Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

 Tiết 1

I/. Yêu cầu:

Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

II/. Chuẩn bị: Phiếu viết tên bài tập đọc, học thuộc lòng trong 9 tuần.

Bút dạ, giấy khổ to.

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
 Ngày soạn: 06/11/2009
 	 Ngày giảng: Thứ hai ngày 09/11/2009
Tập đọc: 	 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
 Tiết 1 
I/. Yêu cầu: 
Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
II/. Chuẩn bị: 	Phiếu viết tên bài tập đọc, học thuộc lòng trong 9 tuần.
Bút dạ, giấy khổ to.
III/. Lên lớp: 
A/. Giới thiệu bài:
B/. Kiểm tra tập đọc và HTL: 
* Bài tập 1:
Từng HS lên bốc thăm chọn bài bài tập đọc đã học.
HS đọc trong SGK một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời .
GV cho điểm.
* Bài tập 2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 .
GV phát giấy cho HS các nhóm làm việc .
Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
GV tóm tắt ghi bảng.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
nội dung
Việt Nam - Tổ quốc ta
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê-mi-li, con
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mỹ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Ảnh
Vẽ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học .
Về nhà tiếp tục luyện đọc.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Yêu cầu:: Biết:
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 
So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị”, hoăc “Tìm tỉ số”.Làm BT1,2,3,4.
Rèn kĩ năng tính toán, chuyển đổi đơn vị đo.
II/. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng con.
III/. Các hoạt động dạy học :
A/. Bài cũ: 	HS trả lời miệng bài 5 .
Nhận xét .
B/. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
Cả lớp làm bảng con - gọi HS đọc số thập phân đó – giáo viên chữa bài. 
Kết qủa : a) 12,7 b) 0,65 c) 2 ,005 d) 0,008
 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
Cho HS nêu miệng rồi so sánh kết quả các số đo độ dài ở b, d đều bằng 11,02 km 
 Bài 3: HS nêu yêu cầu - Nhắc lại cách chuyển đổi - Học sinh làm và giải thích cách làm. Ví dụ: 4 m 85 cm = 4 m = 4, 85 m 
HS làm vào vở nháp – giáo viên chữa bài.
Bài 4: Học sinh đọc đề bài – Tóm tắt. Cả lớp tự làm bài vào vở.GV thu vở chấm, chữa bài:
(Học sinh tự chọn theo cách rút về đơn vị hoặc dùng tỉ số ) 
Giải :
Số tiền một hộp đồ dùng là:
180000 : 12 = 15000 ( đồng )
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là:
15000 Í 36 = 540000 ( đồng )
 	ĐS : 540000 đồng
C/. Củng cố - dặn dò : 
Ôn lại bài, chuẩn bị kiểm tra giữa.
Anh văn: 	TEST
 (Có giáo viên bộ môn)
Ngày soạn: 07/11/2009
 	Ngày giảng: Thứ ba ngày 10/11/2009
Thể dục: 	ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH. 
TRÒ CHƠI: “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
(Có giáo viên bộ môn)
Địa lý: NÔNG NGHIỆP
I/. Yêu cầu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:Trồng trọt là ngành chính của nông nghịêp. Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
 - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta(lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở miền núi và cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
II/. Chuẩn bị: 
Bản đồ kinh tế VN.
Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? dân tộc nào có số dân đông nhất?Họ sống chủ yếu ở đâu?
Đọc bài học.Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1. Ngành trồng trọt:
Hoạt động 1: HS đọc SGK :
+ Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp nước ta? Nó là ngành SX chính, trồng trọt phát triển mạnh
Hoạt động 2: HS quan sát h.1 .TL nhóm 4
? Kể tên 1 số cây trồng ở nước ta ?
? Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn cả?
? Các loại cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đồi núi, cao nguyên hay đồng bằng ?
Đại diện nhóm trình bày.
GV tóm tắt KL: Một số cây trồng là: Lúa, cà phê, chè, cao su, cây ăn quả. Các loại cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đồng bằng và cao nguyên. Cây lúa được trồng nhiều nhất ở đồng bằng.
 2. Ngành chăn nuôi :
Hoạt động 3: HS đọc SGK:
? Vì sao số lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng? Vì nguồn thức ăn ngày càng đảm bảo nên đã tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi phát triển.
? Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng? Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
C/. Củng cố - dặn dò:
HS đọc mục tóm tắt. Gọi HS trả lời các câu hỏi ở cuối SGK để củng cố bài.
Chuẩn bị: Sưu tầm tranh ảnh về ngành lâm nghiệp và thuỷ sản.
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
I/. Yêu cầu
-Kiểm tra các kiến thức đã học từ tuần 1 – 9:Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân. So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích. Giải bài toán bằng cách “Tìm về tỉ số” hoặc “Rút về đơn vị”
-Rèn kỹ năng trình bày, tính toán.
-Giáo dục học sinh tính tự giác, cẩn thận khi làm bài.
II/. Chuẩn bị:
Đề kiểm tra (do tổ ra)
Học sinh: Giấy kiểm tra.
III/. Lên lớp:
Ổn định tổ chức:
Giáo viên phát đề cho HS
Giáo viên hướng dẫn, nhắc nhở học sinh trước khi làm bài.
Học sinh làm bài kiểm tra.
Thu bài.
Nhận xét tiết học.
Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 2 
I/. Yêu cầu: 
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn.
-Nghe - viết đúng bài chính tả Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. Tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
-Rèn kỹ năng đọc, viết đúng chính tả.
-Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
II/. Chuẩn bị:
	Sách giáo khoa, sách giáo viên.
III/. Lên lớp: 
A/. Kiểm tra tập đọc và HTL:
Yêu cầu HS đọc 1 đoạn bài HTL mà em thích.
Nhận xét – Ghi điểm.
B/. Nghe - viết chính tả:
-HS đọc bài chính tả: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
-Hướng dẫn viết từ khó: Giáo viên đọc từ, học sinh viết bảng con. Các từ: Cuốn sách, giận, cầm trịch, chân chính.
-Gọi học sinh giải nghĩa của các từ: Cầm trịch, canh cánh.
? Nội dung của đoạn văn là gì?
Thể hiện nổi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
-Giáo viên đọc bài - HS viết bài.
-Đọc dò bài
- Chấm chữa.
C/. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Tiếp tục luyện đọc.
	Ngày soạn: 08/11/2009
 	Ngày giảng: Thứ tư ngày 11/11/2009
Lịch sử: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP 
I . Yêu cầu: 
 - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2 – 9 – 1945 tại Quảng Trường Ba Đình(Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
+ Ngày 2 – 9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng Trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
II/. Chuẩn bị: 
Hình SGK.
Phiếu học tập.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
? Nêu ý nghĩa của phong trào Cách mạng tháng 8? Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS .
+ Biết tường thuật lại buổi lễ tuyên bố độc lập .
+ Trình bày những nội dung của Tuyên ngôn độc lập được trích trong SGK.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2 –9 – 1945.
Họat đông 2: Làm việc theo nhóm 2
+ HS đọc SGK, đoạn: “ Ngày 2- 9 – 1945 .bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập 
+ HS đọc SGK và tường thuật lại diễn biến của buổi lễ,ghi kết quả vào phiếu học tập
HS trình bày kết quả làm việc.GV kết luận : Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:
+ Khẳng định quyền độc lập , tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
+ Dân tộc Việt Nam quyết giữ vững nền độc lập tự do ấy.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
? Sự kiện 2- 9 – 1945 có tác động như thế nào đến lịch sử nước ta? 
Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.
? Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập Bác Hồ thay mặt cho nhân dân Việt Nam tuyên bố điều gì ? Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và thật sự đã trở thành 1 nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. 
? Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh của Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập?
HS tự phát biểu.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Đọc bài học. TRả lời câu hỏi ở cuối bài.
GV đọc thông tin tham khảo cho HS nghe.
Chuẩn bị Ôn tập.
Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 3 
I/. Yêu cầu: 
Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn.
 Tìm và ghi lại các được chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2)
II/. Chuẩn bị: 
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL.
- VBT
III/. Lên lớp: 
A.Giới thiệu bài
B. Kiểm tra tập đọc và HTL:
Từng HS đọc 1 đoạn hay cả bài theo yêu cầu bốc thăm.
Nhận xét – Ghi điểm.
* Bài 2:
GV ghi lên bảng tên 4 bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau.
Mỗi em chọn 1 bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài, giải thích lí do vì sao mình thích nhất chi tiết đó: làm vào VBT.
HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lí do.
Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích.
C. Củng cố, dặn dò:
Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học.
Các nhóm chuẩn bị diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân.
Toán: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN 
I . Yêu cầu : Biết:
Cộng hai số thập phân .
Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. Làm BT1(a,b), B2(a,b), B3
Giáo dục HS chăm học tập.
II/. Chuẩn bị: 
SGK, SGV
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 	Nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ.
B/. Bài mới: 
1.Hướng dẫ ...  hệ với việc thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em? HS tự liên hệ, cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhắc nhở HS: Công việc thu dọn sau bữa ăn được thực hiện ngay sau khi mọi người trong gia đình đã ăn xong. Không thu dọn khi có người còn đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới dọn.
 Khi cất thức ăn vào tủ lạnh, thức ăn phải được đậy kín hoặc cho vào hộp có nắp đậy.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:
Gọi HS trả lời các câu hỏi ỏ cuối SGK để đánh giá. GV nhận xét.
C/. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS.
- Cần giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ. 
- Dặn dò: Đọc trước bài và tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn ở gia đình.
 Ngày soạn: 10/11/2009
 	 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13/11/2009
Thể dục:	TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”
( Có giáo viên bộ môn)
Toán: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN 
I/. Yêu cầu: Biết:
Tính tổng nhiều số thập phân.
Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. Làm BT1(a,b), B2, B3(a,c)
I/. Chuẩn bị:
	Sách giáo khoa, sách giáo viên.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Làm bài tập 3 (trang 51)
Nhận xét, chữa bài.
B/. Bài mới: 
1. Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân:
a)Ví dụ: Giáo viên nêu ví dụ rồi viết lên bảng.
 27,5 + 36 ,75 + 14,5 = ? (lít )
Hướng dẫn học sinh tự đặt tính, tự tính. 
Yêu cầu HS đặt tính :
27,5
 + 36,75
 14,5
 78,75
Gọi nhiều em nêu cách cộng. GV kết luận.
 b) Bài toán:
GV nêu bài tập ( SGK ). HS tóm tắt bài.
Hướng dẫn tương tự - HS tự giải. Chữa bài để củng cố cách cộng.
2. Luyện tập:
Bài1 (a,b): HS nêu yêu cầu: Tính
Gọi HS lên bảng.
GV nêu từng phép tính, cho HS làm vào bảng con.
GV theo dõi , sửa sai cho HS.
 Bài 2: HS dựa vào bảng SGK 
Thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả.
HS tự rút ra nhận xét như trong SGK.
GV tóm tắt kết luận: 
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
là tính chất kết hợp của phép cộng .
Bài 3(a,c):Học sinh nêu yêu cầu, cả lớp làm bài vào vở, giáo viên thu vở chấm, chữa bài.
VD: 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89.
C/. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ(ĐỌC)
I/. Mục tiêu:
Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn
Giáo dục học sinh tính tự giác, cẩn thận khi làm bài.
II/. Chuẩn bị:
Đề kiểm tra (do tổ ra)
III/. Lên lớp:
Ổn định tổ chức:
Giáo viên ghi đề lên bảng.
HS lên bốc thăm bài và đọc kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài.GV ghi điểm.
Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT ĐỘI
I/. Yêu cầu: 
- Đội viên trong chi đội thấy những mặt mạnh, yếu của các hoạt động tuần qua.
 - Lập kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
II/. Tổ chức sinh hoạt:
Văn nghệ tập thể: 	5 phút.
Sinh hoạt:
Phân đội trưởng của các tổ lên nhận xét về tuần học vừa qua.
Chi đội trưởng nhận xét chung.
GV nhận xét chi đội trong tuần học vừa qua:
+ Vệ sinh lớp sạch sẽ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả, tập thể dục giữa giờ nghiêm túc.
+ Một số em vẫn còn làm bài tập chưa đầy đủ: Diện. 
Kế hoach tuần tới:
Tiếp tục phong trào Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 / 11:
+ Chuẩn bị tiết mục văn nghệ chu đáo để thi vào ngày thứ 7
+ Chọn 3 em để dự thi viết chữ đẹp cấp trường.
 + Thi đua đạt nhiều điểm tốt.
4. Dặn dò : Cố gắng thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
Đạo đức:	 TÌNH BẠN (tiết 2)
I/. Mục tiêu:
-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/. Chuẩn bị: 
Bài hát: “Lớp chúng ta đoàn kết”
Đồ dùng hoá trang đóng vai đôi bạn.
III/. Lên lớp:
A/.Bài cũ: 
? Nêu ý nghĩa của tình bạn? Nhận xét.
B/. Bài mới: 
Cả lớp hát bài: lớp chúng ta đoàn kết.
Hoạt động 1:	Đóng vai(bài tập 1).
Mục tiêu: Học sinh biết ứng xử trong tình huống bạn mình làm điều sai.
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 3.
Các nhóm thảo luận và chuẩn bị sau đó lên đóng vai trước lớp. Học sinh nhận xét các tình huống, cách ứng xử.
GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Mục tiêu: Học sinh biết tự liên hệ cách ứng xử với bạn.
Cách tiến hành: Học sinh làm việc cá nhân: Viết vào giấy nháp.
hHọc sinh trình bày trước lớp.
 Giáo viên nhận xét, kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên mà có mà mỗi chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
Hoạt động 3: Hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
Mục tiêu: Củng cố bài.
Cách tiến hành: Học sinh xung phong biểu diễn, cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn bạn biểu diễn hay, đúng nội dung.
C/. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Thực hành đoàn kết giúp đỡ nhau trong lớp.
Khoa học: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ(TIẾT 1)
I/. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
Vẽ, viết sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/ AIDS. 
Có ý thức giữ gìn vệ sinh.
II/. Chuẩn bị: 
Các sơ đồ trang 42, 43 sách giáo khoa.
Giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ:
?Nêu một số biện pháp an toàn giao thông? Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới:
* Hoạt động 1:
Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức trong bài: Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm đôi vào vở nháp:
HS làm bài tập 1, 2, 3 (trang 42)
Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Giáo viên chốt lời giải đúng.
Câu 1: Tuổi vị thành niên: 10 – 19. Tuổi dậy thì của nữ: 10 – 15. Tuổi dậy thì của nam: 13 – 17.
Câu 2 – d; 	Câu 3 – c. 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh.1 trong các bệnh đã học.
Tiến hành: HS tham khảo sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A như SGK để làm tương tự.
Nhóm 1: Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt rét.
Nhóm 2: Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
Nhóm 3: Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh viêm não.
Nhóm 4: Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.
HS làm việc theo nhóm 5, viết vào bìa lớn.
Các nhóm treo sản phẩm và trình bày.
C/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: màu, giấy để tiết sau vẽ tranh vận động 
	Ngày soạn: 01/11/2008
 	Ngày giảng: Thứ năm ngày 06/11/2008
.
Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 5 
I/I. Yêu cầu:
Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn.
Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
. Mục đích, yêu cầu:
II/. Chuẩn bị:
Một số trang phục, đạo cụ để đóng vai.
III/. Lên lớp: 
A/. Giới thiệu bài:
B/. Kiểm tra tập đọc và HTL: 
Thực hiện như các tiết trước ( Lưu ý: Một số em đọc yếu, GV cho kiểm tra đọc, không kiểm tra HTL).
Bài 2: HS nêu yêu cầu
Trong vở kịch Lòng dân có những nhân vật nào?
Nêu tính cách một số nhân vật đó.
Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn.
HS đọc thầm vở kịch Lòng dân, phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch.
	Nhân vật	Tính cách	
	Dì Năm	Bình tỉnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
	An	Thông minh, nhanh trí, biết cách làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
	Chú cán bộ	Bình tỉnh, tin tưởng vào lòng dân.
	Lính	Hống hách.
	Cai	Xảo quyệt, vòi vĩnh.
Mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn kịch.
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất.
C/. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Tiếp tục ôn tập.
 Toán: 	 LUYỆN TẬP 
I/. Mục tiêu : 
Củng cố kỹ năng cộng các số thập phân.
Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
Củng cố về giải toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng
II/. Chuẩn bị:
	Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng con.Kẻ sẵn bảng ở bài tập 1.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ :
Làm bài tập 3 (50).
Nhận xét , chữa bài .
B/. Bài mới : Luyện tập
 Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu.
Phát phiếu có kẻ bảng như SGK cho HS thảo luận nhóm 2. Điền kết quả vào từng cột .
HS trình bày .
GV vừa nói vừa viết từng cột vào bảng .
HS nhận xét và nêu nhận xét như SGK .
 Bài 2 : HS nêu yêu cầu :
Hướng dẫn HS dựa vào tính chất giao hoán ở trên để làm bài :
 9,46 thử lại 3,8
 + 3,8	+ 9,46
 13,26 13,26
HS làm vào vở nháp, gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp nhận xét, chữa bài.
 	Bài 3: Học sinh đọc đề, gọi học sinh lên bảng tóm tắt bài toán. Cả lớp giải bài vào vở nháp, 1 học sinh lên bảng làm.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(16,34 + 8,32 + 16,34 ) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82 mét.
 Bài 4 : HS tự đọc bài toán rồi giải vào vở.
Giáo viên thu vở chấm, nhận xét, chữa bài.
Các bước giải :
 314,78 +525,22 = 840 (m)
 7 Í 2 = 14 ( ngày)
 840 : 14 = 60 (m ) 
 ĐS : 60 m 
C/. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Xem trước bài: “Tổng nhiều số thập phân”
 Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 6 
I/. Mục đích, yêu cầu:
Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kỹ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.
II/. Chuẩn bị:
Bút viết bảng và một số tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 1.
III/. Lên lớp: 
A/. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu bài học.
B/. Hướng dẫn giải bài tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Thay bằng các từ đồng nghĩa:
? Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ khác?
 (Vì các từ đó được dùng chưa chính xác)
Giúp HS giải nghĩa các từ đó để thay cho chính xác.
VD: Hoàng bê chén nước bảo ông uống
thay Hoàng bưng chén nước mời ông uống.
Tương tự HS làm các câu còn lại vào vở BT. Gọi HS lên bảng chữa bài.:
Lời giải:
 Vò thay bằng từ xoa; thực hành-làm.
Bài 2: 	HS nêu yêu cầu.
GV dán phiếu, mời 2 – 3 HS lên thi làm bài. Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa.
HS làm việc độc lập.
Lời giải: No; chết; bại; đậu; đẹp.
 Bài 3: Dùng từ - Đặt câu:
HS làm việc độc lập.
Mỗi em có thể đặt hai câu, mỗi câu chứa một từ đồng âm hoặc đặt 1 câu chứa đồng thời hai từ đồng âm.
VD:
 Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền?
 Trên giá sách của bạn Lan có rất nhiều truyện hay.
 Chị Hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
HS nối tiếp nhau đọc câu văn. Giáo viên và học sinh nhận xét, chữa bài.
 Bài 4:	Học sinh nêu yêu cầu.
Cả lớp làm bài vào vở, giáo viên thu vở chấm.
 Ví dụ:
a). Bố em không bao giờ đánh con.
b). Lan đánh đàn rất hay.
c). Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
C/. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(20).doc