - HS quan sát. - HS chọn và nêu ý kiến. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. - HS 2 nhóm lên thực hành (mỗi nhóm 2 em). Thứ ba ngày 05-05-2009 Toán Tiết 162: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1/169 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh làm bài toán sau: Một cái hộp hình lập phương không có nắp cạnh 15cm. Tính thể tích cái hộp đó. Nếu sơn tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì phải sơn một diện tích bằng bao nhiêu cm2? Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ .2. Luyện tập: Bài 1/169: -Yêu cầu Hs tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Rồi ghi kết quả vào ô trống ở bài tập. -Chữa bài, nhận xét. Bài 2/169: -Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt. -Gợi ý để Hs biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó ( chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy). -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 3/169: -Gọi Hs đọc đề. -GV có thể gợi ý: trước hết tính cạnh khối gỗ. Sau đó Hs có thể tính diện tích toàn phần của khối gỗ và khối khối nhựa, rồi so sánh diện tích to ... ộng kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới. - GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc bài tập 2, sau đó: + Nhóm 1, 2 hoàn thành bảng thống kê 1. + Nhóm 3, 4 hoàn thành bảng thống kê 2. + Nhóm 5, 6 hoàn thành bảng thống kê 3. - GV giúp đỡ học sinh làm bài. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho học sinh. - Gọi 2 học sinh lên bảng, trả lời câu hỏi. - Theo dõi. - Quan sát hình. - 20 HS chia thành 2 đội lên tham gia cuộc chơi. - Đọc bảng từ của mình và quan sát bản đồ để tìm chỗ dán thẻ từ. - 10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS nêu về 1 châu lục hoặc 1 đại dương. - HS chia thành các nhóm làm theo yêu cầu của GV. - HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. 3. Củng cố dặn dò Chuẩn bị bài:ôn tập PHIẾU HỌC TẬP Bài 29: Ôn tập cuối năm Bảng 1: Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Bảng 2: Châu lục Vị trí Đặc điểm tự nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế Châu Á Châu Âu Châu Phi Bảng 3: Châu lục Vị trí Đặc điểm tự nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế Châu Mĩ Châu Đại Dương Châu Nam Cực Thứ sáu ngày 08-05-2009 Toán Tiết 165: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng giải bài toán có dạng đặc biệt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh chữ bài tập 2,3 - Kiểm tra vở bài tập toán của học sinh - Yêu cầu Hs nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó. 2. Luyện tập: Bài 1/171 -Gọi Hs đọc đề , GV vẽ hình lên bảng. -Hướng dẫn, gợi ý Hs vẽ sơ đồ, nêu dạng toán. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 2/171 -Gọi Hs đọc đề, vẽ sơ đồ. -Gợi ý : Trước hết phải tìm số Hs nam, số Hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó” -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 3/171 -Gọi Hs đọc đề, nêu dạng toán: Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “rút về đơn vị” -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích Hs nêu các cách giải khác nhau. Bài 4/171 -Gợi ý để Hs đọc số liệu trên biểu đồ và nhận xét các bước làm bài: +Tìm số phần trăm Hs khá. +Tìm số Hs mỗi loại. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích Hs nêu các cách giải khách nhau. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị tiết toán sau - 2 học sinh lên bảng -Đọc đề, theo dõi 13,6 cm2 -Theo dõi, vẽ sơ đồ. S tam gíac BEC S tứ gác ABED Theo sơ đồ, diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 - 2)x 2 = 27,2( cm2) Diện tích tứ giác ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68cm2 Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề, vẽ sơ đồ. Số học sinh nam tong lớp là: 35: (4+3 )x3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ trong lớp là: 35- 15 = 20 (học sinh) Số học nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20-15 = 5 ( học sinh) -Theo dõi, trả lời. -Làm bài vào vở. Bài giải Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12:100 x75 = 9( l) Đáp so:á 9 lít -Nhận xét. -Đọc đề, nêu dạng toán. -Làm bài vào vở. Bài giải Tìm số phần trăm Hs khá. 100%- 25%- 15% = 60% Mà 60% học sinhkhá là 120 học sinh Sốp học sinh khối lớp 5 của trường là: 120: 60 x 100 = 200 ( học sinh) Số học sinh giỏi là: 200:100 x 25 = 50 ( học sinh) Số học sinh trung bình là: 200:100 x15 = 30 ( học sinh) TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. II. Chuẩn bị: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). + HS: SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài mới: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ) Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. - GV theo dõi học sinh làm bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh. 1 học sinh đọc lại 3 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT. I. Mục tiêu: - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá. - Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dân số. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 126, 127. - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Sự sinh sản của thú. ® Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Tác động của con người đến môi trường đất trống. 3. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ. Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. + Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. ® Giáo viên kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. v Hoạt động 2: Thảo luận. ® Kết luận: Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái. Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. 4. Tổng kết - dặn dò: Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. Nhận xét tiết học. Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK. + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát. + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. Học sinh trả lời. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn? Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng? Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Bài 66 Môn thể thao tự chọn I. Mục tiêu. - Ôntập hoặc kiểm tra kĩ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Cô: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định , chuẩn bị quả cầu đá.. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3.Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , -Kiểm tra bài cũ 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn( đá cầu) + kiểm tra phát cầu bằng mu bàn chân + hoàn thành tốt : hai lần trở lên phát cầu cơ bản đúng động tác 1 lần trở lên phát cầu qua lưới + có 1 lần trở lên phát cầu cơ bản đúng +cả 3 lần phát cầu sai 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** ********** 2. Chơi trò chơi dẫn bóng 3. Củng cố: - đá cầu 5-6 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h/s hệ thống lại kiến thức III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* *********
Tài liệu đính kèm: