Tuần 29:
Tập đọc: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I/Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma - ri - ô và Giu- li- et- ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô .
- Các kĩ năng sống cơ bản: Tự nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng. Giao tiếp, ứng xử phù hợp. Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ( sgk )
III/Hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 5A TUẦN 29: Cách ngôn: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn.” Thời gian: Từ ngày: 1 /4 đến 5/ 4/ 2013 Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY Hai 1 /4 1 2 3 CC-HĐTT Tập đọc Toán Chào cờ. Một vụ đắm tàu. Ôn tập về phân số (tt). Ba 2 /4 1 2 3 Toán LTVC Kể chuyện Ôn tập số thập phân (tt). Ôn tập về dấu câu. Lớp trưởng của tôi. Tư 3/ 4 1 2 4 Tập đọc Toán TLV Con gái. Ôn tập về phân số (tt). Tập viết đoạn văn đối thoại. Năm 4/ 4 1 2 3 LTVC Toán L. TV Ôn tập về dấu câu (tt). Ôn tập về đo độ dài và khối lượng. Rèn đọc: Một vụ đắm tàu. Sáu 5/ 4 1 2 4 TLV Toán L.TV Trả bài văn tả cây cối. Ôn tập về đo độ dài và khối lượng ( tt). Viết chính tả ( tự chọn) 1 2 3 4 L.Toán Đạo đức Chính tả SHL Ôn tập số thập phân. Luyện em yêu hòa bình Nhớ- viết: Đất nước. SHL Tuần 29: Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 Cách ngôn: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn.” Hoạt động tập thể: ÔN CHỦ ĐIỂM I. Mục tiêu: Hệ thống lại các chủ điểm đã học. HS hiểu được ý nghĩa của chủ điểm và thuộc các chủ điểm. Lên lớp: - HS ôn lại các chủ điểm : Tháng 9: Truyền thống nhà trường. Tháng 10: Chăm ngoan học giỏi. Tháng 11: Tôn sư trọng đạo Tháng 12: Uống nước nhớ nguồn Tháng 1,2: Mừng Đảng đón xuân Tháng 3: Tiến bước lên đoàn. - Hiểu được chủ điểm và nêu được ý nghĩa của chủ điểm ở Tháng 4. - Sinh hoạt Đội: + Tập đội hình đội ngũ. + Hát và múa những bài hát mới. **************************************************** Tuần 29: Tập đọc: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I/Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma - ri - ô và Giu- li- et- ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô . - Các kĩ năng sống cơ bản: Tự nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng. Giao tiếp, ứng xử phù hợp. Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ( sgk ) III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Ôn tập 2/Bài mới: Một vụ đắm tàu HĐ1: Luyện đọc: - Từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-et-ta và các từ: ngã dúi, cột buồm - Câu: Các câu hội thoại. - Giải nghĩa từ (sgk). - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: Đọc thầm và TLCH. - Câu 1 (sgk/109) - Câu 2 (sgk/109) - Tại nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Ma-ri-ô phản ứng ntn khi những người trên tàu muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? - Câu 3 (sgk/109) - Câu 4 (sgk/109) - Nêu nội dung bài? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: H/dẫn HS nhận xét, tìm giọng đọc cho từng đoạn, bài văn. GV đọc mẫu đoạn cuối. Nhận xét – tuyên dương. 3/Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Con gái. 1 HS đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp. HS phát hiện từ khó đọc - luyện đọc từ, luyện đọc câu hội thoại. HS đọc nối tiếp. HS đọc theo nhóm. Đọc cá nhân. - Ma-ri-ô: Bố mới mất, về quê sống cùng họ hàng. Giu-li-et-ta: trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ. * Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại quì bên bạn, lau máu trên trán bạn, gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. - Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu nước phun vào khoang, con tàu chìm dần. *Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu-li-et-ta xuống đithả xuống nước. - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. * HS trao đổi với bạn – nêu ý kiến: Ma-ri-ô là 1 bạn trai kín đáo, cao thượg đã nhường sự sống cho bạn. Giu-li-et-ta là bạn gái tốt bụng, giàu t/cảm - HS nêu nội dụng bài. HS đọc nối tiếp toàn bài. Nh/xét - tìm cách đọc cho từng đoạn, bài. HS đọc theo nhóm. Đọc cá nhân. Thi đọc diễn cảm. NH/xét, chọn bạn đọc hay nhất. Tuần 29: Toán: (Tiết1) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( TT ) I/Mục tiêu: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Ôn tập về phân số (t1) 2/Bài mới: Ôn tập về phân số ( tt ) H/dẫn HS làm bài - chữa bài. *HĐ1: Bảng con. Bài 1 (sgk/149) Bài 2 (sgk/149) *HĐ2: Miệng. - Nêu tính chất cơ bản của phân số? Bài 3 (sgk/150) *HĐ3: Vở. Bài 4 (sgk/150) Nhận xét MS của hai phân số? Nêu cách SS hai phân số khác MS? Bài 5 (sgk/150) về nhà. GV nh/xét – k/luận. 3/Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất cơ bản của phân số? - Nêu cách so sánh 2 phân số khác MS? - nêu cách qui đồng MS? Nh/xét – ch/bị: Ôn tập số thập phân. 2 HS làm bài tập 4. HS dùng bảng con ghi kết quả đúng. - Q/sát hình và ghi đáp án đúng: d/ . - HS ghi k/quả đúng: b/ đỏ. Vì của 20 là 5. - HS nêu tính chất cơ bản của phân số. - HSKG nêu miệng: = = = = MS khác nhau. HS nêu cách SS 2 Phân số khác MS. Từ bé đến lớn: ; ; . Từ lớn đến bé:; ; HS trả lời. Tuần 29: Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Toán: (Tiết 2) ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN ( TIẾT 1 ) I/Mục tiêu: -Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Ôn tập về phân số. 2/Bài mới: Ôn tập về số thập phân H/dẫn HS làm bài tập, củng cố kién thức. *Bài 1 (sgk/150) - Củng cố cách đọc số thập phân. *Bài 2 (sgk/150) - Củng cố cách viết số thập phân. *Bài 3 (sgk/150) - Củng cố về số thập phân bằng nhau. * Bài 4 ( sgk/150) - Củng cố chuyển đôi từ phân số, ph/số thập phân sang số thập phân. *Bài 5 (sgk/151) - Củng cố về so sánh số thập phân. 3/Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cách đọc, viết, so sánh số thập phân. - N/xét- ch/bị: ôn tập về số thập phân (tt ) 2 HS làm bài 4 (sgk/150) Hs nêu miệng. Cả lớp nh/xét bạn đọc. Nêu cách đọc số thập phân, chỉ ra phần nguyên , phần thập phân, nêu giá trị từng chữ số trong số đó. HS viết số thập phân vào bảng con. HS nêu cách viết số thập phân: 8,65; 0,04 HS dùng bảng con. Nhận xét, chốt ý. 74,6 = 74,60; 284,3 = 284.30. HS Làm bài vào vở.Nh/xét - chốt ý = 0,3 Hs làm bài – nh.xét – chốt ý. 78,6.78, 6./ HS nêu lại cách đọc, viết và so sánh số thập phân. Tuần 29: Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I/Mục tiêu: *Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. *Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 dấu câu trên. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Ôn tập 2/Bài mới: Ôn tập về dấu câu H/dẫn HS làm bài - chữa bài. HĐ1: Thảo luận nhóm. Bài 1: (sgk/110-111) GV cho HS nêu tính khôi hài của mẫu chuyện vui “Kỉ lục thế giới” HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. Bài 2: (sgk/111) - Bài văn nói điều gì? HĐ3: Cá nhân. Bài 3: (sgk/111) Gv nh/xét , k/luận : mỗi dấu câu có tác dụng riêng, khi viết cần phải dùng đúng dấu câu. 3/Củng cố dặn dò: - Nêu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. -Ch/bị: Ôn tập về dấu câu. - HS đọc y/c bài: Đọc “Kỉ lục thế giới” Hội ý nhóm. Trình bày - Chốt ý đúng. *Dấu chấm: Đặt ở cuối câu 1, 2, 9 (dùng để kết thúc câu kể); câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. *Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. *Dấu chấm than: đặt cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm ( câu 4 ), câu khiến ( câu 5 ). Đọc ND bài. Đọc bài “Thiên đường của phụ nữ” - Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đắc quyền, đặc lợi. Hội ý nhóm đôi - viết các dấu câu vào đoạn văn cho đúng. HS đọc đề, xác định y/c bài- làm bài. 2 HS Làm ở bảng phụ - nh/xét - chữa bài. - C1: câu hỏi - Dấu chấm à dấu chấm hỏi - C2: câu kể: Đúng. - C3: câu hỏi - Dấu chấm than àdấu chấm hỏi. - C4: câu kể - Dấu chấm hỏi à dấu chấm. HS trả lời. Tuần 29: Kể chuyện: LỚP TRƯỞNG CỦA TÔI I/Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Tự nhận thức. Giao tiếp, ứng xử phù hợp. Tư duy sáng tạo. Lắng nghe, phản hồi tích cực. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Kể lại câu chuyện về tr/th TSTĐ 2/Bài mới: Lớp trưởng của tôi HĐ1: Nghe GV kể chuyện: ( 2 – 3 lần ) - Kể lần 1: g/thiệu nh/vật, g/nghĩa từ khó. - Kể lần 2 + tranh minh hoạ. HĐ2: Thực hành kể chuyện, trao đổi ND: Yêu cầu 1: (sgk/112) Yêu cầu 2, 3: ( sgk/112 ) GV g/thích: chọn, nhập vai nh/vật Quốc, Lâm hoặc Vân – Xưng tôi, kể lại câu chuyện theo cách nhìn, nghe của một trong ba nh/vật đó. GV nhận xét – Tuyên dương. 3/Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa câu chuyện vừa kể? - Nhận xét – ch/bị: KC đã nghe, đã đọc HS kể lại câu chuyện về tr/thốg TSTĐ. HS lắng nghe câu chuyện. HS đọc 3 yêu cầu của tiết học (sgk/112) Q/sát tranh và kể từng đoạn câu chuyện với bạn cùng bàn. Kể từng tranh với lớp. HS đọc lại yêu cầu 2,3 ( sgk/112). 1 HS làm mẫu: Tôi là Quốc lớp 5A, hôm ấy, sau khi Vân được bầu làm lớp trưởng, mấy đứa con trai chúng tôi ngao ngán. Giờ chơi, chúng kéo nhau ra sân bàn tán - HS nh/vai,kể cho bạn cùng bàn nghe. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Cùng bạn trao đổi nội dung câu chuyện. - Nhận xét, chọn bạn kể hay nhất, trả lời câu hỏi đúng nhất. - Khen 1 bạn lớp trưởng nữ học giỏi, chu đáo trong công việc của lớp khiến ai cũng phục. Tuần 29: Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 Tập đọc: CON GÁI I/Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - Kĩ năng tự nhận thức về sự bình đẳng nam nữ. Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. Ra quyết định. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (sgk) III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Một vụ dắm tàu 2/Bài mới: Con gái HĐ1: Luyện đọc: ( tổ chức như cũ ) - Từ: háo hức, trằn trọc, đuổi - Câu: ( nói của dì Hạnh cuối bài. ) - Giải nghĩa từ: (sgk) - GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài: Đọc thầm và TLCH. - Câu1 (sgk/113) - Khi thấy thái độ của mọi người như thế, Mơ làm gì? - Câu 2 (sgk/113) - Câu 3 (sgk/113) - Câu 4 (sgk/113) K/luận: Nam hay nữ, con trai hay con gái đều đáng quý. Quan niệm “trọng nam khinh nữ” là sai lầm. - Nêu nội dung bài? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: GV h/dẫn HS tìm giọng đọc cho từng đoạn, bài văn. GV đọc mẫu đoạn cuối bài. GV nh/xét, t/dương HS đọc đúng, hay. 3/Củng cố - dặn dò. HS đọc bài và trả lời nội dung bài. 1 HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp (2 – 3) Phát hiện từ khó đọc - Luyện đọc từ khó, câu khó thể hiện niềm vui, tự hào về Mơ. Đọc chú giải. HS đọc theo nhóm – Cá nhân. HS đọc nối tiếp toàn bài. - Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh bé gái. Bố mẹ Mơ buồn buồn. - Cố gắng học giỏi, ... g dấu ? - Câu 6: câu cảm, cần dùng dấu !.... HS đọc đề và xác định y/c đề. a) Câu khiến: Chị mở cửa giúp em với! b) Câu hỏi: Bố ơi, mấy gìp chúng ta đi thăm ông bà? c) Câu cảm: Cậu giỏi quá! d) Câu cảm: A, cái cặp thật là tuyệt! Tuần 29: Toán: (Tiết 5) ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( TIẾT 2 ) I/Mục tiêu: Biết: - Viết các số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. - Mối quan hệ giữa một số đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Ô/tập về đo đ/dài và đo kh/lượg 2/Bài mới: Ôn tập( tt ) H/dẫn HS làm bài, chữa bài. - Bài 1 (sgk/153) C/cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. - Bài 2 (sgk/153) C/cố về q/hệ giữa các đ/vị đo khối lượng. - Bài 3 (sgk/153) - Bài 4 (sgk/154) Gv nhận xét – tuyên dương. 3/Củng cố - dặn dò: - Hai đ/vị đo độ dài ( khối lượng ) liền nhau hơn kém nhau mấy lần? Nhận xét – ch/bị: Ôn tập về đo diện tích. - Nêu tên các đ/vị đo độ dài, khối lượng. - Viết các số đo sau dưới dạng số th/phân. a) Với đ/vị là km: 4km382m = 4,382km ;2km79m = 2,079m b) Với đ/vị là m: 7m4dm = 7,4m ; 5m9cm = 5,09m * Viết các số đo sau dưới dạng số th/phân a) Với đ/vị là kg: 1kg65g = 1,065kg b) Với đ/vị là tấn: 2 tấn77kg = 2,077 tấn... - Viết số thích hợp vào chỗ a) 0,5m = 50m ; b) 0,075km = 75m - Viết số thích hợp vào chỗ b) 53cm = 0,53m ; c) 5360kg = 5,360 tấn Luyện Tiếng Việt: RÈN ĐỌC BÀI: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn, II. Thực hành: Học sinh đọc lại bài, trả lời các câu hỏi SGK. Nêu được nội dung chính của bài. Tuần 29: Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. I/Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Tập viết đoạn văn hội thoại 2/Bài mới: Trả bài văn tả cây cối HĐ1: Nhận xét chung về bài của HS: Nhận xét ưu - khuyết chính: Thể loại, nội dung trọng tâm, bố cục của bài, trình tự miêu tả,cách diễn đạt HĐ2: H/dẫn HS chữa bài: a) H/dẫn HS chữa lỗi chung: GV đưa các lỗi HS cần chữa về : lỗi chính tả, từ , ý, ngữ pháp. b) H/dẫn HS tự chữa lỗi bài làm. GV theo dõi, giúp đỡ HS chữa lỗi. c) Viết lại đoạn văn: GV đọc những đoạn văn, bài văn hay để HS phân tích học tập. Gv nhận xét – Tuyên dương. 3/Củng cố - dặn dò: Nhận xét – ch/bị: Ôn tập tả con vật HS Đọc lại đoàn văn đã viết. HS lắng nghe. HS phát hiện chỗ sai và chữa lỗi. dể thươn à dễ thương; đỏ rược à đỏ rực rể cây à rễ cây.. HS dựa vào lời phê của GV tự sửa bài . Đổi bài làm của bạn để rà soát lại. HS phân tích cái hay của đoạn văn, bài văn. Viết lại đoạn văn cho hay hơn. Đọc lại đoạn văn vừa viết.Phân tích chỗ hay so với bài chưa viết. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT BÀI: BẦM ƠI Mục tiêu: Viết đúng chính tả bài thơ: Bầm ơi Luyện viết đúng các tiếng, từ khó có trong bài thơ. II. Thực hành: Đọc lại bài : Bầm ơi Nêu các từ khó- luyện viết Hs viết bài, đổi vở nhau chấm. Nhận xét, đánh giá. ***************************************** Luyện toán: ÔN TẬP: SỐ THẬP PHÂN HĐ1: Cả lớp: Củng cố khái niệm số thập phân. Số thập phân bằng nhau.So sánh hai số thập phân. Viết phân số, hỗn số thành số thập phân. HĐ2: Bài tập: 1/Tìm số th/phân bằng với các số th/phân: a) 6,5 b) 0,14 c) 21,36 2/ Viết các phân số, hỗn số sau thành stp: a) 2 b) 17 c) d) 3/Viết các số th/phân theo thứ tự từ lớn đến bé: 3,496; 3,694; 3,946; 3,469; 3,964. ********************************************** Tuần 29: ĐẠO ĐỨC: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở VN. II. ĐDDH: - Tranh, ảnh, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan LHQ ở địa phương và ở VN. - Thông tin tham khảo ở phần phụ lục ( SGV/71 ). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: KT những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và thái độ đối với LHQ. 2/Bài mới: GV giới thiệu bài. *HĐ1. Chơi trò chơi “Phỏng vấn” + MT. HS biết tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; biết một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc. - Tổ chức cho HS đóng vai Phóng viên. - GV gợi ý gói câu hỏi cho các phóng viên trước khi đi phỏng vấn - GV nhận xét, tuyên dương. *HĐ2. Triển lãm nhỏ. + MT. Củng cố bài. - Tổ chức thảo luận nhóm - Nhận xét, khen ngợi. 3/Củng cố, dặn dò: - Học bài. - Bài sau: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - 2 HS trả lời các câu hỏi của GV. - HS trong vai phóng viên ( phóng viên báo, phóng viên đài truyền hình, phóng viên đài phát thanh ) tiến hành phỏng vấn các bạn về các vấn đề liên quan đến Liên Hợp Quốc. - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, bài báo, về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được. - Các nhóm khác quan sát, nghe giới thiệu và trao đổi. Tuần 29: Chính tả: ( NHỚ-VIẾT ) ĐẤT NƯỚC I/Mục tiêu: Nhớ, viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. Tìm được những cum từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập2,3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Ôn tập 2/Bài mới: Nhớ - viết : Đát nước HĐ1: H/dẫn HS nhớ - viết: GV h/dẫn HS phát hiện, luyện viết từ khó: phấp phới, trong biếc, ngả, khuất GV lưu ý cách trình bày bài thơ. GV chấm - chữa bài. HĐ2: Bài tập: Bài 2: (sgk/109) GV nh/xét – Đưa bảng ghi qui tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Bài 3: (sgk/110) GV nh/xét – nêu đáp án. 3/Củng cố - dặn dò: - Nêu qui tắc viêt hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng? - Nhận xét – ch/bị: Cô gái của tương lai. HS đọc ba khổ thơ cuối bài Đất nước. Cả lớp nhìn sách đọc thầm theo. HS p/hiện từ khó, ph/tích, luyện viết. HS gấp sách - Nhớ, viết 3 khổ thơ cuối bài thơ Đất nước. HS tự chấm bài. HS hội ý nhóm đôi – phát biểu: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận. HS đọc lại qui tắc viết hoa. HS nêu tên các danh hiệu có trong đoạn văn. Viết lại tên các danh hiệu cho đúng. HS nêu qui tắc. Tuần 29: KĨ THUẬT: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( tiết 3 ) I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình. -Máy bay lắp tương đối chắc chắn. II. ĐDDH: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Kiểm tra ĐD học tập. 2/ Bài mới. GV giới thiệu bài. *HĐ1.HS thực hành lắp máy bay trực thăng. - Tiếp tục thực hành lắp để hoàn thành sản phẩm. + Lắp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. + Chú ý bước lắp thân máy bay vào sàn ca-bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí. + Bước lắp giá đỡ sàn cabin và càng máy bay phải được lắp thật chặt. *HĐ2. Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3/ Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương. - Bài sau: Lắp rô-bốt. - HS để ĐD học tập lên mặt bàn. - HS thực hành tiếp theo tiết 2, lắp ráp máy bay trực thăng. - Kiểm tra sản phẩm trước khi trưng bày. - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để đánh giá sản phẩm của bạn. - HS tháo và xếp các chi tiết vào hộp. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/Mục tiêu: *HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 29, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. *Lên kế hoạch tuần 30. *Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè. II/Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì. Hát tập thể. Tuyên bố lí do. Đánh giá các mặt học tập của lớp tuần 29. Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo. NN-KL: ( LP NN-KL ): có hồ sơ kèm theo. VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo. Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ. Kế hoạch tuần 30. - Tập trung cao cho học tập,tăng cường thời gian học ở nhà - Kiểm tra chất lượng học tập của từng phân đội. - Tập luyện nghi thức đội. Múa tập thể. Ý kiến của GVPT: * Xây dựng, củng cố nề nếp tự quản cho * HSG cần tăng cường thời gian học, tự giác trong học tập. * Sinh hoạt: hát, múa tập thể , trò chơi dân gian. ***************************************************** TUẦN 29: HĐNGLL: GIAO LƯU VỀ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I/Mục tiêu: *Nắm được các quyền và bổn phận của trẻ em trong chương trình Tiểu học. *Giao lưu cùng các bạn, để học hỏi, trao đổi các hiểu biết cùng nhau, tạo nên sự thân thiện, đoàn kết với các bạn. *Biết sống theo pháp luật, thực hiện các bổn phận của mình. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ 1: Cả lớp -Em hiếu thế nào là quyền trẻ em? -Thế nào là bổn phận của trẻ em? GV nhận xét và kết luận về quyền và bổn phận của trẻ em. HĐ 2: Giao lưu cùng bạn: -Các em đã được học về các quyền và bổn phận của trẻ em, bây giờ các em cùng nhau hội ý, sau đó trao đổi cùng các bạn về các quyền, bổn phận của trẻ em. Em nghĩ như thế nào về vấn đề này? GV nhận xét và kết luận. HĐ3: Nhận xét, cho ý kiến về các tình huống cho trước. Lan mồ côi cha mẹ, Lan được chú đem về nuôi, nhưng Lan không được cho đi học mặc dù Lan mới có 10 tuổi. Lan nên làm gì để được tiếp tục đến trường? Hùng mới 8 tuổi nhưng suốt ngày cứ vùi đầu vào các quán bi-a và trò chơi điện tử, ba mẹ, thầy cô la rầy bạn luôn trả lời là trẻ em có quyền được vui chơi giải trí, hãy để cho bạn được hưởng cái quyền đó. Theo em, bạn Hùng đúng hay sai? GV nhận xét và giúp HS đi đến kết luận đúng nhất. HĐ nối tiêp: Chuẩn bị các bài hát về quê hương đất nước, ngày hội chiến thắng để hát cho bạn nghe nhân ngày 30/4 và 1/5. *HS trả lời tự do theo hiểu biết của mình. *HS trả lời theo hiểu biết của mình. *Các nhóm hội ý. *Trao đổi với các nhóm bạn về quyền và bổn phận của trẻ em: ( Quyền gì? thuộc điều nào, khoản nào? bổn phận gì? thuộc điều khoản nào? Em đã được hưởng quyền gì? quyền nào chưa được hưởng? Em đã thực hiện được bổn phận nào, điều gì chưa làm được?) *Các nhóm trao đổi. Bổ sung cho nhau. *Các nhóm trao đổi để nêu cách giải quyết hoặc ý kiến về từng tình huống đã nêu. *Bổ sung, bảo vệ ý kiến của nhóm.
Tài liệu đính kèm: