MÙA THẢO QUẢ
I/ Mục tiêu:
1- Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn mạnh những từ ngữ tả hỡnh ảnh,màu sắc,mựi vị của rừng thảo quả.
2- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả(Trả lời được các câu hỏi trong sách GK)
HS khá,giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ đặt câu để miêu tả sự việc sinh động.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Lịch bỏo giảng tuần 12 ( Từ ngày16/11/09..đến ngày20/11/09). & Thứ Mụn Tờn bài giảng Ghi chỳ 2 16-11-09 CC Tập đọc Toỏn Khoa học Đạo đức Mựa thảo quả Nhõn một số thập phõn với 10;100;1000;... Sắt,gang thộp Kớnh già ,yờu trẻ-Tiết 1 3 17-1`1-09 Thể dục TLV Toỏn Chớnh tả Địa lớ ễn 5 động tỏc thể dục.TC:Ai nhanh... Cấu tạo của bài văn tả người Luyện tập Nghe-viết:Mựa thảo quả Cụng nghiệp D.Chuyờn 4 18-11-09 Tập đọc Anh văn LT&C Toỏn Kĩ thuật Hành trỡnh của bầy ong Mở rộng vốn từ:Bảo vệ mụi trường Nhõn một số thập phõn với một số thập phõn Cắt,khõu thờu hoặc nấu ăn tự chọn D.Chuyờn 5 19-11-09 LT&C Âm nhạc Toỏn Lịch sử Mĩ thuật Luyện tập về quan hệ từ Học hat:Bài Ước mơ Luyện tập Vượt qua tỡnh thế hiểm nghốo Vẽ theo mẫu:Mẫu vẽ cú hai vật mẫu D.Chuyờn 6 20-11-09 Sinh hoạt Toỏn TLV Khoa học Kể chuyện Sinh hoạt chi đội Luyện tập Luyện tập tả người-Quan sỏt và lựa chon Đồng và hợp kim của đồng Kể chuyện đó nghe,đó đọc ? Tuần 12 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn mạnh những từ ngữ tả hỡnh ảnh,màu sắc,mựi vị của rừng thảo quả. Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sụi của rừng thảo quả(Trả lời được cỏc cõu hỏi trong sỏch GK) HS khỏ,giỏi nờu được tỏc dụng của cỏch dựng từ đặt cõu để miờu tả sự việc sinh động. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc.chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 +Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? +Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2 +Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3 +Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? +Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn -Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian -Đoạn 3: các đoạn còn lại. -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa -Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài -Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân -Nảy dưới gốc cây. -Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng, -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100;1000 I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết nhõn nhẩm một số thập phõn với 10;100;1000 Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phõn. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tí 27,867 x 10 278,67 -Nêu cách nhân một số thập phân với 10? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào? - HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 53,286 x 100 5328,6 -HS nêu. -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 3 (57):(Dành cho HS khỏ,giỏi) -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 14 ; 210 ; 7200 b) 96,3 ; 2508 ; 5320 c) 53,28 ; 406,1 ; 894 *Kết quả: 104cm 1260cm 85,6cm 57,5cm *Bài giải: 10l dầu hoả cân nặng là: 0,8 x 10 = 8(kg) Can dầu cân nặng là: 1,3 + 8 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 4: Khoa học SẮT,GANG,THẫP. I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Nhận biết một số tớnh chất của sắt,gang,thộp -Nờu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt ,gang,thộp. -Quan sỏt ,nhận biết một số đồ dựng làm từ gang,thộp. II/ Đồ dùng dạy học: -Thông tin và hình trang 49, 48 SGK. -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ gang, thép trong gia đình. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin *Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. *Cách tiến hành: -HS đọc các thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi: +Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? +Gang, thép đều có thành phần nào chung? +Gang và thép khác nhau ở điểm nào? -GV Gọi một số HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr, 93. -HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. 2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS: -Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép. -Nêu được cách bảo quản một số đồ dùngbằng gang, thép. *Cách tiến hành: -GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. -Cho HS quan sát hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang và thép được dùng để làm gì? -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi: +Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ gang và thép mà em biết? +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? -GV kết luận: (SGV – tr. 94) -Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng. -Thép được sử dụng: Đường ray tàu hoả, lan can nhà ở, cầu, dao, kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng để mở ốc vít. -Gang được sử dụng: Nồi. -HS kể thêm. -HS nêu. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức KÍNH GIÀ YấU TRẺ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Vỡ sao cần phải kớnh trọng,lễ phộp với người già,yờu thương nhường nhịn em nhỏ. -Nờu được những hành vi ,việc làm phự hợp với lứa tuổi thể hiện sự kớnh trọng người già ,yờu thương em nhỏ. -Cú thỏi độ và hành vi thể hiện sự kớnh trọng,lễ phộp với người già,nhường nhịn em nhỏ. HS khỏ giỏi biết nhắc nhở bạn bố thực hiện kớnh trọng người già,yờu thương em nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1, tiết 1. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa *Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: -GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. -GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện. -Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? +Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? -GV kết luận: SGV-Tr. 33 -GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -HS đóng vai theo nội dung truyện. -Nhường đường, dắt em nhỏ -Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. -Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ. -HS đọc phần ghi nhớ. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc bài tập 1. -GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ: +Thẻ đỏ là đồng ý +Thẻ xanh là không đồng ý. +Thẻ vàng là phân vân. -Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy? -GV kết luận chung: +Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. +Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. -HS đọc. -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ. -HS giải thích. 2.4-Hoạt động nối tiếp Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. -Giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học 2.2-Phần nhận xét: -GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. -Mời một HS đọc bài văn. -Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND : +Xác định phần mở bài? +Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? +Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? +Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó? +Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? -Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2.3-Phần ghi nhớ: Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ. 2.4-Phần luyện tập: -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV nhắc HS chú ý: +Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. -Mời một vài HS nói đối tượng định tả. -Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xé ... gọi lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” -Dân nghèo được chia ruộng. -Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động khắp nơi. -Đẩy lùi quân Tưởng, nhân nhượng với Pháp. c) Kết quả, ý nghĩa: Từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” -HS quan sát ảnh và nêu những nhận xét của mình theo những câu hỏi gợi ý của GV. 3-Củng cố, dặn dò: -GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài. -GV nhận xét giờ học Mĩ thuật VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ Cể HAI VẬT MẪU I/ Mục tiêu: Học sinh biết so sánh tỉ lệ hình và đậm nhạt ở hai vật mẫu Biết cỏch vẽ mẫu cú hai vật mẫu. Vẽ được hỡnh hai vật mẫu bằng bỳt chỡ đen hoặc màu. HS khỏ,giỏi sắp xếp hỡnh vẽ cõn đối,hỡnh vẽ gắn với mẫu. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị mẫu có hai vật mẫu. - Bài vẽ của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: +Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa hai vật mẫu? +Vị trí ,hình dáng của từng vật mẫu? +Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?. * Hoạt động 2: Cách vẽ. - Giáo viên gợi ý cách vẽ. +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu. + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu. + Vẽ phác hình bằng nét thẳng. + Hoàn chỉnh hình. -Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen: +Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt. +Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt. -Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. - Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên. * Hoạt động 3: thực hành. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt. -GV nhận xét bài vẽ của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng -HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Hoạt động tập thể SINH HOẠT TẬP THỂ I Muc tiờu: - Đỏnh giỏ cỏc hoạt đọng tuần qua -Phổ biến cụng tỏc đến -ễn cỏc ngày lễ - chủ điểm-Bài hỏt mỳa II Hoạt động lờn lớp 1/Tập hợp -Điểm số bỏo cỏo 2/ Lần lượt cỏc tổ đỏnh giỏ cỏc hoạt động tuần qua 3/Đỏnh giỏ của giỏo viờn: -Giữ vệ sinh lớp và vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ - Đi học chuyờn cần, đỳng giờ. Lớp hoạt động tốt - Làm bầi đầy đủ. Tỏc phong tốt - Toỏn cú lời văn cũn chậm - Vài học sinh yếu chưa biết giải toỏn(Lành,Đạt,Lương...) 4/Cụng tỏc đến - Thi đua học tốt chào mừng ngày20-11 -Dọn vệ sinh lớp ,sõn trường - Duy trỡ nề nếp học nhúm - Kiểm tra việc học bài ở nhà - Kiểm tra đồ dựng học tập ,vở(Thứ 5tuần 13) 5/ ễn ngày lễ chủ điểm thỏng 6/ễn cỏc bài mỳa hỏt đó học * Nhận xột giờ học Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS:-Biết nhõn một số thập phõn với một số thập phõn -Sử dụng tớnh chất kết hợp của phộp nhõn cỏc số thập phõn trong thực hành tớnh. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (61): a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (61): Tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. -HS làm bài. -HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. (a x b) x c = a x (b x c) *VD về lời giải: 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 ( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 ) *Kết quả: 151,68 111,5 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( quan sát và chọn lọc chi tiết) I/ Mục tiêu: 1-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc vè ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,) 2-Hiểu: khi quan sát, viết một bài văn tả người,phải chọn lọc để đưa vào bài văn những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng . từ đó biết vận dụng đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoai hình của một người thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hìnhcủa người Bà (BT 1), những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2) III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -GV KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. -Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người). 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập dàn ý cho bài văn tả người người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu :phải biết chon lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn tả người. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm. -Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc. -GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả. *Bài tập 2: (Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1) -GV kết luận: SGV-Tr.247 *Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? -HS đọc. -HS trao đổi nhóm hai. -Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc. -Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp. Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG IMục tiờu - HS nhận biết một số tinh chất của đồng -Nờu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. -Quan sỏt nhận biết một số đồ dựng làm tự đồng và nờu cỏch bảo quản chỳng. II/ Đồ dùng dạy học: -Thông tin và hình trang 50, 51 SGK. -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng -Một số đoạn dây đồng. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.49) 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm việc với vật thật *Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. *Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận. -Cho HS quan sát các đoạn dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo -Mời đại diện các nhóm trình bày. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr, 96. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. 2.2-Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng *Cách tiến hành: -GV phát phiếu học tập. -Cho HS làm việc cá nhân, ghi KQ vào phiếu. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGK-Tr.96. -HS làm bài. -HS trình bày. 2.4-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: -HS kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. -HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 4. -GV yêu cầu HS: +Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. +Kể tên một số đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng mà em biết? +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong nhà bạn? -Mời đại diện các nhóm trình bày -GV kết luận: (SGV – tr. 97) -Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng. -HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. -HS kể thêm. -HS nêu. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: -HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường;lời kể rừ ràng ngắn gọn. -Trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện;biết nghe và nhận xột lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại 1-2 đoạn truyện Người đi săn và con nai, nói điều em hiểu được qua câu chuyện 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) -Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong BT 1(55) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường. -Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. -HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9.
Tài liệu đính kèm: