Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 6 - Nguyễn Xuân Thoại

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 6 - Nguyễn Xuân Thoại

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ .

- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con .

III. Các hoạt động:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động: - Hát .

2. Bài cũ:

- Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32.

- Học sinh lên bảng sửa bài - 1 HS lên bảng sửa bài.

 Giáo viên nhận xét - ghi điểm. - Lớp nhận xét .

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 6 - Nguyễn Xuân Thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ .
- 	Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con .
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
- Hát .
2. Bài cũ: 
- Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32. 
- Học sinh lên bảng sửa bài 
- 1 HS lên bảng sửa bài. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
- Lớp nhận xét .
3. Bài mới ’:Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước - 
- Hoạt động cá nhân .
Ÿ Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề. 
- 2 em đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. 
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b ... 
- Học sinh làm bài .
Ÿ Giáo viên nhận xét và sửa bài .
- Lần lượt học sinh sửa bài .
Ÿ Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh nêu cách làm .
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). 
- Học sinh làm bài .
Ÿ Giáo viên nhận xét và sửa bài .
- Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi. 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm bàn .
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh.
+ 61 km2 = 6 100 hm2
+ So sánh 6 100 hm2 > 610 hm2 .
- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. 
- Học sinh làm bài .
- Học sinh sửa bài .
Ÿ Giáo viên nhận xét và sửa sai.
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua) .
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. 
- 2 học sinh đọc đề .
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt .
- Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình vuông , HCN.
Ÿ Giáo viên nhận xét và sửa bài.
- Học sinh làm và sửa bài .
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân.
- Củng cố lại cách đổi đơn vị .
- Tổ chức thi đua .
6 m2 = . dm2 
3 m2 5 dm2 = ..dm2
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài 
Lắng nghe, thực hiện.
- Chuẩn bị: “Héc-ta” .
- Nhận xét tiết học .
Chuyển tiết.
=============================
Tiết 3: Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê .
Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). 
- 	Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc 
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Họat động học
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Ê-mi-li con 
- 3 học sinh lên bảng 
3.bài mới : Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc . 
- Hoạt động lớp, cá nhân. 
- Giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên. 
- Các em biết các số hiệu và có tác dụng gì ? 
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài. 
- Học sinh xung phong đọc. 
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn. 
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc . 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác .
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). 
- Giáo viên đọc lại toàn bài. 
- Học sinh lắng nghe .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. 
- Học sinh nhận hoa .
+ Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình có. 
- Học sinh nêu .
+ Học sinh có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. 
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. 
- Giao việc: 
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. 
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận. 
- Học sinh thảo luận .
- Các nhóm trình bày kết quả.
Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
- HS nêu ý đoạn 1.
Ÿ Giáo viên chốt:Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? 
Giáo viên mời nhóm 2: Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung .
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ.
- Nêu ý đoạn 2. 
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ?
 Giáo viên mời nhóm 3: Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng.
- Nêu ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai.
- Các nhóm khác bổ sung .
Học sinh nêu ý đoạn 3 và nhận xét, bổ sung.
Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? Giáo viên nghe ý kiến của nhóm 4:
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.
- Đại diện nhóm nêu.
Ÿ Giáo viên chốt:
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5: 
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi...
- Các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe .
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài.
- Học sinh tổng hợp từ ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng -
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. 
- Mời học sinh nêu giọng đọc. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. 
- Mời học sinh đọc lại .
- Học sinh đọc .
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 4: Củng cố- 
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi? 
- Học sinh trưng bày, giới thiệu .
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài .
Lắng nghe.
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”.
Thực hiện chuyển tiết.
- Nhận xét tiết học .
========================
Tiết 4: Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN 
I. Mục tiêu:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc .
- HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .
- Hiểu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng 
- HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min. 
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Chuẩn bị:
- 	Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
- 	SGK , tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
1 hs
+ Nêu tác hại của rượu bia?
1 hs
+ Nêu tác hại của ma tuý?
1 hs
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm .
- HS khác nhận xét.
3. Bài mới: 33’. Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh. Nắm được tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc .
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét .
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ... Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ.
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống ... ong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Khởi động: 
- Hát .
2. Bài cũ: 
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
3. Bài mới : Giới thiệu bài .
- Học sinh nghe.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 
- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết .
- Học sinh làm việc cá nhân, kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết .
- Gv viên lưu ý :
+Khó khăn về bản thân : sức khỏe, bị khuyết tật 
+Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, sống thiếu thốn tình cảm 
+Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên tai , bão lụt 
- HS phát biểu 
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp đỡ bạn vượt khó .
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài tập 4, SGK) 
- Làm việc cá nhân.
- Nêu yêu cầu .
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau)
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục 
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm.
® Phần lớn học sinh của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
* Hoạt động 3: Củng cố.
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”.
- Thi đua theo dãy .
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” .
Lắng nghe, thực hiện.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên.
- Nhận xét tiết học .
Chuyển tiết.
==============================
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu: 
Thông qua những đoạn văn mẫu, học sinh hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. 
Biết ghi lại kết quả quan sát 1 cảnh sông nước cụ thể - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. 
Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm .
- Trò: Tranh ảnh sưu tầm .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu đọc lại đơn xin vào đội giup 1đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ Kết quả quan sát - Tranh ảnh sưu tầm .
- 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. 
- Hoạt động lớp, nhóm đôi .
Ÿ Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. 
- 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. 
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế .
- Yêu cầu đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH .
Đoạn a: 
- 1 học sinh đọc đoạn a .
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? 
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời.
- Lớp trao đổi, TLCH.
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn.
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? 
+ Khi bầu trời xanh thẳm , rải mây trắng nhạt , âm u mây mưa, ầm ầm giông gió .
- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau.
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? 
® Giải thích: 
“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. 
- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 
® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. 
Đoạn b: + Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc chiều.
- Mọi thời điểm. 
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: 
+ sáng, giữa trưa, về chiều.
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? 
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc .
* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. 
- Hoạt động lớp, cá nhân .
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát.
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu .
- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. 
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý .
- GV chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. 
- Lớp nhận xét .
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động lớp.
Thi đua các tổ trình bày tranh ảnh.
- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước.
- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. 
- Giáo viên nhận xét. 
- Lớp nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. 
Lắng nghe.
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở .
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”.
Thực hiện.
- Nhận xét tiết học .
Chuyển tiết.
=============================
Tiết 4: Mĩ thuật
Tiết 5: Lịch sử
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC 
I. Mục tiêu:
HS biết Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước .
Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. 
Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. 
II. Chuẩn bị:
- Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, Bản đồ hành chính Việt Nam. 
- SGK, tư liệu về Bác .
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Họat động học
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? 
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? 
+ Vì sao phong trào thất bại? 
Ÿ GV nhận xét + đánh giá điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài , ghi đề bài.
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”- ghi bảng.
- 1 học sinh nhắc lại tựa bài. 
* Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. 
- Hoạt động lớp, nhóm .
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 (hoặc 6) nhóm. 
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận:
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm. 
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. 
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? 
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? 
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. 
® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. 
- Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thì đính lên bảng. 
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. 
Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức.
Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® giới thiệu phong cảnh quê hương Bác qua tranh ảnh. 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt :
Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 
Hs lắng nghe.
* Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? 
Để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài? (sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau.)
Học sinh trả lời, lớp nhận xét và bổ sung.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? 
Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình.
Học sinh trả lời, lớp nhận xét và bổ sung.
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? (Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911.)
® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. 
HS theo dõi và nhận xét.
Ÿ Giáo viên chốt: Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại .
* Hoạt động 3: Củng cố
-Nhóm bàn, cá nhân .
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được công nhận là 1 di tích lịch sử? 
 (GV kết hợp yêu cầu học sinh xác định vị trí Tp.HCM trên bản đồ). 
Đại diện trả lời, nhận xét và bổ sung.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam” .
Lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét tiết học .
Chuyển tiết.
Tiết 6: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docT 6.doc