Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 131 đến tiết 140

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 131 đến tiết 140

Toán ( tiết2): ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (tr.5)

A) Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

- Biết v.dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn ph.số, quy đồng mẫu số các phân số.

B) Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa dùng triển khai tiết học.

C) Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

I) Bài cũ: Bài 4 : Cho HS trả lời miệng. Chấm bài tổ 1. GV nhận xét. HS trả lời miệng. Chấm bài và sửa bài.

 

doc 11 trang Người đăng hang30 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 131 đến tiết 140", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán ( tiết2): ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (tr.5)
Mục tiêu: Giúp HS:
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
Biết v.dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn ph.số, quy đồng mẫu số các phân số.
Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa dùng triển khai tiết học.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I) Bài cũ: Bài 4 : Cho HS trả lời miệng. Chấm bài tổ 1. GV nhận xét.
HS trả lời miệng. Chấm bài và sửa bài.
II) Bài mới:
1*Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:GV hướng dẫn HS thực hiện:
5/6 = 5/6 x /  =.../....
Cho HS nêu nhận xét thành một câu khái quát như trong SGK.
Tương tự với ví dụ 2
- Sau cả 2 ví dụ, GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (như trong SGK)
2* Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân số 90/120 .
Bài 1:
GV hướng dẫn làm:
15/25= 15/25: 5/5= 3/5; 18/27= 18/27: 9/9=2/3
Bài 2:
Quy đồng mẫu số các phân số:
Cho HS nêu cách quy đồng. GV theo dõi uốn nắn.
a)2/3 và 5/8
2/3=2/3x8/8=16/24; 5/8=5/8x3/3=15/24;
b)1/4 và 7/12
1/4=1/4x12/12=12/48; 7/12=7/12x4/4=28/48;
c)5/6 và 3/8
5/6=5/6x8/8=40/48;3/8=3/8x6/6=18/48.
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau.
2/5=12/30=40/100; 4/7=12/21=20/35.
HS chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:
Lưu ý HS nhớ lại:
+ Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
+ Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản).
-Hs nhận xét tìm ra nhiều cách rút gọn.
-Sửa bài cả lớp.
-HS làm theo nhóm 4. Sửa bài. Nhận xét.
Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm những phân số bằng nhau. Vì sao xếp vào nhóm đó?
III)Củng cố và dặn dò:
-Phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
-Về nhà bài 2c.
 Bài sau: Ôn tập so sánh về phân số.
-HS phát biểu.
-Hs lắng nghe.
Toán (tiết131):	 LUYỆN TẬP (Tr140)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Vận tốc.
-Muốn tìm vận tốc ta làm thế nào?
-Gọi 1 em lên giải bài 2. GV chấm bài 5 em. GV nhận xét.
-HS trả lời.
-HS sửa bài:Vận tốc của máy bay: 720km/giờ.
II)Bài mới: Luyện tập
Bài1: Cho HS đọc đề. Xác định cách giải. Gọi 1 em lên bảng giải bài. Cả lớp làm vào vở. Sau đó, sửa bài.
-GV cho HS nêu nhiều cách tính.
Bài 2: Cho 1 em đọc đề. HS trao đổi, lần lượt tính và điền vào ô trống.
s
147km
210m
1041m
t
3giờ
6giây
13phút
v
49km/giờ
30m/giây
Bài 3:Tóm tắt bằng sơ đồ:
-Đề toán cho gì? Đề toán hỏi gì?
-Muốn tìm vận tốc trước hết phải tính gì?
-HS làm cá nhân.
-Giải: 
Vận tốc chạy của đà điểu: 1050m/phút.
-Vận tốc chạy của đà điểu: 17,5m/giây
-HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó, lên điền vào. Một em hỏi cách tính, 1 em nêu trả lời. Cả lớp theo dõi và chấm bài.
-HS ghi các yếu tố đề cho.
-Tính quãng đường đi bằng ô tô.
-Giải:
Quãng đường đi bằng ô tô: 20km.
Nửa giờ= 1/2giờ.
Vận tốc đi ô tô: 40km/giờ.
III)Củng cố và dặn dò:
-Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
-Bài về nhà 4.
 Bài sau: Quãng đường.
-HS trả lời.
-Hs lắng nghe.
Toán (tiết132):	QUÃNG ĐƯỜNG (Tr140)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
-Thực hành tính quãng đường.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 em lên sửa bài 4. GV chấm 5 bài và nhận xét.
-HS sửa bài.
-Thời gian đi của ca nô: 1,25giờ.
-Vận tốc của ca nô: 0,4km/giờ.
II)Bài mới: Quãng đường.
1.Hình thành cách tính quãng đường:
a)Bài toán 1: 
-GV cho HS đọc đề bài toán SGK, nêu cầu của bài toán.
-Nêu cách tính quãng đường đi.
-GV cho HS viết công thức tính quãng đường.
-GV : Để tính được quãng đường ô tô đi được, ta lấy vận tốc nhân với thời gian ô tô.
b)Nêu ví dụ 2:
-Cho HS vận dụng tính. GV theo dõi HS làm bài. GV cho cả lớp nhận xét.
III)Thực hành:
Bài 1: -Gọi HS nêu công thức và cách tính quãng đường.
Bài3: Cho 1 em đọc đề. HS khác tóm tắt đề bằng sơ đồ. Hs làm cá nhân. GV chấm số bài và nhận xét.
-HS đọc đề.
-HS tính:
Quãng đường ô tô đi được: 
42,5 x 4 = 170(km)
- S = V x t
-Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
-2giờ 30phút=2,5giờ.(5/2giờ phân số)
-Quãng đường đi:30km ( hoặc cho HS tính cách khác cũng được)
-Nếu đơn vị đo vận tốc là km/giờ, đơn vị thời gian là giờ thì quãng đường tính là km.
-HS nêu.
-1 em lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở. Cả lớp theo dõi sửa bài.
Giải:
Quãng đường ca nô đi được: 45,6km.
-HS xác định thời gian đi. Sau đó, vận dụng tính quãng đường.
- Cả lớp theo dõi và sửa bài:
-Thời gian đi: 2giờ 40phút=160phút.
-Quãng đường đi:42 x 160 :60=112(km)
IV)Củng cố và dặn dò:
-Muốn tính quãng đường ta làm thế nào ?
-Bài về nhà bài 2. Bài sau: Luyện tập
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 133): 	LUYỆN TẬP (Tr141)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố cách tính quãng đường.
-Rèn luyện kĩ năng tính toán.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 em lên sửa bài 2. GV chấm 5 bài và nhận xét.
. Cách 1:
-Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là giờ: 15 phút = 0,25 giờ
-QĐ đi được của ngươì đi xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
-HS sửa bài
Cách 2:
-Đổi số đo TG về số đo có đơn vị là phút:1giờ = 60 phút
-VT của người đi xe đạp với đ vị km/phút là: 12,6:60 =0,21 (km)
-QĐ đi được của người đi xe đạp là: 0,21 x 15 = 3,15 (km)
II)Bài mới: Luyện tập
Bài 1:
-GV gọi HS đọc đề bài, nêu y.cầu của đề bài.
-Cho HS làm vào vở (không cần kẻ bảng). Hướng dẫn HS ghi theo cách: 
Với V=3,25km/giờ; t=4giờ thì S=32,5x4 = 130(km).
-GV lưu ý HS đổi đ.vị ở cột 3 trước khi tính:
36km/giờ=0,6km/phút hoặc 40phút = 2/3 giờ.
-gv gọi hs đọc k.quả và nh xét bài làm của hs.
Bài 2: 
-GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô: 
12giờ15phút–7giờ30phút = 4giờ 45phút
4giờ 45phút = 4,75giờ
-GV cho HS làm tiếp rồi chữa bài. 
Bài 3:
-GV cho HS lựa chọn một trong hai cách đổi đơn vị:
8km/giờ = ...km/phút
 hoặc 15phút = ... giờ
-GV ph tích, chọn cách đổi 15phút = 0,25giờ.
-GV cho HS làm vào vở.
Bài 4:
-GV giải thích kăng-gu-ru vừa chạy vừa nhảy có thể từ 3m đến 4m một bước.
-GV gọi HS đọc đề bài, gọi một HS làm bài tập trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
-cho hs nh xét bài làm của bạn, nêu kquả đg.
-HS lắng nghe và phát biểu ý kiến.
-HS làm bài tập vào vở như hướng dẫn của GV:
v
32,5km/giờ
210m/phút
36km/giờ
t
4giờ
7phút
40phút
s
130km
1470m=14,7km
-Cả lớp theo dõi và sửa bài.
-HS tiếp tục giải bài toán như sau:
Giải
-Độ dài quãng đường AB là:
4,75 x 46 = 218,5 (km)
-Sau khi HS nghe phân tích của GV rồi tự giải toán vào vở:
Giải
-QĐ bay của ong mật trong 15 phút là:
8 x 0,25 = 2 (km)
-HS tự giải bài toán sau khi nghe GV giảng.
-Lưu ý HS đổi 1phút 15giây = 75giây(trước khi giải)
Giải
-Quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây là:
14 x 75 = 1050 (m) hay 1,05km
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 3.
-Chuẩn bị bài sau:Thời gian
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 134):	THỜI GIAN (Tr142)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
-Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 em lên sửa bài 3. GV chấm bài 5 em. GV nhận xét.
-15phút = 0,25giờ.
-QĐ bay của ong mật trong 15 phút là:
8 x 0,25 = 2 (km)
II)Bài mới: Thời gian
1.Hình thành cách tính thời gian
a)Bài toán1:
-Cho HS đọc đề toán, tr bày lời giải bài toán.
-GV theo dõi HS thực hiện.
-Để tính th gian đi của ô tô ta làm cách nào?
b)Bài toán2: Cho HS đọc đề. HS vận dụng tính. GV theo dõi và hg dẫn chung cả lớp.
*GV củng cố:
 V = S x t
S=V x t 	t = S : V
GV lưu ý, khi biết hai trong ba đại lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính đại lượng thứ ba.
III)Thực hành:
Bài 1: GV cho HS theo dõi trên bảng phụ. Xác định yêu cầu tính. Cho HS tính. GV sửa bài chung cả lớp.
Bài2: Cho HS xác định đề và làm cá nhân. GV chấm một số bài và nhận xét chung về kết quả.
Bài3 : Cho HS tóm tắt đề bằng sơ đồ:
-Muốn tìm thời gian đến nơi ta làm thế nào?
-Muốn tìm thời gian đã đi ta làm như thế nào?
-1 HS lên bảng làm:
Thời gain ô tô đi là 4 (giờ)
-Lấy quãng đường đi được chia cho quãng đường ô tô đi được trong một giờ hay vận tốc của ô tô. -Công thức : t = S : V
-Thời gian đi của ca nô: 
42 : 36=7/6 giờ
7/6giờ=1 giờ và 1/6 giờ=1giờ10phút.
-HS nhắc lại cách thực hiện về tìm thời gian.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS trình bày theo nhóm.
S(km)
35
10,35
108,5
81
V(km/g)
14
4,6
62
36
t
-HS làm cá nhân.
-Giải: Thời gian đicủa người đó:1,75giờ=1giờ 45phút.
-Muốn tìm TG đến nơi, phải tìm TG đã đi.
-Muốn tìm TG đã đi, vận dụng vào đề toán.(lấy S : V)
*HS làm cá nhân. 1em lên bảng sửa bài. 
Cả lớp sửa chung.
-Thời gian máy bay bay:2,5 giờ.
Thời gain máy bay khởi hành:6giờ15phút.
IV)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà làm bài 2b.
-Bài sau: Luyện tập.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 135):	LUYỆN TẬP (Tr 143)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
B)Các hoạt động dạy và học 
:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Thời gian
-Muốn tính thời gian ta thực hiện như thế nào?
-Gọi 1 em lên sửa bài 2b. GV chấm 5 bài và nhận xét.
-HS trả lời.
-HS sửa bài.
--Thời gian người ấy chạy: 0.25 giờ=15 phút.
II)Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm. GV theo dõi HS làm và nhận xét kết quả.
Bài2: Cho HS đọc đề và xác định đề. GV theo dõi và cho HS làm cá nhân. GV giúp đỡ HS yếu. GV chấm một số bài và nhận xét chung.
Bài3: Gọi 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. GV sửa bài chung .
-HS thảo luận nhóm đôi. HS lên bảng trình bày.
S
261
78
165
96
V
60
39
27,5
40
T(giờ)
4,35
=4giờ 21phút
2
6
2,4
=2giờ24phút
-HS làm cá nhân.
Giải: 1,08m=108cm
Thời gian ốc sên bò:9phút.
-HS làm cá nhân. HS sửa bài.
-Thời gain đại bàng bay:0,75giờ=45 phút.
III)Củng cố và dặn dò:
-Muốn tính thời gian ta thực hiện như thế nào?
-Về nhà bài 4. 
Bài sau: Luyện tập.
-HS trả lời.
-HSlắng nghe.
Toán (tiết 136):	LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 144)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
B)Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ : Luyện tập.
-Muốn tính thơì gian, ta thực hiện như thế nào?
-Gọi 1 em lên sửa bài 3. GV chấm bài 5 em và nhận xét.
-HS trả lời.
-HS sửa bài:
Thời gian rái cá bơi: 25phút.
II)Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: Cho HS đọc đề. Tóm tắt đề.
Ô tô:135 km : 3giờ.
 Xe máy cũng qũng đường đó: 4giờ30phút.
Mỗi giờ ô tô > xe gắn máy ? km
-GV hướng dẫn giải:
-Muốn tìm trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe gắn máy bao nhiêu ?km, trước tiên ta phải tính gì?
-Sau khi, tìm mỗi giờ mỗi loại xe đi, tiếp theo ta so sánh gì?
Bài 2:Cho HS đọc đề. Cho HS xác định có nhiều cách giải. Cho HS làm cá nhân. GV chấm bài một số em và nhận xét.
Bài 3: Vận dụng bài 2 ngược bài 3. GV gọi 1 em xác định đề. Sau đó, GV cho HS giải. GV theo dõi và giúp HS yếu. Cho HS sửa bài. GV nhận xét chung.
- HS tóm tắt đề:
-vận tốc ô tô và vận tốc xe máy đi.
-ô tô đi mỗi giờ > vận tốc xe máy ? km
-HS giải bài. 1 em lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét.
* 4giờ30phút = 4,5giờ.
Mỗi giờ ô tô đi được: 45km
Mỗi giờ xe máy đi được: 30km
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:15km
-HS làm cá nhân. 1 em sửa bài. Cả lớp theo dõi:
Giải:
1250m=1,25km; 2phút=2/60giờ=1/30giờ.
Vận tốc xe máy:1,25:1/30=37,5km.
-Hs làm cá nhân.
Giải: 15,75km=15750m
 1giờ45phút=105phút.
Vận tốc xe ngựa tính m/phút:150 m/phút
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 4. 
Bài sau: Luyện tập chung.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 137): 	LUYỆN TẬP CHUNG (Tr145)
A)Mục tiêu:Giúp HS:
-Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
B)Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ : Luyện tập chung
-Gọi 1 em lên sửa bài 4. GV chấm bài 5 em và nhận xét
-HS sửa bài.
72km/giờ = 72 000m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
2400 : 72 000 = 1/30 (giờ)
1/30giờ = 60phút x 1/30 = 2phút
II)Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1:
a)GV gọi HS đọc bài tập 1a). GV hướng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán ; chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
GV vẽ sơ đồ:
 ô tô xe máy
 > <
Ÿ Ÿ Ÿ
A Gặp nhau B
180km
GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180km từ hai chiều ngược nhau.
b)GV cho HS làm tương tự như phần a).
*GV gợi ý đặt câu hỏi:
-Mỗi giờ hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
-Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?
Bài 2:
-gọi HS đọc đề bài, nêu cầu của bài toán.
Bài 3:
-GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán.
-GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút.
-Đọc kĩ đề bài, HS thảo luận rồi đưa ra câu trả lời.
-Bài toán có hai chuyển động ngược chiều.
-HS chú ý sơ đồ GV vẽ trên bảng.
-HS rút ra và tự giải bài toán vào vở.
Giải
-Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km)
-TG để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180:90=2 (giờ)
-Từ đó, HS suy nghĩ, tương tự như phần a) rồi vẽ sơ đồ vào vở và giải bài toán.
Giải
-Sau mỗi giờ, cả hai xe đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km)
-TG để cả hai xe gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ)
-HS nêu cách làm rồi tự giải bài tập vào vở ( tương tự như bài 1.)
Giải
-Thời gian đi của ca nô là:
11giờ 15 phút – 7giờ 30 phút = 3giờ 45phút
3giờ 45phút = 3,75giờ
-Quãng đường đi được của ca nô là:
12 x 3,75 = 45 (km)
-HS thảo luận rồi đưa ra nhận xét.
-HS rút ra rồi tự giải bài tập vào vở.
Cách 1: Cách 2:
15km = 15 000m. VT chạy của ngựa là:
-VT chạy của ngựa là: 15:20=0,75(km/ph)
15000:20=750 (m/ph) 0,75km/phút=750m/phút
.
III)Củng cố v
Bài sau: Luyện tập chung.
-Hs lắng nghe.
Toán tiết138): LUYỆN TẬP CHUNG (Tr144)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Làm quen với bài toán chuyển độngcùng chiều.
-Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập chung.
-Gọi 1 em lên sửa bài 4. GV chấm bài 5 em. GV nhận xét.
-HS sửa bài. Cả lớp theo dõi:
Giải:Quãng đường đi trong 2,5giờ:105km
Quãng đường còn cách B: 30km
II)Bài mới: Luỵên tập chung
Bài1: a)Cho HS đọc đề. GV hướng dẫn tóm tắt đề:
-Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.
-Lúc khởi hành, xe máy cách xe đạp bao nhiêu km? (48km)
-Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khg cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu? (0 km).
-Sau mỗi giờ, xe máy đến kịp xe đạp bao nhiêu km? (24km).
-Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp.
-Gọi 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm bài. GV hướng dẫn sửa bài.
b)Cho HS đọc bài 1b. 
-Cách làm tương tự như 1a. Chỉ lưu ý cho HS:
-Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?
-Sau mỗi giờ đi, xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu?
-Tính thời gian đuổi kịp?
-GV chấm bài số em và nhận xét.
Bài3:
 Cho HS tóm tắt đề. Sau đó, xác định đề: 
-Hai xe đi ngược chiều nhau.
-Tìm thời gian xe máy đi trước.
-Tìm khoảng cách hai xe.
-Thời gian đuổi kịp nhau.
-Khi gặp nhau đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Cách giải : SGK.(145)
-HS làm cá nhân. HS sửa bài, rút kinh nghiệm.
-Chính là quãng đường xe đạp đi trước được: 12 x 3 = 36 (km)
-24km
-1,5giờ.
-Hs tóm tắt đề. Thảo luận cùng bạn. Nêu ra các vấn đề cần giải quyết.
-Hs trình bày ý kiến. Cả lớp góp ý. Sau đó, cho làm vào vở. HS sửa bài chung.
Giải:
-Thời gian xe máy đi trước:2giờ30phút.
-Quãng cách hai xe chính là quãng đường xe máy đi trước được:90km
-Ô tô duổi kịp xe máy sau: 
90: (54-36)=5giờ.
-Ô tô duổi kịp xe máy lúc:16giờ7phút
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 2. 
Bài sau: Ôn tập về số tự nhiên.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 139): ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (Tr147)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập chung
-Gọi 1 em lên sửa bài 2. GV chấm 5 bài. GV nhận xét.
-HS sửa bài.
-Giải:Vận tốc báo gấm chạy trong 1/25 giờ là:4,8km/giờ.
II)Bài mới: Ôn tập số tự nhiên.
Bài 1:
-Cho HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó, trình bày miệng. Cả lớp theo dõi và nhận xét. GV nhận xét chung.
Bài2: -Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Hai số lẻ hoặc hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-GV theo dõi chung và nhận xét kết quả các em trình bày miệng.
Bài3:Cho HS làm nhóm 4. Các nhóm lên trình bày kết quả.
Bài 4: Cho HS làm miệng. Cả lớp cùng tham gia . GV theo dõi và nhận xét sau khi HS trình bày. GV củng cố lại cách tiìm dấu hiệu chia hết.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Đọc mỗi số và nêu giá trị chữ số 5 trong mỗi số trên:
Số
Đọc
G/trị chữ số5
70815
5
975806
5000
5723600
5000000
472036953
50
-1 đơn vị.
-2 đơn vị.
-HS trả lời miệng. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
a) 998,999,1000. ......
b)98,100,102. .....
c)77,79,81. .....
-HS làm nhóm 4. HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
> 997
 6987 < 10087
 7500:10 =750 .......
a)143 chia hết cho 3.
b)207 chia hết cho 9
c)810 chia hết cho 2 và 5.
d)465 chia hết cho 3 và 5.
*Có nhiều số. Vì sao chọn số đó? Cho HS lý giải để ôn kiến thức.
III)Củng cố và dặn dò:
-Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?
-Về nhà bài 4.
Bài sau: Ôn tập về phân số.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 140):	ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tr148)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên.
-Gọi 1 em lên sửa bài 4. GV chấm bài 5 em. GV nhận xét.
-HS sửa bài:
-a)Xếp từ bé đến lớn: 3999;4856;5468;5486.
b) Xếp từ lớn đến bé:
3762;3726;2763;2736.
II)Bài mới: Ôn tập về phân số.
Bài1: Cho HS xác định yêu cầu đề. 
GV hướng dẫn cả lớp theo dõi và làm bài miệng. GV nhận xét .
Bài2: Cho HS làm bảng con. Gv theo dõi và sửa bài. Rèn kĩ năng đọc hỗn số cho các em.
Bài3: 
-Muốn rút gọn phân số ta thực hiện như thế nào?
-Cho HS làm bài vào vở. GV chấm bài và nhận xét.
Bài4: Yêu cầu đề làm gì?
-Thế nào là quy đồng mẫu số?
-Cho HS làm nhóm 4. 
-Các nhóm trình bày. GV theo dõi và sửa bài.
Bài4: Cho HS làm vào vở. GV củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu, hai phân số cùng tử, hai phân số khác mẫu.
-HS nhìn hình và trả lời. Cả lớp bổ sung.
*3/4; 2/5 ; 5/8 ; 3/8
-HS làm bảng con. Một em lên bảng làm. Cả lớp theo dõi và sửa bài.
-1.1/4 ; 2.3/4 ; 3.2/3 ; 4. 1/2
-HS trả lời.
-HS làm bài vào vở. Gọi 1 em lên bảng sửa bài. Cả lớp bổ sung.
*3/6=3/6:3/3=1/2;
 18/24=18/24:6/6=3/4
5/35=5/35 :5/5=1/7
40/90=40/90:10/10=4/9
75/35=75/30:15/15=5/2
-HS làm nhóm 4. Các nhóm trình bày bài. Cả lớp theo dõi và sửa bài.
a)3/4 và 2/5 
b)5/12 và 11/36( 36:12=3)
c)2/3; 3/4 và 4/5 (MSC: 60)
-HS làm bài cá nhân. 3 em lên bảng làm. Cả lớp theo dõi và sửa bài. 
> < = 
-7/12 .5/12 ; 7/10<7/9
-2/5=6/15(vì2/5 x 3/3=6/15)
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 5. 
Bài sau: Ôn Phân số (tt)
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doc2-131-140.doc