Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy 22

Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy 22

Tập đọc

 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

A. Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

B. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ trang 35 - 37 SGK

- Tranh ảnh về làng đảo, làng chài lưới.

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 41 trang Người đăng hang30 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:
Thứ hai ngày tháng 2 năm 2009
Tập đọc 
 Lập làng giữ biển
A. Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trang 35 - 37 SGK
- Tranh ảnh về làng đảo, làng chài lưới.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS nêu tên chủ điểm tuần này.
+ Tên của chủ điểm, tranh minh hoạ chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những ai?
- GV giới thiệu: Chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình viết về những con người đang ngày đêm vất vả để gìn giữ cuộc sống thanh bình cho chúng ta. Bài tập đọc hôm nay nói về những người lao động bình thường, rất gần gũi với chúng ta. Các em cùng học bài Lập làng giữ biển để biết về họ.
2. Hướng dẫn:
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài theo đoạn.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc bài theo đoạn: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng đọc cho từng HS (nếu cần)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc như sau:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình
+ Tên của chủ điểm, tranh minh hoạ chủ điểm gợi cho chúng ta nghĩ đến những con người luôn giữ gìn cuộc sống thanh bình cho mọi người như các chú công an, bộ đội biên phòng,
- HS quan sát tranh minh hoạ và lắng nghe.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Nhụ nghe bốtoả ra hơi muối.
+ HS 2: Bố Nhụ vẫn nóithì để cho ai.
+ HS 3: Ông Nhụ bước raquan trọng nhường nào.
+ HS 4: Để có mộtmãi mãi phía chân trời.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (đọc 2 vòng như thế)
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn theo cặp (đọc 2 vòng).
- Theo dõi đọc mẫu.
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi.
+ Lưu ý giọng đọc của từng nhân vật:	
- Lời của bố Nhụ (nói với ông của Nhụ) lúc đầu: rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát; sau đó: hào hứng, sôi nổi khi nghĩ về một ngôi làng mới như mọi ngôi làng trên đất liền.
- Lời ông Nhụ (nói với bố của Nhụ): kiên quyết, gay gắt.
- Lời của bố Nhụ (nói với Nhụ): vui vẻ, thân mật.
- Lời đáp của Nhụ: nhẹ nhàng.
- Đoạn kết bài: đọc chậm, giọng mơ tưởng.
b) Tìm hiểu bài
- Em hiểu thế nào là làng biển, dân chài? (nếu HS giải thích chưa đúng GV có thể giải thích cho HS hiểu).
- GV chia HS thành các nhóm. Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
(chuẩn bị cho HS này 1 tờ giấy nhỏ ghi các câu hỏi cần trả lời để tìm hiểu bài, có cả các câu hỏi của SGK và câu hỏi thêm).
- GV theo dõi, hỏi thêm, giảng thêm, giải thích thêm nếu cần, làm trọng tài khi có tranh luận.
- Yêu cầu tìm hiểu bài: Đọc thầm toàn bài, trao đổi với bạn để trả lời.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau về công việc gì?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có gì thuận lợi?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng cũng đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ghi bảng nội dung chính của bài.
- Giảng: Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời bỏ mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi. Việc làm của họ không chỉ phục vụ cho riêng họ là xây dựng một cuộc sống mới tốt đẹp hơn mà còn là giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS phân vai đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật và nội dung bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến về giọng đọc. GV kết luận về giọng đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 4:
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Nối tiếp nhau giải thích, ví dụ:
+ Làng biển: làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo
+ Dân chài: Người dân làm nghề đánh cá.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá điều khiển lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Nêu câu hỏi.
+ Mời 1 bạn trả lời.
+ mời bạn bổ sung ý kiến.
+ Tổng kết thống nhất ý kiến.
+ Chuyển câu hỏi tiếp theo.
- Các câu trả lời đúng.
+ Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông của bạn.
+ Họp làng để đưa cả làng ra đảo.
+ ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ Việc lập làng mới ngoài đảo mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là để giữ đất của nước mình.
+ Làng mới ở ngoài đảo có đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang.
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời.
+ Câu chuyện ca ngợi những người dân chài dũng cảm, rời bỏ mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng của Tổ quốc.
- Lắng nghe.
- HS đọc phân vai: 
+ HS 1: người dẫn chuyện.
+ HS 2: bố Nhụ
+ HS 3: ông Nhụ
+ HS 4: Nhụ
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung và thống nhất (như đã nêu ở phần GV đọc mẫu)
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- đê có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có trường học, có nghĩa trang,
Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất ngờ, vỗ vào vai Nhụ:
- Thế nào con, đi với bố chứ?
- Vâng! - Nhụ đáp nhẹ.
Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi / và sau đó / cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó ở mãi phía chân trời
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
Toán
 Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ, bút dạ.
- Phiếu học tập (BT3)
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Kiểm tra bài cũ:
+ Một hộp giấy ăn hình hộp chữ nhật, phía nắp trên có 1 lỗ tròn bán kính 3cm để rút giấy như hình vẽ bên. Người ta phải in hình quảng cáo phía bên ngoài hộp. Tính diện tích phần được in quảng cáo của hộp giấy ăn đó, biết hình hộp có chiều dài 18cm, chiều rộng 13cm, chiều cao 10cm.
- Yêu cầu HS dưới lớp tiếp nối nhau nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2. Hướng dẫn:
Bài tập 1 (110): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS nêu lại quy tắc tính diẹn tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV thu vở của một số bàn để chấm.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài tập 2 (110): 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Làm thế nào để tính được diện tích quét sơn của thùng?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào phiếu.
- GV thu vở của một số bàn để chấm.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài tập 3 (110): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ vẽ hình minh hoạ BT3 lên bảng.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành phiếu, 2 nhóm HS đại diện cho 2 dãy làm vào phiếu khổ to.
- GV thu phiếu, yêu cầu đại diện nhóm làm vào phiếu khổ to dán kết quả bài làm trên bảng lớp, lần lượt nêu cách làm của nhóm mình.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Chu vi mặt đáy của hộp giấy ăn đó là:
(18 + 13) 2 = 62 (cm)
Diện tích xung quanh của hộp giấy ăn đó là:
62 10 = 620 (cm2)
Diện tích một mặt đáy của hộp giấy ăn đó là:
18 13 = 234 (cm2)
Diện tích toàn phần của hộp giấy ăn đó là:
620 + 234 2 = 1088(cm2)
Diện tích hình tròn trên nắp hộp giấy ăn là:
3 3 3,14 = 28,26(cm2)
Diện tích phần được in quảng cáo của hộp giấy ăn đó là:
1088 - 28,26 = 1059,74(cm2)
Đáp số: 1059,74(cm2)
- HS dưới lớp tiếp nối nhau nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS nghe.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m, chiều cao 18dm.
Đổi: 1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(25 + 15 ) 2 18 = 1440 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
1440 + 25 15 2 = 2190(dm2)
b, Chiều dài m, chiều rộng m, chiều cao m.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
( + ) 2 = (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
 + 2 = (m2)
- Một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?
+ Diện tích quét sơn của thùng chính là diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật có các kích thước đã cho vì thùng không có nắp.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm
Diện tích xung quanh củ ... từ: tuy, dù, mặc dù, nhưng,hoặc một cặp quan hệ từ: tuy, nhưng, mặc dù,nhưng, dù, nhưng
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. HS dưới lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
+ Mặc dù trời rất lạnh, tôi vẫn đi học đúng giờ.
+ Cò chăm chỉ nhưng Vạc lại lười biếng.
+ Dù gia đình khó khăn nhưng Mai vẫn học rất giỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- làm bài cá nhân, 1 HS làm trên bảng lớp.
+ Dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân cách các vế câu.
+ Khoanh tròn vào quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ trong câu.
+ Gạch 1 gạch ngang dưới bộ phận chủ ngữ, gạch 2 gạch ngang dưới bộ phận vị ngữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét bài làm của bạn: đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng)
- Chữa bài (nếu sai)
a) Mặc dù giặc Tây hung tàn / nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét vẫn kéo dài / mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn: đúng / sai
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
Ví dụ:
a) + Tuy hạn hán kéo dài, nhưng cây cối vẫn xanh tốt.
 + Tuy hạn hán kéo dài nhưng vườn rau nhà em vẫn xanh tốt.
b) + Tuy trời đã tối nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng
 + Mặc dù mặt trời đã khuất sau rặng tre nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.
+ Mặc dù tên cướp rất hung hăng gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8.
- Hỏi:
+ Làm cách nào em xác định được đó là câu ghép?
+ Em tìm chủ ngữ bằng cách nào?
+ Em tìm vị ngữ bằng cách nào?
+ Chuyện đáng cười ở điểm nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn: đúng / sai
- Chữa bài (nếu sai).
- Trả lời:
+ Vì câu đó có 2 vế câu.
+ Tìm chủ ngữ bằng câu hỏi Ai.
+ Tìm vị ngữ bằng câu hỏi Thế nào? Làm gì?
+ Đáng nhẽ Hùng phải trả lời chủ ngữ của vế câu thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ ở vế câu thứ hai là hắn thì bạn lại hiểu nhầm câu hỏi của cô mà trả lời: chủ ngữ đang ở trong nhà giam.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
sử dụng Năng lượng gió 
và năng lượng nước chảy
A. Mục tiêu: 
	Sau bài học, HS biết:
- Nêu được tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
- Lấy được ví dụ về con người đã khai thác năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong cuộc sống.
- Làm thí nghiệm để biết được năng lượng của gió hay năng lượng nước chảy.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ về con người đã khai thác và sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy (nếu có).
- Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước (đủ dùng cho nhóm), xô nước.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung của bài 42 - 43.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
II. Bài mới
* Giới thiệu bài
+ Hỏi: Ngày nay, con người đã khai thác và sử dụng nguồn năng lượng nào nữa ngoài than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên?
- Nêu: Từ xa xưa người ta đã biết sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy để phục vụ sinh hoạt. Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu xem con người đã sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy vào những việc gì?
1. Hoạt động 1
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 90 và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao có gió?
