Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Cẩm Đàn

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Cẩm Đàn

Tiết 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

 - Đọc đúng: Công xã, Lào Cai, ngoằn nghèo, lúa nương

2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II / Đồ dùng dậy – học :

- GV:Tranh trong sgk, bảng phụ.

- HS: Sgk, vở ô ly, bút.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Cẩm Đàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
 TẬP ĐỌC
 Tiết 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
 - Đọc đúng: Công xã, Lào Cai, ngoằn nghèo, lúa nương 
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II / Đồ dùng dậy – học :
GV:Tranh trong sgk, bảng phụ.
HS: Sgk, vở ô ly, bút.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện 2. Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc theo cặp .
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
+) Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2 kết hợp trả lời câu hỏi:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
 * ý 1: Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
* ý 2:Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
* ý 3: Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
------------------------------------------------------------------
TOÁN
 Tiết 81: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 -Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II / Đồ dùng dậy –học:
GV: Bảng phụ 
HS: Bảng con, vở ô ly.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
-Chữa bài.
*Kết quả bài1:
5,16
0,08
2,6
 - Chốt lại: Khắc sâu cho hs kĩ năng chia số thập phân .
*Bài giải bài2:
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
 - Chốt lại: Củng cố kĩ năng cộng, trừ, nhân ,chia số thập phân trong biểu thức .
*Bài giải bài 3.
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
*Kết quả bài 4 : Khoanh vào c.
 - Chốt lại: Củng cố kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số phần trăm của một số.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
-----------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
 Tiết 33: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
	-Đặc điểm giới tính.
	-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân.
	-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- GV: Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào?
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
	-Đặc điểm giới tính.
	-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập, cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
-Cho HS đổi phiếu, chữa bài.
-Mời một số HS trình bày. 
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thảo luận theo nhóm 7.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
*Cách tiến hành:
	a) Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
+Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo.
+Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song ; xi măng ; cao su.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a 
	2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ”
*Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”
*Cách tiến hành: 
 -Gv phổ biến luật chơi , hướng dẫn hs chơi trò chơi , tuyên dương đội thắng cuộc .
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
.....................................................................................................................................
Thứ ba , ngày 21 tháng 12 năm 2012
TOÁN
Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II / Đồ dùng dậy – học: 
 - GV: Bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Luyện tập:
*Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành số thập phân
*Bài tập 2 (80): Tìm x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào?
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết và số chia chưa biết
*Bài tập 3 (80):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm.
- Mời 1 HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính về số phần trăm
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 
*VD về lời giải:
0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
(Kết quả phần a: x = 0,09)
*Bài giải:
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
*Kết quả:
 Khoanh vào D.
 2.Củng cố, dặn dò:
 	- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
.................................................................................
ÂM NHẠC
 Tiết 17: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH,
 HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH
 ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2.
( Giáo viên chuyên dạy)
................................................................................
 CHÍNH TẢ (N - V)
 Tiết 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
 I/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
 - Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau (BT2).
 - Rèn tư thế ngồi viết cho HS.
 - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để HS làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+Hỏi: Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GVđọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
 +/ 1 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to.
- Mời những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trì ... ác nhóm tìm thông tin.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc
- Cử đại diện trình bày kết quả.
* HS đọc mục 2 sgk.
- Tìm hiểu về các loại thức ăn nuôi gà, kể tên các loại đó.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
SINH HOẠT
KIỂM ĐIỂM TUẦN 17
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
 b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập: Nhận xét các hoạt động học tập ý thức làm bài thi học kì I.
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được, sơ kết học kì I
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp, Nhắc nhở HS mua sách tiếng việt HKII
TOÁN(LT)
ÔN LUYỆN – GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố kiến thức về tỉ số phần trăm
 - Giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
II. Hoạt động dạy học: 
A. GV nêu y/c bài tập:
 Bài 1: Lớp 5A có 32 HS , trong đó số HS 10 tuổi chiếm 75% , còn lại là HS 11tuổi. Hãy tính số HS 11 tuổi của lớp đó? 
 Bài 2: Nhà Nam gửi tiết kiệm 8 000 000 đồng với lãi xuất là 0,5% một tháng. Hỏi sau một tháng, cả số tiền gốc và số tiền lãi thu về là bao nhiêu ? 
 Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345 mét vải để may quần áo. Trong đó số vải để may quần chiếm 40% . Hỏi số vải để may áo là bao nhiêu mét? 
B. Hướng dẫn làm bài: 
 HS đọc kĩ đề bài, Nêu tóm tắt, Thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải.
 - Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng chữa bài. 
 - HS nhận xét, GV củng cố, kết luận và chữa từng bài.
 GV chốt lại cách giải bài toán về tỉ số phần trăm: 
Tự học
Rèn chữ trong vở luyện viết
I / Mục tiêu : Giup hs 
 Luyện viết chữ cho đúng , cho đẹp .
 Rèn kĩ năng viết chữ đẹp .
 Giáo dục hs giữ vở sạch , viết chữ đẹp .
II / Chuẩn bị : 
 HS : vở luyện viết ,bút . 
III / Luyện viết : 
 GV hướng dẫn ,nhắc nhở hs viết bài .
 HS viết bài , gv theo dõi giúp đỡ hs.
 GV chấm vở , nhận xét , tuyên dương .
III / Dặn dò : Về nhà viết bài cho đẹp 
 Kĩ thuật.
Tiết 17 : Lợi ích của việc nuôi gà.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Ích lợi của việc nuôi gà. 
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
-HD học sinh thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: Dánh giá kết quả học tập.
- Dựa vào câu hỏi cuối bài và một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tuyên dương những em có kết quả tốt.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* Các nhóm quan sát các hình ảnh trong bài học, đọc sgk, liên hệ thực tế để tìm thông tin.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện phiếu học tập.
- Cử đại diện trình bày kết quả.
* HS làm bài tập, đối chiếu với đáp án của GV để đánh giá bài làm của mình.
CHIỀU ĐẠO ĐỨC
Tiết 17: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
	- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
	- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm ngắn bó giữa người với người.
	- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
	- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
*Mục tiêu:
 HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
 -GV cho HS trao đổi nhóm 2
 -Các nhóm thảo luận.
 -Mời đại diện các nhóm trình bày.
 -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 -GV kết luận: SGV-Tr. 41.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: SGV-Tr. 41
	2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.
*Mục tiêu: 
HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
-Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
-GV kết luận: 
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
	-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
 TOÁN (LT )
GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I / Mục tiêu: Giúp hs củng cố
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tính một số phần trăm của một số. 
 - Tính một số biết một số phần trăm của nó.
 II / Chuẩn bị:
 - GV: Bài ôn 
 - HS: Bảng con, vở ô ly.
 III / Nội dung ôn tập: 
GV giúp hs làm các bài tập sau: 
 * Bài 1: Một đàn gà có 200 con, trong đó có 106 con gà trống. Tìm tỉ số phần trăm của gà mái và tổng số gà ? 
HS đọc bài toán nêu tóm tắt, trình bày cách giải.
1 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở, chữa, nhận xét. 
( Đáp số: 47% ) 
Qua bài củng cố kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số. 
 * Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,76 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm 
 7 500 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ? 
 - Một hs làm trên bảng, lóp làm bài vào vở.
 ( Đáp số: 7 557 000 đồng ) 
 Khắc sâu cho hs về cách tính một số phần trăm của một số. 
Bài 3 : Một cửa hàng đã bán 400 kg gạo và chiếm 31,25 % khối lượng gạo cửa hàng có. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki- lô - gam gạo ? 
HS làm vở Gv chấm chữa 
( Đáp số: 1280 kg ) 
 Chốt lại: Nắm chắc cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
 IV / Củng cố dặn do: GV cho hs nêu lại ba dạng toán về tỉ số phần trăm.
--------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT ( LT )
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 I / Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: 
 - Từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa và từ đồng âm 
 - Rèn kĩ năng nhận biết và phân biệt về từ loại.
 II / Chuẩn bị:
GV: Nội dung bài ôn, bảng phụ 
HS: Vở ô ly, bút.
 III / Nội dung ôn tập: Giáo viên giúp hs làm các bài tập sau:
*Bài 1: Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ đồng nghĩa với từ nhân hậu
Hữu nghị, nhân ái, khoan dung, nhân đức.
Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu.
Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ, tần tảo, phúc hậu. 
 Đáp án: B 
 ( Chốt lại : Khắc sâu kĩ năng nhận biết từ đồng nghĩa )
*Bài 2 : Các từ trong mỗi nhóm duới đâycó quan hệ với nhau như thế nào ? 
Đó là những từ đồng nghĩa.
Đó là những từ đồng âm.
Đo là những từ nhiều nghĩa.
Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
Trong veo, trong vắt, trong xanh.
Thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
 Đáp án : a ) là từ nhiều nghĩa.
 b ) là từ đồng nghĩa.
 c ) là từ đồng âm.
 ( Củng cố để học sinh nắm chắc về từ đồng âm , từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa để biết phân biệt ). 
*Bài 3 : Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau: nhân hậu, trung thực, ngay thẳng 
 Cho hs chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng
 III / Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học, nhắc nhở hs về nhà ôn bài 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tự học 
Luyện tập làm văn tả người 
Đề bài: tả một người mà em yêu quí.
I /Mục tiêu: Giúp hs:
 - Củng cố kĩ năng viết văn tả người. yêu cầu bài làm phải có đầy đủ ba phần: mở bài, thân bài và kết bài. Biết dùng hình ảnh nhân hoá, so sánh và tìm ra cái mới, cái riêng cho bài văn của mình.
II / Đồ dùng dậy – học: 
GV: nội dung bài ôn.
HS: Vở tập làm văn, bút.
III/ Nội dung ôn tập :
Lớp hát 
GV chép đề lên bảng, hs đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
GV hướng dẫn hs viết bài
HS viết bài, gv theo dõi nhắc nhở.
Gọi 2;3 hs khá -giỏi đọc bài, gv nhận xét, chữa, tuyên dương.
GV đọc cho hs nghe bài văn mẫu.
III / Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò hs về nhà học bài.
TOÁN (ÔN )
GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I / Mục tiêu: Giúp hs củng cố
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tính một số phần trăm của một số. 
 - Tính một số biết một số phần trăm của nó.
 II / Chuẩn bị:
 - GV: Bài ôn 
 - HS: Bảng con, vở ô ly.
 III / Nội dung ôn tập: 
GV giúp hs làm các bài tập sau: 
 * Bài 1: Một đàn gà có 200 con, trong đó có 106 con gà trống. Tìm tỉ số phần trăm của gà mái và tổng số gà ? 
HS đọc bài toán nêu tóm tắt, trình bày cách giải.
1 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở, chữa, nhận xét. 
( Đáp số: 47% ) 
Chốt lại: Củng cố kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số. 
 * Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,76 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm 
 7 500 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ? 
 - Một hs làm trên bảng, lóp làm bài vào vở.
 ( Đáp số: 7 557 000 đồng ) 
 Chốt lại: Khắc sâu cho hs về cách tính một số phần trăm của một số. 
Bài 3 : Một cửa hàng đã bán 400 kg gạo và chiếm 31,25 % khối lượng gạo cửa hàng có. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki- lô - gam gạo ? 
HS làm vở Gv chấm chữa 
( Đáp số: 1280 kg ) 
 Chốt lại: Nắm chắc cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
 IV / Củng cố dặn dò: GV cho hs nêu lại ba dạng toán về tỉ số phần trăm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5TUAN 17.doc