Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy số 27

Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy số 27

 Tiết 131: Luyện tập.

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Củng cố về cách tính vận tốc của 1 chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài:

- Yêu cầu HS tính vận tốc của người đi xe đạp biết quãng đường từ A đến B dài 49,4km, thời gian đi mất 3 giờ 15phút.

- GV giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Thực hành:

Bài 1: (HS TB – yếu):

- HD HS yếu: Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm ntn?

- Yêu cầu HS làm theo 2 cách.

- GV chốt bài làm đúng:

 Vận tốc chạy của đà điểu là:

 5250 : 5 = 1050 (m/phút).

 Đáp số: 1050m/phút.

- Muốn tìm vận tốc ta làm thế nào?

Bài 2: (HS khá -giỏi):

- GV HD cách trình bày:

 với t = 4giờ; s = 130 km thì v = 130 : 4 = 32,5 km/giờ.

- Lưu ý HS ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng.

- GV chốt bài làm đúng.

- Muốn tìm vận tốc ta làm thế nào?

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài, chỉ ra s và t đi bằng ô tô tìm v của ô tô.

- GV HD HS yếu bằng cách vẽ sơ đồ để HS dễ hình dung:

 5km

 A C B

 25km

- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.

Bài 4:

- HD HS phân tích tìm cách giải:

Để tính được vận tốc của ca nô cần tính:

+ Thời gian ca nô đi.

+ Vận tốc của ca nô.

- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.

- Nói vận tốc của ca nô là 24km/giờ nghĩa là ntn?

- GV củng cố thêm về ý nghĩa của vận tốc.

Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.

-1 HS làm trên bảng.

- Nêu cách làm. NX.

- HS tự làm bài.

- 2 HS làm trên bảng.

- Nhận xét.

- 2 HS nêu

- HS tự làm.

- 4 HS đọc kết quả.

- Nhận xét.

- 1 HS nêu.

- 1 HS giải trên bảng.

- Nêu cách làm. NX.

- 1 HS tóm tắt đề bài.

- 1 HS giải trên bảng.

- Nhận xét.

- 1 HS giải thích.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy số 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Toán:
 Tiết 131: Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Củng cố về cách tính vận tốc của 1 chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS tính vận tốc của người đi xe đạp biết quãng đường từ A đến B dài 49,4km, thời gian đi mất 3 giờ 15phút.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: (HS TB – yếu):
- HD HS yếu: Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm theo 2 cách.
- GV chốt bài làm đúng:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút).
 Đáp số: 1050m/phút.
- Muốn tìm vận tốc ta làm thế nào?
Bài 2: (HS khá -giỏi): 
- GV HD cách trình bày:
 với t = 4giờ; s = 130 km thì v = 130 : 4 = 32,5 km/giờ.
- Lưu ý HS ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng.
- GV chốt bài làm đúng.
- Muốn tìm vận tốc ta làm thế nào?
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, chỉ ra s và t đi bằng ô tô tìm v của ô tô.
- GV HD HS yếu bằng cách vẽ sơ đồ để HS dễ hình dung:
 5km
 A C B
 25km
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài 4: 
- HD HS phân tích tìm cách giải:
Để tính được vận tốc của ca nô cần tính:
+ Thời gian ca nô đi.
+ Vận tốc của ca nô.
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
- Nói vận tốc của ca nô là 24km/giờ nghĩa là ntn?
- GV củng cố thêm về ý nghĩa của vận tốc.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
-1 HS làm trên bảng.
- Nêu cách làm. NX.
- HS tự làm bài.
- 2 HS làm trên bảng.
- Nhận xét.
- 2 HS nêu
- HS tự làm.
- 4 HS đọc kết quả.
- Nhận xét.
- 1 HS nêu.
- 1 HS giải trên bảng.
- Nêu cách làm. NX.
- 1 HS tóm tắt đề bài.
- 1 HS giải trên bảng.
- Nhận xét.
- 1 HS giải thích.
Tiết 3 Tập đọc:
 Tranh làng Hồ.
I- Mục tiêu : Giúp HS:
1- Đọc đúng: lành mạnh, lợn ráy, lá tre, thuần phác
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn giọng ca ngợi , tự hào.
2- Hiểu từ ngữ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, khoáy âm dương.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc, nhắc nhở mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đặc sắc cổ truyền của văn hóa dân tộc..
II - đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (phóng to), bảng phụ.
iii- các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài : 
- Gọi HS đọc bài “ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”.
 ? Nêu nội dung bài văn?
- GV giới thiệu bài ( qua tranh).
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : 
a) Luyện đọc:
- GV chia bài thành 3 đoạn: 
Đ1: Từ ngày còn và tươi vui.
Đ2: Phải yêu mếngà mái mẹ. Đ3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
(GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS).
- HD đọc câu dài: Phải yêu mếnchăn nuôi lắm/ mới lợn ráygà con/ gà mái mẹ.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài:
- GV nêu CH1: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Nêu CH2: Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
CH3: Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
? Bài văn nói lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. Nêu giọng đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 (bảng phụ).
+ GV chốt từ ngữ nhấn giọng: đã thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò : 
? Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài “ Đất nước.”. 
- 1 HS HTL. Trả lời CH.
- Nhận xét.
- 6 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc cặp đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS trả lời. NX.
- 2 HS trả lời. NX.
- HS thảo luận cặp. đại diện báo cáo. NX.
- 1 HS nêu ND.
-3 HS đọc nối tiếp. Nêu giọng đọc và từ nhấn giọng.
- HS luyện đọc. NX, đọc lại.
- 3 HS thi đọc. Bình chọn.
Tiết 4 Địa lí:
 Bài 25: Châu Mĩ
I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Xỏc định và mụ tả sơ lược được vị trớ địa lớ, giới hạn của chõu Mĩ trờn quả địa cầu.
- Cú một số hiểu biết về thiờn nhiờn của chõu Mĩ và nhận biết chỳng thuộc khu vực nào.
- Nờu tờn và chỉ được vị trớ một số dóy nỳi và đồng bằng lớn ở chõu Mĩ trờn bản đồ.
II - đồ dùng dạy học : Bản đồ Tự nhiờn chõu Mĩ. Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dụn.
III - các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài:
- Nêu đặc điểm của nền kinh tế Châu Phi?
- GV giới thiệu bài: nêu nội dung tiết học.
*Hoạt động 2: Vị trớ, địa lý, giới hạn:
- GV chỉ trờn quả địa cầu đường phõn chia 2 bỏn cầu Đụng, Tõy; bỏn cầu Đụng và bỏn cầu Tõy.
- Quan sỏt quả địa cầu cho biết: Những Chõu lục nào nằm ở bỏn cầu Đụng và chõu lục nào nằm ở bỏn cầu Tõy?
- Yêu cầu HS trả lời cõu hỏi mục 1 sgk.
+ Quan sỏt H1 cho biết Chõu Mĩ giỏp với những đại dương nào?
+ Dựa vào bảng số liệu bài 17 cho biết chõu Mĩ đứng thứ mấy về diện tớch trong số cỏc chõu lục trờn thế giới?
- GV kết luận.
*Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiờn:
- Quan sỏt H2 +H1 và đọc sgk thảo luận: 
+ Quan sỏt H2, rồi tỡm trờn H1 cỏc chữ a, b, c, d, e và cho biết cỏc ảnh đú được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
+ Nhận xột địa hỡnh Chõu Mĩ.
- Nờu tờn và chỉ trờn H1:
+ Cỏc dóy nỳi cao ở phớa tõy Chõu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của Chõu Mĩ.
+ Cỏc dóy nỳi thấp và cao nguyờn ở phớa đụng Chõu Mĩ
- GVkết luận.
- Chõu Mĩ cú những đới khớ hậu nào?
- Tại sao Chõu Mĩ lại cú nhiều đới khớ hậu?
- Nờu tỏc dụng rừng rậm A-ma-dụn.
- GVkết luận. Rỳt bài học.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
 ?Châu Mĩ giáp với những đại dương nào?
- Dặn chuẩn bị bài sau: Chõu Mĩ (tiếp theo).
- 1HS trả lời. NX.
- HS mở sỏch.
- HS dựa vào sgk, quả địa cầu trả lời. NX.
- 2 HS trả lời. NX.
- 2 – 3 HS nêu. NX.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận cặp, trả lời. NX.
- 1 HS nêu.
******************************************************************************* 
 Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Toán:
 Tiết132: Quãng đường.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học. - Sử dụng sơ đồ trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành cách tính quãng đường: 
a. Bài toán1 : - GV nêu bài toán – SGK.
 “Mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Hỏi ô tô đi trong 4 giờ được bao nhiêu kilômet?”
- GV cho học sinh nêu cách làm và lời giải bài toán. 
- GV cho học sinh nói cách tính quãng đường.
- GV chốt lại cách tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính quãng đường và viết công thức tính quãng đường: s = v x t.
b. Bài toán 2: GV nêu bài toán.
 Tóm tắt: v = 12km/ giờ
 t = 2 giờ 30 phút
 s = .km?
- Lưu ý HS có thể viết số đo thời gian 2giờ 30 phút dưới dạng phân số đều được.
- Chốt bài làm của HS.
- GV gọi học sinh nhắc lại cách tính quãng đường. 
Hoạt động 3: Thực hành: 
Bài 1: (HS TB – yếu):
Tóm tắt: v = 15,2km/ giờ
 t = 3 giờ
 s = .km?
? Để tính được quãng đường ca nô đi chúng ta làm tn?
- GV chốt bài làm đúng.
- Muốn tìm vận tốc ta làm thế nào?
Bài 2: (HS khá -giỏi): 
 Tóm tắt: v = 12,6km/ giờ
 t = 15 phút
 s = .km?
- Lưu ý HS chuyển đổi đơn vị đo cho phù hợp.
- GV chốt bài làm đúng.
- Muốn tìm vận tốc ta làm thế nào?
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu đề bài, nêu thời gian đi của xe.
- Lưu ý HS : nếu đổi số đo thời gian dạng số TP mà phần TP vô hạn thì đổi ra dạng PS.
- GV chốt bài làm đúng.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm vận tốc ta làm tn?
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu và viết công thức. NX.
- HS theo dõi.
- 2 HS nêu: Quãng đường ô tô đi được là: 42,5 x 4 = 170 (km).
- 2 HS nêu.
- HS chuyển đổi: 
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
- HS tìm cách giải.
- 1 HS giải trên bảng.
- 1 HS nêu.
- HS tự làm. 
- 1 HS giải trên bảng. 
- Nêu cách làm. NX.
- 1 HS nêu.
- 2 HS làm trên bảng.
- Nhận xét.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 1 HS giải trên bảng.
- Nhận xét.
- 2 HS nêu.
Tiết 2 Khoa học:
 Bài 53: Cây con mọc lên từ hạt.
I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Quan sát, mô tả cấu tạo cuả hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II- đồ dùng dạy học: Hình trang 108, 109 - SGK .Ươm một số cây đem đến lớp.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- GV sử dụng câu hỏi trang 108 SGK để giới thiệu bài:
có rất nhiều cây mọc lên từ hạt, nhưng bạn có biết nhờ đâu mà hạt mọc thành cây không?
- GV giới thiệu.
Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt:
* Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
* Cách tiến hành:
- Y/C HS cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen,) đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Y/C nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108, 109 SGK để làm bài tập . 
 Dưới đây là đáp án:
 Bài 1: Hình trang 172.
 Bài2: 2 – b; 3 - a; 4- e; 5 - c; 6 - d.
Kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Hoạt động 3: Thảo luận: 
* Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nêu đựơc điều kiện nảy mầm cuả hạt
 - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
* Cách tiến hành: 
- Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau:
 + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
 + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
- GV tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công
Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh).
Hoạt động 4: Quan sát:
* Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Nêu đựơc điều kiện nảy mầm cuả hạt
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
* Cách tiến hành: 
- Y/C HS quan sát hình 7 trang 109 SGK, chỉ ra từng hình và mô tả qúa trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi có thể ...  củ tỏi có chồi mọc nhô lên. 
– GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
- GV có thể yêu cầu HS kể tên mọt số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ.
 Kết luận: ở thực vật, cây non có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
Hoạt động 2: Thực hành:
* Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ 
* Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu như trên.
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhóm trưởng điều khiển các nhóm thực hiện.
- Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác NX, bổ sung.
- 3 nhóm thực hiện trồng cây.
Tiết 3 Luyện từ và câu:
 Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
I- Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu thế nào là phép liên kết câu bằng từ ngữ nối, tác dụng của phép nối.
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu.
- Biết cách sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu.
ii- các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài : 
- Yêu cầu HS đoc 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 2 tr.91,92..
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV ghi đoạn văn lên bảng.
? Mỗi từ ngữ in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì?
- GV kết luận: Cụm từ ”vì vậy”có tác dụng liên kết các câu trong đoạnvới nhau. Nó được gọi là từ nối.
- Yêu cầu HS tìm thêm những từ ngữ có tác dụng giống như cụm từ “ vì vậy” ở đoạn văn trên.
* Ghi nhớ:
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập : 
Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn “Qua những mùa hoa”.
- Yêu cầu HS tự làm BT.
- Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới từ nối.
- GV kết luận lời giải đúng.
Bài tập2: 
- Gọi HS đọc đề bài và mẩu chuyện.
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
- Ghi bảng các từ thay thế HS tìm được: vậy, vậy yhì, thế thì, nếu vậy
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã thay từ dùng sai.
? Cậu bé trong chuyện là người ntn? Vì sao em biết?
- Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách liên kết câu bằng từ ngữ nối.
- 1 HS đọc. NX.
- 2 HS đọc.
- 2 HS trả lời. NX, bổ sung.
- HS theo dõi.
- 2 HS nêu.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- 2 HS đọc yêu cầu BT và đoạn văn.
- HS tự làm bài.
- 2 HS làm bảng nhóm trình bày. NX.
- HS đọc y/c và mẩu chuyện.
- HS tự làm.
- HS trình bày cá nhân.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại chuyện.
- 1 HS nêu.
Tiết 4 Kể chuyện:
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I- Mục tiêu : Giúp HS:
- Chọn được câu chuyện có thực trong cuộc sống về truyền thống Tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoăch kỉ niệm với thầy , cô giáo.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo 1 trình tự hợp lí.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
II- các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài : 
- Yêu cầu HS kể lại1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về truyền thống hiếu học
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài SGK.
? Đề bài yêu cầu gì?
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm.
+ GV giúp đỡ từng nhóm HS yếu qua 1 số câu hỏi.:
? Câu chuyện em kể xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào?
? Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?
? Câu chuyện bắt đầu ntn?
? Diễn biến của câu chuyện ra sao?
? Em có cảm nghĩ gì qua câu chuyện?
 - Yêu cầu HS kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- GV gợi ý CH trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể qua các tiêu chí đã nêu.
- Bình chọn, tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS kể chuyện và trả lời.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc đề , phân tích đề.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- HS giới thiệu nối tiếp.
- HS kể chuyện theo cặp đôi.
- 7-10 HS kể- Nêu ý nghĩa.
- HS đánh giá.
- HS bình chọn bạn kể hay.
********************************************************************* 
 Thứ 6 ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Toán:
 Tiết 135: Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng tính thời gian của chuyển động.
- Giải các bài toán về tính thời gian của chuyển động.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS tính thời gian biết:
v = 12,3km/giờ, s = 36,9km.
- Muốn tính thời gian của một chuyển động ta làm tn?
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: (HS TB – yếu):
- GV chốt bài làm đúng.
- Muốn tính thời gian của một chuyển động ta làm tn?
 Bài 2: (HS khá -giỏi): 
- Để tính đúng thời gian con ốc sên bò hết quãng đường em làm tn?
- Lưu ý HS đổi: 1,08m = 108cm.
- GV chốt bài làm đúng.
- Muốn tính thời gian của một chuyển động ta làm tn?
Bài 3: 
- HD HS rút gọn: 72 : 96 = = giờ = 45 phút.
- GV chốt bài làm đúng.
Bài 4: 
- HD HS yếu đổi: 
 420 m/ phút = 0,42 km / phút.
- GV chốt bài làm đúng.
- Muốn tính thời gian của một chuyển động ta làm tn?
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- 1 HS giải trên bảng.
- 1 HS nêu quy tắc và viết công thức tính.
- HS tự làm lần lượt các bài tập.
- 1 HS điền vào bảng. NX.
- 1 HS nêu.
- 1 HS giải trên bảng.
- Nêu cách làm. NX.
- 1 HS nêu.
- 1 HS giải trên bảng.
- Nêu cách làm. NX.
- 1 HS giải. NX.
- 2 HS nêu.
Tiết 2 Đạo đức:
 Em yêu hoà bình (tiết 2).
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
1. Kiến thức:
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình .
- Yêu hoà bình và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
2. Kỹ năng:
- Hợp tác với bạn bè, trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh , bài báo, bài thơ, bài hát về hoà bình.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu một hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của HS trong lớp, trong trường, của nhân dân địa phương, nhân dân Việt Nam hoặc nhân dân thế giới mà các em đã sưu tầm được (có thể giới thiệu bằng lờikết hợp với sử dụng tranh ảnh... 
- GV nhận xét có thể giới thiệu thêm một số tranh ảnh .
- GVKL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước trên thế giới đã tiến hành nhiêù hoạt động bảo vệ hoà bình, 
chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức .
* Hoạt động 2: Thể hiện lòng yêu hoà bình.
- GV chia lớp thành 4 nhóm:
+Nhóm 1: Hoàn tất 1 bức tranh về chủ đề hoà bình.
+Nhóm 2: Hoàn tất 1 tiểu phẩm về chủ đề hoà bình.
+Nhóm 3: Hoàn tất 1 thông điệp về chủ đề hoà bình.
+Nhóm 4: Hoàn tất 1 bài thơ về chủ đề hoà bình.
- GV nhận xét, khen các nhóm đã hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- GVKL: Hoà bình mang lại hạnh phúc cho mọi người. Song để có hoà bình, mỗi người trong chuíng ta phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày và ứng xử hằng ngày. Đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh.
* Hoạt động 3: Dặn dò:
- Dặn HS tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động vì hoà bình, chống chiến tranh do lớp, trường, địa phương tổ chức.
- Biết cư xử với bạn bè và mọi người xung quanh một cách hoà bình, thân thiện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của học sinh 
- HS thảo luận.
- HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- Các nhóm thực hiện.
-Đại diện nhóm trình bày sản phẩm. 
- Nhóm khác nhận xét .
Tiết 3 Tập làm văn:
 Tả cây cối (kiểm tra viết).
I- Mục tiêu : Giúp HS:
- Thực hành viết bài văn tả cây cối.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: MB- TB- KB.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh để miêu tả cây. Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc.
ii- các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra giấy bút của HS.
Hoạt động 2: Thực hành viết:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV chép đề bài lên bảng.
- Lưu ý HS: Từ dàn bài chi tiết và quan sát kỹ cây, em hãy chuyển thành bài văn hoàn chỉnh.
- GV giúp đỡ HS viết yếu.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS chuẩn bị ôn tập học kì 2.
- HS đặt vở lên bàn.
- 3 HS đọc nối tiếp đề bài.
- HS theo dõi.
- HS tự viết bài.
Tiết 4 Lịch sử:
 Lễ kí Hiệp định Pa – ri. 
I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kớ Hiệp định Pa-ri.
- Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
II - Đồ dùng dạy học: Sưu tầm ảnh tư liệu về lễ kớ Hiệp định Pa-ri.
III - các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài: 
? Nêu ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ” trên không?
- Giới thiệu bài: GV trỡnh bày tỡnh hỡnh dẫn đến việc kớ hiệp định Pa-ri.
- GV nờu nhiệm vụ học tập của HS:
+Tại sao Mĩ phải kớ hiệp định Pa-ri.
+Lễ kớ hiệp định Pa-ri như thế nào?
+Nội dung chớnh của hiệp định.
+Việc kớ kết đú cú ý nghĩa gỡ?
*Hoạt động 2: Lớ do buộc Mĩ phải kớ hiệp định Pa-ri.
- GVHDHS thảo luận ý:
+Sự kộo dài của hội nghị Pa-ri là do đõu?
+Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kớ hiệp định Pa-ri?
- GV cho HS thuật lại lễ kớ hiệp định Pa-ri, nờu hai nhiệm vụ:
+Thuật lại diễn biến lễ kớ kết.
+Trỡnh bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri.
*Hoạt động 3: í nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
- GVHDHS tỡm hiểu: đọc sgk, thảo luận, đi đến cỏc ý:
+Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam.
+Đỏnh dấu một thắng lợi lịch sử mang tớnh chiến lược: đế quốc Mĩ phải rỳt quõn khỏi miền Nam Việt Nam
*Hoạt động 4: Củng cố: 
- GV nhắc lại hai cõu thơ của Bỏc Hồ năm 1969:
 “Vỡ độc lập, vỡ tự do
 Đỏnh cho Mĩ cỳt, đỏnh cho nguỵ nhào”.
- Từ đú lưu ý: Hiệp định Pa-ri đó đỏnh đấu một thắng lợi lịch sử cú ý nghĩa chiến lược: Chỳng ta đó “đỏnh cho nguỵ nhào” giải phúng hoàn toàn miền Nam, hoàn toàn thống nhất đất nước.
- Bài sau: Tiến vào dinh độc lập.
- 1 HS trả lời. NX.
- HS mở sỏch.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận cặp và trả lời cõu hỏi. NX.
- HS đại diện nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận.
- HS thảo luận và trả lời cõu hỏi.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27_1.doc