+ Năng lượng gió có tác dụng gì?
+ ở địa phương em, người ta đã sử dụng năng lượng gió vào những việc gì?
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
Các câu hỏi thảo luận:
+ Tại sao có gió?
+ Năng lượng gió có tác dụng gì?
+ ở địa phương em, người ta đã sử dụng năng lượng gió vào những việc gì?
- Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng tạo ra gió. Năng lượng gió có tác dụng rất lớn trong đời sống. Những người đi biển đã sử dụng năng lượng gió làm căng buồm, đẩy thuyền đi, những người dân đã biết dùng năng lượng gió để quạt thóc, nhóm bếp. Một trong các thành tựu khoa học vĩ đại của loài người là biết xây các tháp cao để lắp các cánh quạt. Nhờ năng lượng gió các cánh quạt quay là quay tua-bin của máy phát điện tạo ra dòng điện có nhiều tác dụng như chúng ta đã biết.
+ Em có biết đất nước nào nổi tiếng với những cánh quạt khổng lồ?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết tr.90 
2. Hoạt động 2
- Nêu: Chúng ta đã tìm hiểu về năng lượng gió. Vậy năng lượng nước chảy có tác dụng gì? Các em cùng quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 trang 91 SGK và liên hệ ở thực tế địa phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy.
- Hỏi cả lớp:
+ Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì?
+ Con người đã sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì?
+ Em biết những nhà máy thuỷ điện nào ở nước ta?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết tr.91
- Kết luận: Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có rất nhiều tác dụng. Lợi dụng năng lượng nước chảy người ta đã xây dựng những nhà máy thuỷ điện. KHi nước chảy từ trên cao xuống sẽ làm quay tua-bin của các máy phát điện ở nhà máy thuỷ điện tạo ra dòng điện mà chúng ta đang sử dụng hiện nay. Đó là 1 trong những ứng dụng khoa học kĩ thuật vĩ đại của con người.
3. Hoạt động 3
- Nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu cách tạo ra dòng điện của các nhà máy thuỷ điện bằng mô hình tua-bin nước.
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 8 đến 10 HS.
- Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm: Mô hình tua-bin nước, cốc, xô nước.
- Hướng dẫn HS cách đổ nước làm quay tua-bin. Lưu ý HS không được làm đổ nước ra bàn, ghế, sàn nhà.
- Giải thích: đây chính là mô hình thu nhỏ của nhà máy phát điện. KHi nước chảy qua làm quay tua-bin, khi tua-bin quay sẽ làm rô to của nhà máy phát điện quay và tạo ra dòng điện.
- 5 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?
+ Sử dụng khí sinh học có lợi gì?
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi, lấy củi, đốt than?
+ Tại sao phải sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm?
+ Em và gia đình đã làm gì để tránh lãng phí chất đốt?
+ Trả lời: Con người sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy.
1. Năng lượng gió
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Trao đổi thảo luận, trả lời từng câu hỏi của GV và ghi câu trả lời đã thống nhất vào giấy.
- Các nhóm cử đại diện trình bày. Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
Câu trả lời tốt:
+ Do sự chênh lệch nhiệt độ nên không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí tạo ra gió.
+ Năng lượng gió giúp cho thuyền bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua-bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước, chạy máy,
+ Căng buồm cho tàu thuyền chạy nhanh hơn.
+ Quạt thóc.
+ Làm quay quạt thông gió trên các toà nhà cao tầng.
+ Thả diều, chơi chong chóng.
+ Quạt bếp than,
- Quan sát, lắng nghe.
+ Đất nước Hà Lan với những cối xay gió khổng lồ.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
2. Năng lượng nước chảy
- Lắng nghe, sau đó 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Năng lượng nước chảy làm tàu, bè, thuyền chạy, làm quay tua-bin của các nhà máy thuỷ điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo, xay ngô,
+ Xây các nhà máy phát điện.
+ Dùng sức nước để tạo ra dòng điện.
+ Làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao.
+ Làm quay cối xay ngô, xay thóc.
+ Giã gạo.
+ Chở hàng, gỗ xuôi dòng sông,
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
+ Nhà máy thuỷ điện Sơn La.
+ Nhà máy thuỷ điện I-a-ly.
+ Nhà máy thuỷ điện Trị An.
+ Nhà máy thuỷ điện Đa-Nhim.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Lắng nghe.
3. Thực hành: Sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua-bin
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Thực hành làm quay tua-bin.
- Quan sát, lắng nghe.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
Kĩ thuật:
---------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2009
Toán
$110: Thể tích của một hình
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Có biểu tượng về thể tích của một hình.
-Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
	2.1-Kiến thức:
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau:
-Hình 1: 
+So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
-Hình 2: 
+Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
+So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
-Hình 3:
+Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M
và N không? 
-Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
-Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
-Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (115): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (115): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (115): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài giải:
-Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
-Hình B có thể tích lớn hơn.
*Bài giải:
-Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
-Hình A có thể tích lớn hơn.
*Lời giải:
Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN .
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 sua.doc