Tập đọc
út Vịnh
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: ( 5phút) Hát
2- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài
3- Dạy bài mới:
Họat động của thầy Họat động của trò
Tuần 32 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tập đọc út Vịnh I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. 2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: ( 5phút) Hát 2- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 3- Dạy bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2: +út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn còn lại: +Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? +út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? +Em học tập được ở út Vịnh điều gì? +)Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. - Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. - Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. - Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. - Đoạn 4: Phần còn lại + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh. +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn +) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS. + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn . + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn GT. +) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. - HS nêu. - HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Chính tả (Nhớ – viết) Bầm ơi I/ Mục tiêu: -Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi. -Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. II.Chuẩn bị: - Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 4phút) HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng. 2.Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài viết gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Bài tập 2: - Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. +Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị? -Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 6. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. - HS nêu -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi -Lời giải: a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông +Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo quy tắc. -Lời giải: a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai. Mỹ thuật (GV chuyên trách soạn giảng) _______________________________________ Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số. II.Chuẩn bị: - Thước mét. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: ( 3phút) Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000. 2-Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò *Bài tập 1 (164): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (164): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (164): - Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (165): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét *Kết quả: a) ; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 - 1 HS nêu yêu cầu ; lớp làm vào nháp. - Cả lớp nhận xét a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 6/7 44 ; 48 ; 60 - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày . Cả lớp nhận xét *VD về lời giải: b) 7 : 5 = = 1,4 - 1 HS nêu yêu cầu ; lớp làm vào vở. - 1 HS trình bày . Cả lớp nhận xét * Kết quả: Khoanh vào D Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Thể dục. Bài 63 I-Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Chơi trò chơi: Lăn bóng. II-Đồ dùng: Còi,1 HS 1 quả cầu;3-5 quả bóng. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Phần mở đầu: - GV phổ biến giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân,đầu gối,hông,vai,cổ tay. HĐ 2: Phần cơ bản. Môn thể thao tự chọn. Đá cầu: - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. - Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. Ném bóng. - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay. - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. - Thi ném bóng vào rổ bằng một tay,hai tay. b)Trò chơi: Lăn bóng. HĐ 3: Phần kết thúc. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. ____________________________________________ Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: -Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/ Chuẩn bị: - Thước mét, bảng phụ; HS: SGK. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2-Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Bài tập 1 (165): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (165): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (165): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (165): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét a)40 % b)66,66% c)80 % d)225 % - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét *Kết quả: 12, 84 % 22,65 % 29,5 % - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét Bài giải: Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I/ Mục tiêu: -Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. -Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy. II/Chuẩn bị: - Bảng nhóm, bút dạ.; HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: (5phút) GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy. 2- Dạy bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Bài tập 1 (138): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -GV mời 1 HS đọc bức thư đầu. +Bức thư đầu là của ai? -GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai. +Bức thư thứ hai là của ai? -Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. -HS viết đoạn văn của mình trên nháp. -GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài: +Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. +Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to. +Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt. 3-Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. Lời giải : Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.” Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy ... 2,5 x 4 Bài 2.Viết các tỉ số phần trăm sau thành phân số tối giản. a. 25 % b. 52 % c. 70 % d. 40 % Bài 3.Một người bán một bàn ủi điện được lãi 20% theo giá bán. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu phần trăm theo giá vốn? Bài 4.Một tấm vải sau khi giặt bị co mất 2% chiều dài ban đầu. Giặt xong tấm vải còn lại 29,4 m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét? HĐ2. Chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. ___________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Đạo đức. Hướng dẫn hs thăm gia đình chính sách. I.Mục tiêu. - Hs biết vì sao phải biết ơn và giúp đỡ các gia đình chính sách. - Hs có ý thức và việc làm giúp đỡ gia đình chính sách ở địa phương. - Hs đi thăm gia đình một số thương binh, chính sách. II.Hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. HĐ1.Làm việc cả lớp. - Gv nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học. - Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm đi thăm các gia đình chính sách. - Các nhóm thảo luận phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. HĐ2.Tổ chức đi thăm gia đình chính sách. - Hs theo nhóm phân công đi thăm hỏi các gia đình chính sách. - Yêu cầu nhóm cử ra thư kí ghi lại kết quả của nhóm. 3.Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu các nhóm về tổng hợp kết quả để tiết sau báo cáo trước lớp. - Nhận xét tiết học. Hướng dẫn thực hành Thực hành khoa học I.Mục tiêu. - Củng cố về các tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của nó với đời sống sản xuất. - Hs biết được những tài nguyên thiên nhiên có ở địa phương mình. - Hs nắm được những tác động của môi trường tự nhiên đối với đời sống sản xuất của con người và những tác động của con người đối với môi trường tự nhiên. II.Hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. HĐ1.Ôn tập về tài nguyên thiên nhiên. - Hs theo cặp kể về các tài nguyên thiên nhiên mà mình biết và nêu tác dụng của nó đối với đời sống sản xuất của con người. - Hs trình bày trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt ý. - Hs kể một số tài nguyên thiên nhiên có ở xã mình. - Để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên đó, chúng ta cần phải làm gì? - Gv tổng kết. HĐ2.Ôn tập về vai trò của môi trường tự nhiên. - Hs theo nhóm 4 trao đổi nà nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống. - Các nhóm trình bày trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt ý. - Môi trường tự nhiên tác động như thế nào đến đời sống con người? - Lớpvà gv nhận xét, bổ sung. - Trong quá trình sống, con người đã tác động đến môi trường như thế nào? - Gv nhận xét, chốt ý. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. _______________________________________ Kĩ thuật Lắp rô bốt ( t.3) I.Mục tiêu. - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết cần để lắp rô bốt. - Hs lắp được rô bốt đúng quy trình kĩ thuật. II.Phương tiện. Bộ lắp ghép kĩ thuật l5. III.Hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. HĐ1.Thực hành. - Hs nêu quy trình lắp rô bốt, lớp và gv nhận xét. - Hs nêu tên các chi tiết cần để lắp rô bốt, lớp nhận xét bổ sung. - Gv tổng kết. - Hs thực hành chọn chi tiết và lắp ráp rô bốt, gv theo dõi, giúp đỡ hs yếu. HĐ2.Đánh giá sản phẩm. - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Lớp nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhâu. - Gv nhận xét đánh giá, chọn ra những sản phẩm đẹp, lắp ráp chắc chắn và đúng quy trình. - Tuyên dương những hs có sản phẩm đẹp. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Khoa học Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II.Chuẩn bị: - Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: ( 4phút) -Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng? 2-Nội dung bài mới: -Mục tiêu: -Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. -Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. -Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 6 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? +Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203. *Đáp án: Hình Cung cấp cho con người Nhận từ các HĐ của con người H. 1 Chất đốt (than) Khí thải H. 2 Đất đai Chiếm S đất, thu hẹp S trồng . H.3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của . H.4 Nước uống H.5 Đất đai để XD đô thị. Khí thải của nhà máy. H. 6 Thức ăn 3-Hoạt động 2: ( 15phút) Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn” *Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người đã học ở hoạt động trên. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - Cho HS thi theo nhóm tổ. - Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc - Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm). 3- Củng cố, dặn dò: ( 5phút) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách soạn giảng) _________________________________________________ Mỹ thuật (GV chuyên trách soạn giảng) Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Luyện Tiếng Việt. Ôn tập về các dấu câu I-Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập sử dụng dấu phẩy trong văn viết. - Thông qua việc dùng dấu phẩy,nhớ được tác dụng của dấu phẩy. - Củng cố kiến thức về dáu hai chấm,tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp và dẫn lời giải thích cho điều nêu trước đó. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: - Gọi 2 HS lần lượt nêu tác dụng của dấu phẩy. B-Bài mới: HĐ 1: Làm bài tập. Bài 1 - HS đọc y/c bài tập. - HS làm và trình bày bài làm. - GV nhận xét,khen nhóm viết đoạn văn hay + nêu tác dụng của dấu phẩy đúng. Bài 2: Hs làm bài sau đoa trình bày kết quả. a.Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết. b. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn...cầu xin: “bay đi,diều ơi! Bay đi!” c. Từ đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là... III-Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Hoạt động ngoài giờ (GV chuyên trách soạn giảng) ___________________________________ Hướng dẫn thực hành. Thực hành lịch sử. I.Mục tiêu. - Ôn tập, hệ thống lại các sự kiện lịch sử đã học trong giai đoạn 1858- 1945. - Hs nắm được diễn biến và ý nghĩa lịch sử của các sự kiên trong giai đoạn 1858 – 1945. II.Hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. HĐ1. Làm việc cả lớp. - Hs nêu các sự kiện lịch sử đã học và thời gian diễn ra các sự kiện trong giai đoạn 1858 -1945. - Lớp và gv nhận xét, bổ sung. HĐ2. Làm việc theo nhóm. - Hs theo nhóm nêu diễn biến của các sự kiện đã đưa ra ở HĐ1. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét tổng kết. HĐ3.Làm việc cá nhân. - Hs nêu ý nghĩa lịch sử của các sự kiện: + Phong trào Đông Du. + Ngày thành lập Đảng 1930. + Cách mạng tháng 8 năm 1945. - Hs trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Hướng dẫn thực hành LV: út vịnh I.Mục tiêu. - Hs viết đúng chính tả, trình bày đẹp bài văn út Vịnh. - Củng cố về mẫu chữ, cỡ chữ, kiểu chữ đã học. II.Hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. HĐ1.Hướng dẫn hs luyện viết. - Hs đọc bài văn út Vịnh. - Hs tìm và luyện viết từ khó. - Hs tìm các chữ viết hoa trong bài. - Hs nêu cách trình bày bài văn, gv tổng kết. - Hs nhắc lại quy định về kiểu chữ, mẫu chữ, cỡ chữ, gv tổng kết. HĐ2.Hs luyện viết. - Hs luyện viết bài vào vở, gv theo dõi, giúp đỡ hs viết yếu. - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. ____________________________________________________ Luyện Toán Luyện tính chu vi, diện tích. I-Mục tiêu - HS củng cố về tính chu vi, diện tích, II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài. 2.HS làm bài tập. ( Dành cho hs Tb, yếu ) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 65000 m2 = .......ha. b. 7 m2 45 dm2 =.... m2. c. 4 hm228 dam2 =....dam2 d. 9,2 km2 =.....ha. Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 25m chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi, diện tích thửa ruộnh đó. ( Dành cho hs K,G ) Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 650,21 m2 = .......ha. b. 51 m2 35 dm2 =.... m2. c. 35,42 dam2 =.... hm2 d. 29,32 km2 =.....ha. Bài 2.Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 12,5 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài và chiều cao bằng 60 dm. Tính diện tích toàn phần của bể nước (bể không có nắp đậy ). 3.Chữa bài. 4..Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ____________________________________________________ Thể dục Tự chọn I/Mục tiêu: - Tiếp tục ôn di chuyển tung và bắt bóng,Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Ôn bật cao, tập phơi hợp chạy - nhảy - mang vác.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi “ Trồng nụ, trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Chuẩn bị: -Mỗi em một dây và bóng. III/Các hoạt động: 1.HĐ1: Phần mở đầu - GV phổ biến nhiệm vụ, y/c bài học :1phút. - Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập:1 phút. - Xoay các khớp cổ chân cổ tay, đầu gối:1-2 phút. - Chơi trò chơi”Con cóc là cậu ông trời”:1-2 phút 2.HĐ2: Phần cơ bản -Ôn nhảy dây kiểu chân trước,chân sau:5-7phút. Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Lần cuối cùng thi nhảy vừa tính số lần và tính thời gian em nào nhảy được nhiều lần nhất. -Tập bật cao, chạy, mang vác:7-9 phút Các tổ tập theo khu vực đã quy định. * Thi bật nhảy cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn :1-2 lần. 3.HĐ3: Phần kết thúc -Đi lại thả lỏng hít sâu tích cực:2-3phút.
Tài liệu đính kèm: