TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li - Vơ - Pun, Ma - Ri - Ô, Giu - Li - ét - Ta.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Ca ngợi tình bạn giữa Ma - Ri - Ô và Giu - Li - ét – Ta sự ân cần dịu dàng của Giu - Li - ét – Ta,đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - Ri - Ô.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK.
Tuần 29 Thứ hai ngày 02 tháng 04 năm 2007 Chào cờ Tập trung toàn trường ________________________________________ tập đọc Một vụ đắm tàu I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li - Vơ - Pun, Ma - Ri - Ô, Giu - Li - ét - Ta. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma - Ri - Ô và Giu - Li - ét – Ta sự ân cần dịu dàng của Giu - Li - ét – Ta,đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - Ri - Ô. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu chủ điểm và bài học: Một vụ đắm tàu - GV quan sát tranh minh họa 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - HS khá giỏi đọc bài - GV cho học sinh phát âm các từ: Li - Vơ - Pun, Ma - Ri - Ô, Giu - Li - ét - Ta. Bài chia làm mấy đoạn? - HS đọc tiếp nối lần 1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - HS đọc tiếp nối lần 2. GV kết hợp giải nghĩa các từ: Li - Vơ - Pun bao lơn. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu Đoạn 1: Giọng đọc thong thả, tâm tình. Đoạn 2: Căng thẳng. Đoạn 3: Gấp gáp, căng thẳng. - HS quan sát nhận xét 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. - HS luyện đọc. 5 đoạn Đoạn 1: Từ đầuvới họ hàng. Đoạn 2: Từ đêm xuốngcho bạn. Đoạn 3: Cơn bão dữ dộihỗn loạn. Đoạn 4: Ma – Ri - ÔTuyệt vọng. Đoạn 5: Phần còn lại. - 5 HS đọc - 5 HS đọc - 2 HS cùng bạn đọc bài. 1 học sinh đọc bài HS lắng nghe Đoạn 4: Nhấn giọng ở từ ngữ: Ôm chặt. Đoạn 5: Lời Ma – Ri - Ô giục giã bi tráng. b) Tìm hiểu bài - GV cho học sinh đọc thầm toàn bài * Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma - Ri - Ô và Giu - Li - ét – Ta? * Đây là hai bạn nhỏ người Italia, rời cảng Li - Vơ - Pun ở nước Anh về Italia - Giu - Li - ét – Ta chăm sóc Ma - Ri - Ô như thế nào? - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Ma - Ri - Ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma - Ri - Ô nói lên điều gì về cậu? - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. HS đọc đoạn 1,2 - Ma - Ri - Ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu - Li - ét – Ta về nhà - Quỳ xuống cạnh bạn, lau máu trên trán - Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàucon tàu chìm dần. HS đọc đoạn 3 - Ma - Ri - Ô nhường chỗ cho bạn HS đọc đoạn 4,5 - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện? - Ma - Ri - Ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hy sinh bản thân - Nêu ý nghĩa câu truyện? - GV ghi bảng c) Đọc diễn cảm: - Học sinh đọc nối toàn bài - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Chiếc Xuồng.đến hết. - GV cho học sinh luyện đọc. - GV và lớp bình chọn học sinh đọc tốt. - Ma - Ri - Ô là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. - Giu - Li - ét –Ta là bạn gái tốt bụnggiàu tình cảm - Ca ngợi tình bạn giữa Ma - Ri - Ô và Giu - Li - ét – Ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu - Li - ét – Ta, đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma - Ri - Ô. - 5 HS đọc thể hiện giọng đọc từng đoạn. - HS lắng nghe cách đọc. - 4 học sinh đọc phân vai. - Từng tốp thi đọc diễn cảm. - Lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyên - GV nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài giờ sau: Con gái _____________________________________ Toán Ôn tập về phân số (tiếp theo) A. Mục tiêu: Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vật dụng trong qui đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau. B. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - GV cho học sinh chữa bài tập 5 SGK - GV đánh giá cho điểm học sinh 2. Ôn tập về phân số. Bài 1: HS đọc bài tập - GV yêu cầu học sinh làm bài. - GV cho học sinh chữa bài. Bài 2: HS đọc bài tập. - GV hướng dẫn học sinh tìm tỉ số của bi từng màu và tổng số bi -GV chốt lại ý đúng. Bài 3: - HS đọc bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV hướng dẫn học sinh rút gọn các phân số chưa tối giản và tìm các phân số bằng nhau. - GV đánh giá kết quả Bài 4: GV cho HS đọc bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài, chốt ý đúng Bài 5: HS đọc bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện làm bài - GV cho HS chữa bài, chốt ý đúng 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Chốt lại bài học - Chuẩn bị bài giờ sau: Ôn tập số thập phân 2 HS thực hiện trên bảng lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. HS làm bài vào vở. HS chữa bài bổ sung ý kiến. Khoanh vào ý: D - 1 HS đọc bài - HS làm bài. - Tìm số viên bi là bao nhiêu viên bi? 20 x = 5 (viên bi) đó chính là 5 viên bi đỏ. - Khoanh vào ý: B - 1 HS đọc bài. Lớp vào vở, 2 HS làm bảng phụ Bài giải Ta có: = = ; ; Vậy: - HS chữa bài, bổ xung bài - 1 HS đọc bài - HS làm bài vào vở - 2 HS lên thực hiên trên bảng phụ. Bài giải: a) Ta có: Vì nên b) Ta có: c) Vì nên - HS chữa bài tập, bổ sung ý kiến. - HS làm bài vào vở Bài giải: a) Qui đồng mẫu số các phân số. Mẫu số chung là 33. Ta có: Vì nên viết các phân số từ bé đến lớn như sau: HS chữa bài, nhận xét bài ___________________________________________ Đạo đức Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc ( tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có: - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của đất nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Tiết 2. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - GV đánh giá việc học bài của HS - Em biết gì về tổ chức Liên Hợp Quốc? - Nước ta có quan hệ như thế nào với Liên Hợp Quốc? - HS nhận xét, bổ sung 2. Bài mới: Hoạt động 1: Chơi trò phóng viên ( bài tập 3 SGK) * Mục tiêu: HS biết tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và biết một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phương. * Cách tiến hành: GV phân công 1 số HS đóng vai phóng viên - Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào? - Trụ sở của Liên Hợp Quốc đóng ở đâu? - Việt Nam đã trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc từ khi nào? - Bạn hãy kể một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em? - Ban hãy kể một hoạt động của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam mà em biết? + GV nhận xét, khen thưởng HS Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ * Mục tiêu: Củng cố bài + Cách tiến hành: - GV hướng dẫn các nhóm - GV khen ngợi các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu - HS thực hiên đóng vai phóng viên tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến Liên Hợp Quốc - HS nêu ý kiến - HS trả lời phóng viên - HS tham gia trò chơi - HS bình luận, bình chọn bạn trả lời hay nhất - Bình chọn bạn đóng vai phóng viên giỏi nhất - HS trưng bày tranh ảnh, bài báo về Liên Hợp Quốc. - Cả lớp cùng đi xem, nghe các bạn giới thiệu và trao đổi. 3. Củng cố – dặn dò: - Chốt lại bài học - Chuẩn bị bài giờ sau ____________________________________ Thứ ba ngày 03 tháng 03 năm 2007 Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. Mục đích yêu cầu: 1. Hệ thống hóa kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. 2. Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loạidấu câu trên. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và bảng phụ; bảng phụ viết mẩu chuyện vui: Kỉ lục thế giới. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kỳ giữa kì 2 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ôn tập về dấu câu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - GV cho học sinh đọc yêu cầu bài tập + GV yêu cầu học sinh tìm 3 loại dấu câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than + Nêu công dụng của loại dấu câu. - Mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì? - GV yêu cầu học sinh trình bày bài - GV kết luận ý đúng. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài: Kỉ lục thế giới. - Cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui. - HS làm việc cá nhân. Khoanh tròn vào dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Suy nghĩ về tác dụng của dấu câu. - 1 HS lên thực hiên lớp nhận xét bổ sung. Câu Tác dụng của dấu câu 1) Một vận động viên đang tích cực luyện tập để tham gia thế vân hội. 2) Không may anh bị cảm nặng. 3. Bác sỹ bảo: 4. Anh sốt cao lắm! 5. Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã! 6. Người bệnh hỏi: 7. Thưa bác ỹ, tôi sốt bao nhiêu độ? 8. Bác ỹ đáp: 9. Bốn mươi môt độ. 10. Nghe thấy thế, anh tràng nhồi phắt dậy: 11. Thế kỷ lục thế giới là bao nhiêu? - GV cho HS thấy được tính khôi hài của câu chuyện. Bài 2: + GV yêu cầu HS đọc bài tập 2. + GV yêu cầu HS làm bài + Trả lời một số câu hỏi - Bài văn nối điều gì? - Bài văn có bao nhiêu câu văn? điền dấu chấm vào ô thích hợp. - GV cho HS chữa bài. - GV đánh giá, nhận xét, kết luận. Bài 3: - HS đọc bài tập - GV yêu cầu HS làm bài tập - GV cho HS chữa bài. - GV kết luận ý đúng Nam: 1, Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng việt và Toán hôm qua, cậu được mấy điểm ? Hùng: 2, Vẫn chưa mở được tỉ số Nam: 3, Nghĩa là sao! Hùng: 4, Vẫn đang hòa không -không? Nam: ?! - Em hiểu câu trả lời của Hùng như thế nào? 3. củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bịu bài giờ sau * Dấu chấm đặt cuối câu 1,2,9 dùng để kết thúc câu kể. ( câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. * Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. * Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm ( câu 4) câu khiến (5). - 1 HS đọc bài tập, lớp nghe - Cả lớp đọc thầm bài tập - HS làm bài tập - Kể chuyện thành phố Gui-Chi-Tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền đặc lợi. - 1 HS làm bài tập trên bảng phụ - Lớp làm vào vở - HS chữa bài tập, nhận xét bài + Đoạn văn có 8 câu. - HS đọc các câu văn và dùng dấu chấm đặt vào chỗ thích hợp 1 HS đọc bài - Cả lớp đọc thầm, làm bài tập - 3 HS làm bài vào bảng phụ - HS chữa bài, bổ sung bài - Câu 1 là câu hỏi phải sửa dấu chấm thành dấu hỏi. - Câu 2 là câu kể dấu chấm dùng đúng - Câu 3 là câu hỏi phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi ( nghiã là sao?) - Câu 4 là câu kể phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm ( vẫn đang hòa không-không) - Hai dấu ? ! dùng đúng. Dấu ? diễn tả thắc mắc của Nam; dấu ! diễn tả cảm xúc của Nam - Cho biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán. __________________________________________ Toán Ôn tập về số thập phân A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các ... HS đọc bài HS lắng nghe + Hs làm bài vào vở; 2 HS làm vào bảng phụ; HS chữa bài tập ý a: Câu cầu khiến: Chị mở của sổ giúp em mới ý b: Câu hỏi: Mẹ đã đi chợ về chưa? ý c: Câu cảm thán: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời ý d: Câu cảm thán: Ôi, búp bê đẹp quá! 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài giờ sau: ôn tập __________________________________ Địa lý châu đại dương và châu nam cực. I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Quả địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. III. Các hoạt độnh dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ. - GV nhận xét đánh giá cho điểm HS. B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Châu Đại Dương và châu Nam Cực. a) Châu Đại Dương: - 3 HS trả lời các câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ + Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam mĩ? + Em biết gì về đất nước Hoa Kì Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. - GV treo bản đồ thế giới, lược đồ - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: + Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-Xtrây-li-A? + Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương? - GV cho hS lên chỉ trên bản đồ thế giới - GV nhận xét, lết luận: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-Xtrây-li-A và các đảo, quần đảo xung quanh. HS quan sát bản đồ, lược đồ HS làm việc theo cặp, trao đổi ý kiến + Lục địa Ô-Xtrây-li-A nằm ở Nam bán cầu có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ + Đảo Niu Ghi-Nê, quần đảo Bi-Xăng-Ti-Mé-tác, Niu-Di-Len 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi nhận xét. --------------------------------------------------------- Khoa học Bài 58: Sự sinh sản và nuôi con của chim I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng - Nói về sự nuôi con của chim II. Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK trang 118, 119 III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát + Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng + Cách tiến hành: Bước 1: HS làm việc theo cặp trả lưòi câu hỏi + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2 + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, và 2d? + Chỉ vào hình 2a: đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đặt câu hỏi dựa theo các hình, chỉ định bạn trả lời GV kết luận: Trứng gà ( trứng chim) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi phát triển thành gà con Trứng ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con Hoạt động 2: Thảo luận Mục tiêu: Sự nuôi con của chim: Cách tiến hành Bước 1: - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - Quan sát hình trang 119 SGK * Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở, chúng đã kiếm mồi được chưa? Vì sao? Bước 2: Thảo luận cả lớp GV kết luận: Hỗu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay được, chim bố, chim me thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng đến khi chúng tự đi kiếm ăn được 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài giờ sau: bài 59 - 2 HS thực hiện trên bảng lớp - Lớp nhận xét, bổ sung 2 HS cùng bàn đọc SGK và trả lời câu hỏi - HS báo cáo kết quả + Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng lòng đỏ riêng biệt + Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà + Hình 2c: Quả trứng đã ấp đượưc khoảng 15 ngày có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà + Hình 2d: Quả trứng đã ấp đượưc khoảng 15 ngày có thể nhìn thấy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở HS làm việc trong nhóm 4 - Quan sát - Nhận xét - Ghi lại kết quả - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm - Các nhóm khác bổ sung 3 HS đọc bài học SGK _________________________________ Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2007 Toán Bài 145: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) A. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: - Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dàu và đơn vị đo khối lượng thông dụng B. Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS thực hành luyện tập Bài 1: - HS đọc bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - GV yêu cầu HS chữa bài - GV nhận xét đánh giá cho điểm HS Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện - GV yêu cầu HS chữa bài - GV đánh giá, nhận xét kết quả bài Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS cách làm bài - GV cho HS chữa bài GV và lớp đánh giá kết quả học sinh. Bài 4: - HS đọc bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS chữa bài, chốt lại kiến thức 1 HS đọc, lớp đọc thầm. HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài vào bảng phụ HS chữa bài, bổ sung bài. a) 4km 352m = 4,852 km 2km 79m = 2,079 km 700 m = 0,700 km = 0,7 km b) 7 m 4 dm = 7,4 m 5 m 9 cm = 5,09 m 5 m 75 mm = 5,075 m 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm 2 HS làm bài vào bảng phụ HS làm bài vào vở. a) 2kg350g = 2,350 kg = 2,35 kg 1kg65g = 1,065 kg b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn 2 tấn 77kg = 2,077 tấn. - HS chữa bài - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. 1HS đọc bài tập. HS làm bài vào vở. a) 0,5 m = 0,50 m = 50 cm b) 0,075 km = 75 m c) 0,064 kg = 64 g d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg - HS chữa bài, lớp nhận xét bài. 1 HS đọc, lớp đọc thầm HS làm bài vào vở. a) 3576 m = 3,576 km b) 53 cm = 0,53 m c) 5360 kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn d) 657 g = 0,657 kg. - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài giờ sau. ___________________________________________ Tập làm văn Trả bài văn tả cây cối I. Mục đích yêu cầu: 1. Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối. 2. Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy ( cô) yêu cầu, phát hiện và sửa lỗi đã mắc trong bài của mình, biết viết lại một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc phân vai 2 màn kịch Gui-li-et-ta - GV nhận xét việc đọc của HS B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trả bài kiểm tra 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS - Gv ghi đề bài lên bảng - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính: Bố cục của bài văn hoàn chỉnh + Dùng từ đặt câu chính xác + Bài văn có hình ảnh sinh động - Những thiếu sót hạn chế: Lỗi chính tả, từ b) Thông báo điểm số cụ thể - GV đọc số điểm cho HS nghe 3. Hướng dẫn chữa bài - GV trả bài cho HS a) hướng dẫn chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ - GV gọi HS lên chữa lỗi - GV cho HS nhận xét, trao đổi về bài b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài - Gv theo dõi, kiểm tra HS làmg việc c) Hướng dẫn HS đọc những đoạn văn - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS d) HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV yêu cầu HS làm bài - GV chấm điểm những đoạn viết hay 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về viết lại cả bài văn - Chuẩn bị bài giờ sau - HS đọc phân vai - HS nhận xét, bổ sung 2 HS đọc đề bài Điểm 9-10: Điểm 7-8: Điểm 5-6: Điểm 4-3: - HS nhận bài - Cả lớp tự chữa trên giấy nháp - 2 HS làm bài trên bảng phụ - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc lại lời nhận xét của cô giáo - HS sửa lỗi - Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại - HS lắng nghe - HS trao đổi để tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn văn, bài văn - HS chọn một đoạn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết - HS nhận xét, bổ sung __________________________________ Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi I. Mục đích, yêu cầu: 1. rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của thầy(cô) và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện lớp trưởng lớp tôi và kể được toàn bộ chuyện theo lời một nhân vật (Quốc Lâm hoạc Vân). - Hiểu câu chuyện; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục). 2. Ren kĩ năng nghe: - Nghe thầy ( cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện phóng to. - Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam. - GV đánh giá cho điểm HS B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu câu chuyện: Lớp trưởng lớp tôi 2. GV kể chuyện: 2 lần - GV kể lần 1: GV treo bảng phụ giới thiệu tên nhân vật, giải nghĩa từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì. - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh minh họa 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu 1 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - GV cho HS kể chuyện - GV bổ sung, góp ý, cho điểm HS b, Yêu cầu 2, 3 - GV cho HS đọc lại yêu cầu 2, 3 - GV giải thích để HS hiểu rõ: Truyện có 4 nhân vật: - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện, ghi bảng ý nghĩa - GV cho HS thi kể chuyện - Đánh giá cho điểm HS 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khen ngợi HS kể tốt, hiểu ý nghĩa câu chuyện - Kể câu chuyện nhiều lần - Chuẩn bị bài giờ sau. - 2 HS kể chuyện - Lớp nhận xét bạn kể HS lắng nghe HS lắng nghe - Hs lắng nghe và quan sát từng tranh minh họa 1 HS đọc bài - HS quan sát tranh - Kể lại với bạn về nội dung tranh - HS xung phong kể chuyện theo tranh - Lớp nhận xét bạn kể - 1 HS đọc lại - HS chọn tên nhân vật và nhập vai - HS kể chuyện cùng bạn - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đẻ rút ra bài học - Mỗi HS nhập vai kể xong câu chuyện cùng bạn trao đổi, đối thoại - Cả lớp nhận xét, đánh giá, tính điểm - Bình chọn người kể hay nhất _____________________________________ Sinh hoạt lớp Nhận xét chung tuần 29
Tài liệu đính kèm: