Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy thứ 33

Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy thứ 33

Tiết 3: Tập đọc

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

(Trích)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung từng điều luật và hiểu Luật BV, CS và GD trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội .

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài với giọng thông báo rõ ràng, làm rõ từng điều, khoản trong bài

3. Thái độ: Có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em và thực hiện luật.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 Hình trong SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của bài đọc, thẻ từ.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy thứ 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn: ngày 2 tháng 5 năm 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011
Tiết 3: Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
(Trích)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung từng điều luật và hiểu Luật BV, CS và GD trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài với giọng thông báo rõ ràng, làm rõ từng điều, khoản trong bài
3. Thái độ: Có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em và thực hiện luật. 
II.Đồ dùng dạy- học
 Hình trong SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của bài đọc, thẻ từ.
III.Hoạt động dạy-học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-GV đọc mẫu điều 15, 16, 17
-HD đọc- theo dõi, uốn nắn cách đọc đọc thông báo rõ ràng , ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục, nhấn giọng ở tên của điều luật
-Y/ cầu luyện đọc theo nhóm
-Nhận xét
-GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài
*Tìm hiểu bài
+Câu 1: Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+Câu 2:Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên 
+Câu 3: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
+Câu 4: Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần cố gắng thực hiện?
- Nội dung, ý nghĩa của bài.
-Liên hệ, mở rộng
*.HD luyện đọc diễn cảm.
-HD đọc các bổn phận 1, 2, 3 của điều 21.
4.Củng cố
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò.
- Dặn HS học bài ở nhà.
-Hát, báo cáo sĩ số
-Đọc và trả lời câu hỏi bài Những cánh buồm
- Nghe 
- Nghe.
-1HS giỏi đọc tiếp điều 21
-Đọc nối tiếp từng điều luật- luyện phát âm 
-Đọc nối tiếp lần 2, hiểu từ mới (Phần chú giải)
-Luyện đọc theo cặp, các nhóm thi đọc
-1-2 HS đọc lại toàn bộ bài
-Nghe 
-Đọc thầm đoạn có nội dung cần trả lời, thảo luận, phát biểu ý kiến:
+Điều 15, 16,17
+Điều 15:quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của trẻ em; Điều 16:quyền học tập của trẻ em; Điều 17:quyền vui chơi, giải trí của trẻ em
+ Trẻ em có bổn phận sau:
- Phải có lòng nhân ái. Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân. Phải có tinh thần lao động
+HS tự liên hệ
+Luật BV, CS và GD trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- HS luyện đọc DC theo nhóm 2 
- Thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét
-Nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc.
Tiết 4: Toán
ôn tập về diện tích, thể tích một số hình
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố về công thức và quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình
2. Kĩ năng: Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích
3. Thái độ: Tự giác, tích cự ôn tập, luyện tập
II.Đồ dùng dạy- học
 Bảng nhóm 
III.Hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Bài cũ: 
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
b.HDHS ôn tập về công thức tính diện tích, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật
- Dán bảng phụ vẽ hình lập phương và hình hộp chữ nhật
-Yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích từng hình
-GV ghi lại công thức lên bảng
c. HD HS làm bài tập
*Bài tập 1: Dành cho HS khá giỏi
- HD HS cách làm
-Giao nhiệm vụ : Gọi 1 em lên bảng - HS khác làm nháp.
-Chữa bài.
-Nhận xét, đánh giá
*Bài tập 2(168)
-HD làm bài
-Yêu cầu HS làm việc N2
-Chữa bài 
-Nhận xét, đánh giá 
*Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc bài
- HD cách làm
( Bể đầy nước chính là thể tích )
- Chữa bài
-Nhận xét, đánh giá
4.Củng cố 
- Hệ thống lại bài.
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
-Hát 
- HS nêu công thức và quy tắc tính S,V một số hình đã học.
-Nghe
-HS quan sát
-Nối tiếp nhau nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích.
-Nhìn công thức, nêu quy tắc tính
- HS đọc và tóm tắt bài toán trước lớp 
-Quan sát hình, rút ra cách giải bài toán
-1 HS lên làm bài, cả lớp làm nháp
Bài giải.
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) 2 4 = 84 (m2)
Diện tích phần quét vôi là:
84 + 6 4,5 – 8,5 = 102,5 (m2).
Đáp số:102,5 m2
-Nhận xét bài làm của bạn
-HS đọc và tóm tắt bài toán
-HS làm bài vào phiếu,1 nhóm làm phiếu lớn.
Bài giải.
a.Thể tích hình lập phương là:
10 10 10 = 1000(cm3) = 1 dm3
b. Diện tích toàn phần hình lập phương bằng diện tích phần giấy màu cần dùng và bằng:
10 10 6 = 600 (cm3)
Đáp số: a) 1000cm3; b) 600m2
-HS làm bài vào vở
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
2 1,5 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : trẻ em
I .Mục tiêu
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá, vốn từ về Trẻ em, biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ khi nói và viết.
3. Thái độ: Tích cực luyện tập thực hành
II. Đồ dùng dạy- học
VBT Tiếng Việt, thẻ từ 
III. Hoạt động dạy – học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
a Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học
b.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1(thẻ từ – Trẻ em): Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng
-Đọc các phương án để HS lựa chọn
-Chữa bài- chốt lại ý kiến đúng
*Bài 2(148)
-Giao nhiệm vụ
-Chữa bài
-Nhận xét, chỉnh sửa
*Bài 3: Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em
-Gợi ý : so sánh để thấy nổi bật những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của hình dáng, tính tình, tâm hồn
-Nhận xét.
*Bài 4: (148)
-HD cách làm
-Yêu cầu HS làm vào VBT
-Chữa bài
-Nhận xét, bổ sung
4.Củng cố 
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
-Dặn dò HS
-Hát
-HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, lấy VD minh hoạ
-Nghe, 
-Đọc yêu cầu BT
-Suy nghĩ, trả lời và giải thích vì sao em chọn câu trả lời đó
-ý c- Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm việc nhóm 4- Viết các từ đồng nghĩa với Trẻ em: trẻ con, thiếu nhi, nhi đồng, trẻ ranh 
-Các nhóm trình bày- đại diện nhóm đặt câu với 1 từ nhóm mình tìm được.VD:
Trẻ con- Trẻ con thời nay rất thông minh.
-Các nhóm nhận xét
-Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu.
-Trao đổi theo cặp.
M: Trẻ em như búp trên cành.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non
-Nhận xét bạn.
-Đọc yêu cầu BT- làm bài vào vở BT- 
a. Tre già măng mọc.
b. Tre non dễ uốn.
c. Trẻ người non dạ.
d. Trẻ lên ba cả nhà học nói.
-Về xem lại bài, Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu ngoặc kép
Tiết 7: Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức giải các bài toán liên quan đến tính thể tích và diện tích một số hình
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác, trình bày khoa học
3. Thái độ: Tự giác, tích cực luyện tập, thực hành
II.Đồ dùng dạy- học
 Bảng phụ BT 1
III.Hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Bài cũ: 
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
b.HDHS làm bài tập
*Bài tập 1: (169)
-Giao nhiệm vụ
-Chữa bài
-Nhận xét- xác nhận kết quả đúng
*Bài tập 2 : (169)
-HD các bước tính: 
+ Tính diện tích đáy bể rồi mới tính được chiều cao của bể
-Giao nhiệm vụ 
-Chữa bài
-Nhận xét, đánh giá
*Bài tập 3: Dành cho HS khá giỏi
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán 
-HD làm bài
-Yêu cầu HS làm bài,
-Nhận xét, đánh giá 
4.Củng cố 
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
 - Dặn Hs về nhà xem bài.
-Hát 
-2 HS nêu công thức tính DT xung quanh, DT toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật
-Nghe, xác định nội dung, nhiệm vụ tiết học
-HS đọc yêu cầu BT
-2 HS lên làm, mỗi em 1 phần
a. Diện tích XQ của hình lập phương là:
12 12 4 = 576 (cm2)
b.Thể tích hình hộp chữ nhật:
5 8 6 = 240 (cm3)
Đáp số: a. 576 cm2; b. 240 cm3
-Nhận xét kết quả của bạn
-HS đọc và tóm tắt đề toán
-HS làm bài vào vở rồi đọc chữa bài
Bài giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số : 1,5 m
-HS tóm tắt bài toán
-Làm việc nhóm 4- trình bày bài giải vào bảng nhóm, 
Bài giải
DT toàn phần của khối nhựa là:
(10 10 ) 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ lập phương là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ là:
(5 5 ) 6 = 150 (cm2)
DT toàn phần của khối nhựa gấp DT toàn phần của khối gỗ là:
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần 
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: ngày 3 tháng 5 năm 2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Sang năm con lên bảy(Trích)
 (Vũ Đình Minh)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Điều người cha muốn nói với con .
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ và học thuộc lòng bài thơ .
3. Thái độ: GD tình cảm tốt đẹp, ý thức tích cực luyện đọc 
II.Đồ dùng dạy- học
 Hình trong SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của bài đọc, thẻ từ.
III.Hoạt động dạy-học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-HD đọc- theo dõi, uốn nắn cách đọc 
-Y/ cầu luyện đọc theo nhóm
-Nhận xét
-GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài
*Tìm hiểu bài
-HD đọc, nêu câu hỏi HD HS tìm hiểu bài :
+Câu 1: Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp.
+Câu 2: Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên?
+Câu 3: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
+Bài đọc nói với các em điều gì?
-Liên hệ, mở rộng
*HD luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ
-HD đọc DC khổ thơ 1, 2 .
-Yêu cầu HS nhẩm thuộc bài thơ
4.Củng cố
- Hệ thống bài, liên hệ , mở rộng
5. Dặn dò:
 Dặn HS về nhà xem bài.
-Hát, báo cáo sĩ số
-Đọc và trả lời câu hỏi bài : Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em.
- Nghe 
-2 HS giỏi nối tiếp đọc toàn bộ bài
- Chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ- luyện phát âm 
- Đọc nối tiếp lần 2, hiểu từ mới (Phần chú giải)
-Luyện đọc theo cặp, các nhóm thi đọc
-1-2 HS đọc lại toàn bộ bài
-Nghe 
-Đọc thầm đoạn có nội dung cần trả lời, thảo luận, phát biểu ý kiến:
+Những câu thơ: 
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chậy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con
 +Qua thời thơ ấu, chúng ta sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thần tiên
+Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật với nhiều khó khăn
+Bài thơ là điều của người cha muốn nói với con, cho thấy thế giới trẻ thơ rất vui và đẹp, khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ ta sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính tay ta gây dựng.
-HS nối tiếp đọc diễn cảm cả bài 
-Thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ
- Nhận xét
-Nhẩm thuộc lòng bài thơ
- thi đọc thuộc lòng
-Nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc.
-Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố  ... c ta, nhõn dõn ta đứng lờn chống Phỏp.
- Đảng CSVN ra đời, lónh đạo cỏch mạng nước ta; cỏch mạng thỏng 8 thành cụng; ngày 2/9/1945 bỏc Hồ đọc tuyờn ngụn độc lập khai sinh nước Việt Nam dõn chủ cộng hoa
- Cuối 1945,td Phỏp trở lại xõm lược nước ta, nhõn dõn ta tiến hành cuộc kháng chiến giữu nước. Chiến thắng lịch sử Điện biờn Phủ thắng lợi
- Giai đoạn 1954-1975
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ hành chớnh Việt Nam.
-Tranh, ảnh, tư liệu liờn quan tới kiến thức cỏc bài.-Phiếu học tập.
III.các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ: 
3-Bài mới:
3.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV dựng bảng phụ, HS nờu ra bốn thời kỡ lịch sử đó học:
+Từ năm 1958 đến năm 1945;
+Từ năm 1945 đến năm 1954;
+Từ năm 1954 đến năm 1975;
+Từ năm 1975 đến nay.
-GV chốt lại và yờu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
3.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhúm)
-GV chia lớp thành 4 nhúm học tập. Mỗi nhúm nghiờn cứu, ụn tập một thời kỡ, theo 4 nội dung:
+Nội dung chớnh của thời kỡ ;
+Cỏc niờn đại quan trọng ;
+Cỏc sự kiện lịch sử chớnh ;
+Cỏc nhõn vật tiờu biểu.
-Mời đại diện một số nhúm trỡnh bày.
-Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
-GV nhận xột, chốt ý ghi bảng.
3.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-GV nờu: Từ sau năm 1975, cả nước cựng bước vào cụng cuộc xõy dựng chủ nghĩa xó hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lónh đạo của Đảng, nhõn dõn ta đó tiến hành cụng cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước.
-Cho HS nờu lại ý nghĩa lịch sử của Cỏch mạng thỏng Tỏm và đại thắng mựa xuõn năm 1975.
4-Củng cố, dặn dũ: -Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK.
-GV nhận xột giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sa
-HS thảo luận nhúm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhúm trỡnh bày.
-Nhận xột, bổ sung.
-HS nghe.
-HS nờu.
 Tiết 3: Tập làm văn
ôn tập về tả người
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cách lập dàn ý cho một bài văn tả người
2. Kĩ năng: Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người
3. Thái độ: Tự giác, tích cực ôn tập, luyện tập
II.Đồ dùng dạy- học
VBT Tiếng Việt 5, tập 2, bảng phụ
III.Hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn làm bài tập
*B ài 1:
-HD HS chọn đề bài- cùng HS phân tích từng đề(gạch dưới những từ ngữ quan trọng)
-HDHS lập dàn ý, lưu ý HS: Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý SGK nhưng các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của các em
-Chữa bài
-Lớp – GV nhận xét.
*Bài 2: Dựa theo dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài văn( đoạn mở bài, đoạn kết bài hoặc một đoạn của thân bài)
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét, bổ sung
4.Củng cố
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò 
-Dặn dò HS 
-Hát, báo cáo sĩ số
-Nghe nhận xét về bài văn tả cảnh của HS ở tiết trước
-Nghe
-Đọc yêu cầu của bài tập
-1HS đọc nội dung các đề bài trong BT1
-Một số HS nêu đề bài các em chọn
-Đọc gợi ý 1,2,3 SGK, cả lớp theo dõi
-Dựa theo gợi ý, HS viết nhanh dàn ý bài văn vào VBT, 3 HS viết 3 đề khác nhau vào bảng phụ
- HS Trình bày dàn ý trước lớp
-Nhận xét, bổ sung
-HS đọc yêu cầu BT
-Nối tiếp thi trình bày miệng một đoạn
-Trao đổi, thảo luận, nhận xét, bổ sung cho bài của bạn
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 1C: Luyện tiếng Việt
Luyện tập Làm văn
I.Mục đích- Yêu cầu
1. Kiến thức: Luyện viết bài văn tả người
- Viết được bài văn tả một người thân trong gia đình em 
- Có ý thức tự giác tích cực luyện tập
II.Đồ dùng dạy-học
 Bảng lớp ghi đề bài, bảng phụ ghi một số gợi ý
III.Hoạt động dạy-học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu mđ-yc tiết học
b.HD HS làm bài tập
-Đề bài:
Hãy viết bài văn tả một người thân trong gia đình của em
-HD HS xác định nhanh yêu cầu và viết dàn ý sơ lược ra nháp
-Đưa bảng phụ ghi một số gợi ý
-Yêu cầu HS làm bài vào vở luyện tiếng Việt
-Nhận xét- chỉnh sửa, đánh giá- tuyên dương một số HS viết tốt
4.Củng cố-dặn dò
-Tổng kết bài, 
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS 
-Hát
-Không kiểm tra
-Nghe
- HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề
-Cùng GV trao đổi theo những nội dung cần lưu ý khi viết bài:
+Bài viết đảm bảo cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
+Người thân trong gia đình em có thể là bố, mẹ, anh , chị. Em ruột hoặc ông, bà em
+Phần tả ngoại hình : nên chọn những chi tiết làm nổi bật đặc điểm ngoại hình riêng biệt của người được tả .
+Tả hoạt động: nên tả hoạt động của người thân trong một công việc cụ thể, VD: nấu cơm, đọc báo, kể chuyện, học bài
+Bài viết thể hiện được tình cảm, suy nghĩ của bản thân với người được tả.
-HS viết bài văn vào vở
-Đọc bài viết trước lớp
-Về nhà xem lại bài, hoàn chỉnh bài văn Nếu viết chưa đạt ở lớp, chuẩn bị bài sau- luyện tập tả người
Tiết 3C: Luyện toán
ôn tập.
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán.
- Giải được các bài tập nhanh, đúng, trình bày khoa học
- Tự giác, tích cực thực hành luyện tập
II.Đồ dùng dạy- học
 Vở luyện toán
III.Hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Bài cũ: 
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: 
b.HD HS làm bài tập
*Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
a)2,785 + 1,056 ; b) 98,284 – 52,09 c)12,7 3 d)54,64 : 4
*Bài tập 2:.Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước?(biết rằng 1lít = 1dm3) 
*Bài tập 3: Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 2400cm2 (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác MDC ?
 A B
15cm
 M
 25cm
 C D
- HD HS làm bài
- Giúp đỡ HS yếu 
- Chấm chữa bài
- Nhận xét, đánh giá 
4.Củng cố – dặn dò
-Hát 
-Kiểm tra trong quá trình luyện tập
-Nghe
-HS đọc và làm các bài tập vào vở luyện toán sau đó chữa bài
1.Đặt tính rồi tính, kết quả:
a)3,841 ; b)46,194; 
c)38,1; d)13,66
HS đọc yêu cầu.
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
 3 2,5(m3)
Thể tích của phần bể có nước là:
30 80 : 100 = 24 (m3)
Số lít nước có trong bể là:
24 m3 = 24000dm3 = 24000 lít
 Đáp số : 24000 lít
- HS đọc bài toán.
Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là:
Bài giải
15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:
2400 : 40 = 60(cm)
Diện tích tam giác MDC là:
25 60 : 2 = 750 (cm2)
 Đáp số: 750 cm2
Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: ngày 11 tháng 5 năm 2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2011
Tiết 4: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I .Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện đó
2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về việc chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận của mình 
3. Thái độ: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị
 Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ ghi sẵn cách kể
III.Hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: nêu mđ-yc tiết học 
b.HD kể chuyện
*Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
-Gạch dưới từ quan trọng: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
-Kiểm tra việc chuẩn bị nội dung của HS.
+Câu chuyện em kể có tên là gì? em đọc, nghe chuyện đó ở đâu?
-Gợi ý một số truyện HS đã học
-Yêu cầu chuẩn bị bài kể 
*Thực hành kể chuyện theo nhóm.
* kể chuyện trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá theo các tiêu chuẩn:
 +Nội dung, ý nghĩa
 +Cách kể (giọng kể, cử chỉ) 
 +Khả năng hiểu truyện
4.Củng cố
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
-Dặn dò HS
-Hát
-HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Nhà vô dịch và nêu ý nghĩa truyện
-Nghe
-Một HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
-Xác định yêu cầu 
-Nối tiếp đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4- cả lớp theo dõi SGK
-Phát biểu, nêu tên truyện mình chọn kể
-HS lần lượt kể cho nhau nghe theo cặp và trao đổi ý nghĩa truyện
-Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa truyện
-Nhận xét- đánh giá
-Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất.
-Về nhà kể lại chuyện cho người thân,
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 1C: Luyện viết
Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em
I Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn nói về Quyền của trẻ em trong bài “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”
- Rèn chữ viết đúng quy định, làm bài tập chính tả nối đúng cụm từ chỉ huân, huy chương, danh hiệu 
- GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở
II Đồ dùng dạy, học.
- Vở ô ly.
III Hoạt động dạy, học.
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài – Dùng tranh
b.HD luyện viết.
- GV đọc bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
 c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết
d) Soát lỗi và chấm bài
- GV Đọc toàn bài cho HS soát
- Thu bài chấm
- Nhận xét bài của HS
* Bài tập
Nối từ ngữ tạo nên cụm từ có nghĩa.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS
Hát
Nghe
- HS viết bảng con từ khó. 
- HS viết bài
- HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề
- 5 HS nộp bài
HS đọc yêu cầu.
Huân chương Măng non
 Kháng chiến
Huy hiệu Hữu nghị
Giải thưởng Hồ Chí Minh
 Nhà nước.....
 Tiết 3: Luyện Tiếng Việt
Ôn tập Văn tả cảnh
I.Mục đích –yêu cầu
- Củng cố cách quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh
- Viết được bài văn tả một cảnh sông nước
- GD ý thức tự giác, tích cực trong thực hành luyện tập
II.Đồ dùng dạy- học
 Bảng phụ, thẻ từ ghi các tiêu đề
III.Hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu mđ-yc tiết học
b.Hướng dẫn luyện tập
Đề bài:
Viết bài văn miêu tả một cảnh sông nước(một vùng biển, một dòng sông, một con suối hay một hồ nước)
-HD thực hiện
+Xác định yêu cầu của đề( gạch dưới các từ quan trọng trong đề bài)
+ HD HS lưu ý một số điểm
-Yêu cầu HS làm bài: Dựa vào dàn ý và cách viết đoạn đã học ở tiết trước để viết thành một bài văn hoàn chỉnh
*Chấm điểm một số bài:
Nhận xét- chỉnh sửa
4.Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS 
-Hát, báo cáo sĩ số
-Nêu cách trình bày mmột lá đơn đúng quy định
-Nghe
-Đọc đề bài
-Nêu một cảnh cụ thể em chọn để tả
- Chú ý cấu tạo 3 phần
- Trình tự miêu tả : 
+ Theo bộ phận của cảnh
+ Theo sự thay đổi của thời gian
+ Chú ý sử dụng các biện pháp so sánh và nhân hoá 
+ Chú ý chữ viết, cách dùng từ, đặt câu
-HS viết bài vào vở
-Một vài HS đọc bài văn vừa viết
-Về nhà xem lại bài, hoàn chỉnh bài văn Nếu chưa viết xong ở lớp, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33(1).doc