TẬP ĐỌC: Tiết .
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.
+ HS: Tranh sưu tầm, SGK.
TẬP ĐỌC: Tiết .... LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài. - Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản. 3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. + HS: Tranh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chú đi tuần. Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi: + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào? + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yêu bình của học sinh, tác giả muốn nói điều gì? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luật tục xưa của người Ê-đê. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc. Đoạn 1 : Về các hình phạt. Đoạn 2 : Về các tang chứng. Đoạn 3 : Về các tội trạng. Đoạn 4 : Tội ăn cắp. Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải. Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi: Người xưa đặt luật để làm gì? Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi. Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng? Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng. Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào? Gợi ý những tội chưa có trong luật tục. Giáo viên chia thành nhóm phát giấy khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi. Kể tên 1 số luật mà em biết? Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật. v Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Hộp thư mật”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn. Học sinh luyện đọc. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Hoạt động nhóm lớp. Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm trình bày: Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo. Phải có luật tục để mọi người tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình yên. Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc. Học sinh chia nhóm, thảo luận. a) Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng: - Chuyện nhỏ xử nhẹ - Chuyện lớn xử nặng Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc. c) Tội trạng phân thành loại. Học sinh phát biểu: Việc xét xử dựa vào luật. Học sinh nêu: trốn thuế, đánh bạc, vi phạm, giao thông Cả lớp trao đổi: Cần thay luật tục cũ bằng bộ luật. Học sinh thảo luận rồi viết nhanh lên giấy. Dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật dân sự, luật báo chí Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Cả nhóm đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm nội dung chính. Lớp nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết .... MRVT: TRẬT TỰ, AN NINH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. 2. Kĩ năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập. + HS: Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến? Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: MRVT: Trật tự, an ninh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề. Mục tiêu: Học sinh hệ thống, mở rộng vốn từ thuộc chủ đề. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Bài tập 1: Tìm nghĩa từ “trật tự”. Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng nghĩa của từ. Giáo viên nhận xét và chốt đáp án là câu c. Bài tập 2: Tìm danh từ, động từ có thể ghép với từ “trật tự”. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Bài tập 3: Tìm từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự. Giáo viên gợi ý học sinh tìm theo từ nhóm nhỏ. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ bảo vệ trật tư, an toàn, giao thông. + Chỉ sự vật. + Chỉ sự việc. + Chỉ tình trang an toàn giao thông. ® Giáo viên nhận xét. 1 vài em đặt câu với từ tìm được. Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ những việc làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình. Giáo viên lưu ý học sinh tìm từ ngữ chỉ việc làm giúp em tự bảo vệ an toàn cho mình. ® Giáo viên nhận xét – nêu đáp án đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh, trật tự? Đặt câu với từ tìm được? ® Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng”. - Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. 2 – 3 em. Hoạt động lớp, nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. 1 vài nhóm phát biểu. Các nhóm khác nhận xét. 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. Hoạt động thảo luận theo nhóm bàn – ghép từ thích hợp. 4 nhóm nhanh I’ dán bảng lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1 học sinh đọc đề bài ® Lớp đọc thầm. Học sinh làm bài theo nhóm 6. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo nhóm 4. 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. Nhận xét. Thi đua theo dãy. em/ 1 dãy) TẬP ĐỌC: Tiết .... HỘP THƯ MẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng từ khó trong bài (chữ V, bu-gi, cần khởi động máy ). 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuện: Khi hồi hộp, khi vui mừng, nhẹ nhàng toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật. 3. Thái độ: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. Ca ngợi Hai Long và những người chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí góp phần bảo vệ tổ quốc. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luật tục xưa của người Ê-đê. Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Người Ê-đê xưa đặt ra luật tục để làm gì? Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê xử phạt rất công bằng? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hộp thư mật. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1 : “Từ đầu đáp lại” Đoạn 2 : “Anh dừng xe bước chân” Đoạn 3 : “Hai Long chỗ cũ” Đoạn 4 : Đoạn còn lại. Giáo viên sửa những từ đọc dễ lẫn, phát âm chưa chính xác, viết lên bảng. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải dưới bài đọc. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, tìm hiểu nội dung dựa theo các câu hỏi trong SGK. Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn, trả lời câu hỏi: Bài văn có những nhận vật nào? Hộp thư mật để làm gì? Học sinh đọc đoạn văn từ: “Người đặt hộp thư chỗ cũ”, sau đó trả lời câu “Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật như thế nào?” Qua nhân vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn chú Hai Long điều gì? Giáo viên chốt: Chiến sĩ tình báo trong lòng địch bao giờ cũng gan góc, thông minh, yêu Tổ quốc. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn còn lại và trả lời câu. Gạch dưới chi tiết trong bài nêu rõ cách lấy thư và gửi báo cáo của Hai Long? Giáo viên bình luận: Hai Long đã vờ sửa xe để không ai nghi ngờ. Chú mưu trí, có phẩm chất chiến sĩ. Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời câu: “Hoạt động của người liên lạc có ý nghĩa thế nào đối với sự nghiệp Tổ quốc”. Giáo viên chốt lại: hoạt động trong vùng địch đòi người chiến sĩ tình báo phải thông minh, gan góc, khôn khéo. Như chú Hai Long góp phần bảo vệ Tổ quốc. v Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. ... äng 3: Củng cố. Cho học sinh thi đua đọc đoạn văn đã viết. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu về nhà làm hoàn chỉnh lại đoạn văn viết vào vở. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc to toàn bài 1. Giáo viên đọc thầm, trả lời câu hỏi. Mở bài: “Cái cối nhà trống”. Thân bài: “U gọi nó cả xóm”. Kết bài: Đoạn còn lại. Miêu tả cái cối. Tả hình dáng: bộ phận lớn nhỏ, ngoài trong, chính phụ Công dụng cái cối: xay lúa. Tác giả quan sát bằng giác quan. Bằng mắt: thấy từng bộ phận. Bằng tai: nghe tiếng ù ù. Bằng cảm giác làn da: vỏ rắn đanh của chốt đầu cần cối. So sánh: chật như nêm cối Nhân hoá: hàm răng 2 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, viết đoạn văn vào vở. Nhiều học sinh tiếp nối đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp nhận xét, bình chọn người viết hay nhất. CHÍNH TẢ: Tiết .... ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố quy tắc viết hoa, viết đúng chính tả “ Núi non hùng vĩ” 2. Kĩ năng: - Nắm được quy tắc viết hoa, làm đúng các bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to . + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Phương pháp: Giảng giải, thực hành. Giáo viên đọc toàn bài chính tả. Giáo viên nhắc học sinh chú ý các tên riêng, từ khó, chữ dễ nhầm lẫn do phát âm địa phương. Giáo viên giảng thêm: Đây là đạon văn miêu tả vùng biên cương phía Bắ của Trung Quốc ta. GV đọc các tên riêng trong bài. GV nhận xét – HS nhắc lại quy tắc viết hoa. GV đọc từng câu cho học sinh viết. GVđọc lại toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua, trò chơi. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài 4 Lớp nhận xét Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lắng nghe theo dõi ở SGK. 1 học sinh đọc thầm bài chính tả đọc, chú ý cách viết tên địa lý Việt Nam, từ ngữ. 2, 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp. Lớp nhận xét 1 học sinh nhắc lại. Học sinh viết chính tả vào vở. Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm tra. Hoạt động nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc HS làm -Lớp nhận xét. 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa. 1 học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm Học sinh làm – Nhận xét. Hoạt động nhóm, dãy Dãy nêu tên, dãy ghi ( ngước lại). KỂ CHUYỆN: Tiết 24. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kể lại chuyện rõ ràng tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết chọn đúng câu chuyện có ý nghĩa về một việc làm tốt. 3. Thái độ: - Có ý thức góp phần xây dựng cuộc sống tốt đẹp. II. Chuẩn bị: + GV : Tranh ảnh về an toàn giao thông. + HS : III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã học. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra 2 học sinh kể lại câu chuyện em đã được nghe. 3. Giới thiệu bài mới: Các em sẽ tìm hiểu và kể câu chuyện em thấy hoặc tham gia góp phần xây dựng cuộc sống tốt qua tiết: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. Phương pháp: Đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Nhắc học sinh chú ý câu chuyện các em kể là em đã làm hoặc tận mắt chứng kiến. Hướng dẫn học sinh tìm chuyện kể qua việc gọi học sinh đọc lại gợi ý trong SGK. v Hoạt động 2: Lập dàn ý và kể chuyện. Phương pháp: Thực hành, kể chuyện, thảo luận. Gọi học sinh trình bày dàn ý đã viết. Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. Nhận xét, tính điểm thi đua cho các nhóm. v Hoạt động 3: Củng cố. Qua câu chuyện các bạn kể em học tập được điềm gì? ® Ai cũng cần có ý thức, trách nhiệm xây dựng cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. 5. Tổng kết - dặn dò: Kể lại câu chuyện vào vở. Chuẩn bị: Vì muôn dân. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng xóm, phố phường mà em được chứng kiến hoặc tham gia. 1 học sinh đọc gợi ý. Hoạt động nhóm, cá nhân. Làm việc cá nhân, viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. 2 – 3 học sinh trình bày dàn ý trước lớp. Theo dàn ý đã lập, kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp. Nêu câu hỏi chất vấn người kể. Nhận xét. Học sinh trả lời. Bổ sung. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết .... NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách nối cá vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - Biết tạo các câu ghép mới. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép có cặp từ hô ứng. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. Giấy khổ to viết sẵn 3 câu bài tập 1, nội dung bài tập 2. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Trật tự an ninh. Nội dung kiểm tra: kiểm tra 2 học sinh làm bài tập 2, 4. 3. Giới thiệu bài mới: Các em sẽ học cách nối các vế câu ghép và tạo các câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát ví dụ. Yêu cầu học sinh đọc đề bài, tìm các vế câu ghép, xác định CN – VN mỗi vế câu. Mở bảng phụ, gọi học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 2 Nêu yêu cầu đề bài. Nhận xét, chốt. Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ. v Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1 Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi học sinh lên làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 2 Nêu yêu cầu bài tập. Dáng tờ phiếu lên bảng và gọi học sinh lên làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 3 Nhắc yêu cầu bài và hướng dẫn học sinh đặt câu. Nhận xét, chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài tập 2, 3 vào vở. Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm và phân tích cấu tạo của câu ghép. Làm việc cá nhân, 2 học sinh phân tích cấu tạo câu. Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ câu hỏi 2. Phát biểu ý kiên. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Phát biểu ý kiến. 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế câu và cặp từ hô ứng nối 2 vế câu. Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ trống. 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Cả lớp làm vào nháp. Vài học sinh lên bảng làm bài và nêu câu đã đặt. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Nhắc lại ghi nhớ. LÀM VĂN: Tiết .... ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. 2. Kĩ năng: - Ôn luyện kỹ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ 1 số đồ vật. Giấy khổ to. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về văn tả đồ vật. Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Các em sẽ tiếp tục ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý bài văn tả đồ vật và sau đó tập trình bày miệng dàn ý bài văn. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập về văn tả đồ vật. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Gợi ý: Em cần suy nghĩ chọn 1 đề văn thích hợp. Gọi học sinh đọc gợi ý 1. Phát giấy cho học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh 4 dàn ý cho học sinh. Gọi học sinh đọc gợi ý 2. Yêu cầu học sinh trình bày miệng trong nhóm. Cho các nhóm thi đua trình bày miệng. Trao đổi thảo luận cách chọn đồ vật miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày miệng trước lớp. Nhận xét, tính điểm. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà lập dàn ý. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc 4 đề bài ở SGK. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ chọn đề cho mình. Tiếp nối nhau nói đề tài mình chọn. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Dựa vào gợi ý, viết ra nháp dàn ý. 4 học sinh lên bảng làm dàn ý và trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét. Tự sửa bài viết. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Từng học sinh nhìn dàn ý và trình bày miệng trong nhóm. Đại diện nhóm trình bày miệng bài văn tả đồ vật. Trao đổi thảo luận theo yêu cầu của giáo viên đề ra. Nhận xét, bình chọn.
Tài liệu đính kèm: