Ôn Tập cuối HK I
(tiết 1)
I- Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biiết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
II- Đồ dùng dạy học
- Mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ T11-> T17 (8 phiếu).
- 5 phiếu: Mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê.
III- Các hoạt động dạy học
Tuần 18 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Ôn Tập cuối HK I (tiết 1) I- Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biiết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. II- Đồ dùng dạy học - Mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ T11-> T17 (8 phiếu). - 5 phiếu: Mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bắt thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã bắt thăm và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài. - GV cho điểm trực tiếp - những HS không đạt yêu cầu cho kiểm tra ở tiết sau. 3. H/d làm bài tập Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ? Cần thống kể các bài tập đọc theo nội dung ntn. ? Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”. - Y/c HS tự làm bài, Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm cho nhanh. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Y/c HS tự làm bài. - Cho HS tự đọc lại bài “Người gác rừng tí hon” để nói về bạ như một người bạn thực sự. - Y/c HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, cho điểm. - GV đọc cho HS nghe 1 vài bài tham khảo. 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Mỗi lượt 5 em - HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2’. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc. - Tên bài – Tác giả - thể loại. - HS nêu. - Cả lớp làm vào vở, 1 nhóm làm bảng phụ. Lớp nhận xét bài trên bảng. - 1 HS đọc. - HS làm vở bài tập. - 3-4 HS đọc. Toán Diện Tích Hình Tam Giác I- Mục tiêu: - Biết tính DT hình tam giác II- Đồ dùng dạy học - GV: 2 hình tam giác to bằng nhau (đính bảng). - HS: 2 hình tam giác bằng nhau, kéo. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Cắt, ghép hình tam giác - GV hướng dẫn thao tác như sgk. + Vẽ một đường cao lên hình tam giác, dùng kéo cắt theo đường cao. + Ghép 2 mảnh 1,2 thành hình ABCD. + Vẽ đường cao EH. 3. So sánh các yếu tố trong hình chữ nhật ABCD ? So sánh chiều dài DC(hình chữ nhật ABCD) và độ dài đáy DC của hình tam giác. ? SO sánh chiều rộng AD và chiều cao EH. ? SO sánh DT hình chữ nhật ABCD và DT tam giác EDC. 4. Quy tắc, công thức ? Nêu công thức tính DT hình chữ nhật ABCD. Vậy DT hình tam giác EDC là: DC*EH:2 ? Như vậy để tính DT hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào. - GV giới thiệu công thức. ................. - Gọi HS nêu quy tắc. 5. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - Y/c HS dựa vào công thức làm bài. - Gọi HS chữa bài. . 3. Củng cố, dặn dò - 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - HS thao tác theo hướng dẫn của GV ................. - Bằng nhau. - Bằng nhau - DT hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần DT hình tam giác EDC. DC*DA=DC*EH - Độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm - cả lớp làm bảng con. a) 8*6:2=24 (cm2). b) 2,3*1,2:2=1,38 (dm2). - Tiết 2 Ôn Tập cuối HK I (tiết 2) I- Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, chủ điểm vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc - Cho HS lên gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đã gắp thăm đọc bài và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung của bài. - GV cho điểm trực tiếp, những HS không đạt yêu cầu cho kiểm tra lại ở tiết sau. 3. H/d làm bài tập Bài 2: - H/d HS thống kê tên các bài tập đọc như ở tiết 1. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Y/c HS tự làm bài. Cho HS tự đọc lại bài thơ: “Hạt gạo làng ta” và “Về ngôi nhà đang xây”. để làm bài. - Y/c HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 8 em lên bắt thăm, chuẩn bị khoảng 2’ - Lớp nhận xét. Gồm các bài: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi bệnh viện. - 1 HS đọc. - HS làm vào vở bài tập. - 3-5 HS đọc. Tiết 4 Đạo Đức Thực Hành Cuối Học Kì I I- Mục tiêu - Củng cố các kiến thức và hành vi đạo đức với các bài đã học. - Nêu được một số việc làm thể hiện trách nhiệm là HS lớp 5, biết vươn lên trong cuộc sống, nhớ ơn tổ tiên, yêu quý bạn bè, kính trọng người già, yêu thương em nhỏ và tôn trọng phụ nữ, biết hợp tác với mọi người. II- Đồ dùng dạy học - Tên các bài đạo đức (Từ bài 1 đến bài 8) viết vào mỗi phiếu một bài. - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: - Chia lớp thành 8 nhóm: mỗi nhóm lần lượt cử đại diện bốc thăm , trúng thăm bài nào thì chuẩn bị nội dung bài đó. Ví dụ: bài 1: - Nêu vài nét về vai trò của và trách nhiệm của HS lớp 5. - Nêu một số việc làm thể hiện tinh thần trách nhiệm. - Kể một vài việc làm thể hiện là HS lớp 5. * Các nhóm lần lượt trình bày. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - GV treo bảng phụ ghi sẵn một số tình huống: a) Em nhìn thấy một HS lớp dưới vứt rác ra sân trường. b) Do chủ quan, Nam đã nhận một công việc không phù hợp với mình. c) Bạn lan có tật nói lắp. d) Bạn em có chuyện buồn. - HS đọc các tình huống và thảo luận theo cặp, trả lời xử lí tình huống. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách ứng xử hay, hợp lí. IV- Nhận xét tiết học - Khen ngợi những HS tích cực trong giờ thực hành, nhắc nhở một số em còn rụt rè. - Thời gian chuẩn bị cho mỗi nhóm là 5’ - Nhận xét, bổ sung. Thứ 3 ngày 21tháng 12 năm2010 Tiết 1 Toán Luyện Tập I- Mục tiêu Biết: - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. II- Đồ dùng dạy học - Các hình tam giác như sgk. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới Bài 1: GV cho HS đọc đề bài, Nêu quy tắc tính DT hình tam giác. - GV chữa bài , ghi điểm. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài GV vẽ hình tam giác ABC và nêu: coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC. - Y/c HS tìm các đường cao của các hình tam giác. ? Hình tam giác ABC và DEG là hình tam giác gì. * Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài. ? Muốn tính DT hình tam giác vuông có thể làm ntn. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. a) S= 30,5*12:2=183 (dm2) b) 16 dm=1,6m. S= 1,6*5,3:2=4,24 (m2). - 1 HS đọc đề bài trong sgk. - HS trao đổi, trả lời: Đường cao BA, đáy AC. - HS nêu. - Là các hình tam giác vuông. - HS đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2. Tiết 2 Ôn Tập cuối HK I (tiết 3) I- Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Lập được bảng tổng kết về vấn đề môi trường. II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như T1). - giấy khổ to, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc Tiến hành như tiết 1. 3. H/d làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ (nhóm bàn). + Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. + Tìm các từ chỉ hành động bảo vệ môi trường: thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. - Y/c các nhóm dán bảng. - Gọi HS đọc. - Y/c HS viết các từ đúng vào vở. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ tìm được, chuẩn bị tiết sau. - 1 HS đọc. - Mỗi nhóm làm một yêu cầu, 6 nhóm làm vào giấy khổ to. - Các nhóm bổ sung. - 6 HS nối tiếp đọc. - HS viết vào vở bài tập. Tiết 3 Lịch Sử Kiểm Tra Định Kì Cuối Học Kì I I- Mục tiêu Củng cố kiến thức: - Những sự kiện lịch sử từ 1858-1951. - Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này. II- Đồ dùng dạy học - GV: Bài kiểm tra in sẵn. III- Các hoạt động dạy học 1. Đề bài: Câu 1: Nối ô bên phải với ô bên trái cho phù hợp: 1858 Hội nghi hợp nhất 3 tổ chức Đảng thành “Đảng cộng sản Việt Nam”. 1930 Bác Hồ đọc tuyên ngôn đọc lập tai quảng trường Ba Đình. 1945 Thực dân pháp bắt đầu xâm lược nước ta. Câu II: Khoanh tròn vào trước ý đúng. Ngày kỉ niềm cách mạng tháng 8 ở nước ta là ngày: A: 18-8 B: 19-8 C: 23-8 D: 25-8 Câu III: Em hãy điền những TN thích hợp vào chỗ chấm (....) Trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh: “Hỡi Đồng bào toàn quốc ! Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta..................................nhưng chúng ta càng nhân nhựơng, thực dân pháp......................... không ! Chúng ta thì........................................, chứ nhất định................................., nhất định.............................!”. Câu IV: Hoàn thành bảng sau: Năm Sự kiện ý nghĩa lịch sử 1964 1947 1950 1951 ........................... ............................ .............................. .............................. ............................. ............................ .............................. ................................ 2. H/d đánh giá Câu I: (3đ) 1858: thực dân pháp bắt đầu xâm lược nước ta. 1930: Hội nghị hợp nhất... 1945: Bác Hồ đọc tuyên ngôn đọc lập... Câu II: (2đ) Khoanh vào B. Câu III: (3đ) Thứ tự điền: phải nhân nhượng, càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa !, hi sinh tất cả, không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ. Câu IV: (2đ) Tiết 4 Kĩ Thuật Chuồng Nuôi Và Dụng Cụ Nuôi Gà I- Mục tiêu - Nêu được tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn, uống. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và môi trường nuôi gà. II- Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà. - Một số dụng cụ cho gà ăn. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Tìm ... ,98 b) 578,40-407,89 c) 55,07*4,5 d) 78,24:1,2 2. Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm: a) 9 kg 345g= ........kg b) 3m27dm2=...........m2. 3. Tính DT hình tam giác EDC A 1cm E 5cm B 3cm D C II- H/d đánh giá Phần I: (3đ): Mỗi lần khoanh đúng được 1đ. 1- khoanh vào B 2- khoanh vào D 3- Khoanh vào B Phần II: (7đ) 1) (4đ): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1đ. 2) (1đ): Đúng mỗi số TP cho 0,5đ. 3) (2đ): Có nhiều cách tính DT hình tam giác EDC - HS làm đúng phù hợp cho 2đ. Tiết 2: Luyện từ và câu Ôn Tập Và Kiểm Tra Cuối Học Kì I( tiết 6) I- Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. - Kiểm tra đọc-hiểu (lấy điểm)-yêu cầu như T1. II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng (ở tiết 1). III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc (như T1) - Kiểm tra những HS điểm thấp. 3. H/d làm bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài tập. - Chữa bài. - Gọi HS tiếp nối trình bày câu trả lời của mình. Câu d) GV cho nhiều HS đọc câu văn miêu tả của mình. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 7 và tiết 8. - 1 HS đọc. - HS làm vào vở bài tập. - 4 HS nối tiếp trả lời. a) Từ: Biên giới. b) Nghĩa chuyển. c) Đại từ xưng hô: em, ta. d) HS viết theo cảm nhận riêng. Tiết 2:Tập làm văn Kiểm Tra (tiết7) I- Mục tiêu - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến tức, kĩ năng HKI (nêu ở tiết 1, ôn tập). II- Đề bài - GV cho HS dùng đề bài trong sgk (tiết 7 trang 177). - Thời gian làm bài 30’. - HS ghi những đáp án đúng theo thứ tự câu hỏi và giấy kiểm tra. III- Đáp án và cho điểm - Mỗi câu đúng được 1đ. Câu 1: ý b: (những cánh buồm). Câu 2: ý a : (Nước sông đầy ắp). Câu 3: ý c: (Màu áo của những người thân trong gia đình). Câu 4: ý c: (thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm). Câu 5: ý b: (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ). Câu 6: ý b: (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay). Câu 7: ý b: (Hai từ: lớn, khổng lồ). Câu 8: ý a: (một cặp: ngược, xuôi). Câu 9: ý c: (Đó là hai từ đồng âm). Câu 10: ý c: (Ba quan hệ từ: còn, thì, như). Tiết 4:Khoa học Sự chuyển thể của chất I- Mục tiêu - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. II- Đồ dùng dạy học - Hình 73 (sgk). Bộ phiếu chơi trò chơi - Bảng phụ kẻ sẵn: “ba thể của chất” III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất”. - Bộ phiếu ghi tên các chất (mỗi phiếu ghi một chất)gồm: cát trắng, ôxi, nước đá, ni-tơ, cồn, nhôm, muối, hơi nước, đường, xăng, dầu ăn,... - Bảng kẻ sẵn (2 bảng cho 2 đội chơi) Ba thể của chất: .................................... - GV chia lớp thành 2 đội (mỗi đội 5 HS). - HS 2 đội đứng xếp hàng trước bảng , cạnh các đội có các tấm phiếu như nhau. GVhô: HS1 của mỗi đội ruít một phiếu bất kì gắn vào cột tương ứng - tiếp tục đến hết. - Đội xong trước và đúng là đội chiến thắng. - GV và HS dưới lớp kiểm tra. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”. - Chia HS theo nhóm tổ: GV phổ biến luật chơi: GV đọc lần lượt các câu hỏi- Các nhóm lần lượt thảo luận và ghi đáp án vào bảng con và giơ tay trước nhóm đó sẽ được quyền trả lời trước - đúng sẽ thắng cuộc. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận - Y/c HS quan sát các hình trang 73 (sgk). và nói về sự chuyển thể của nước. - Cho HS tìm thêm một số ví dụ. - Gọi Một HS đọc VD trong sgk. => GV kết luận. Hoạt động 4: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu viết tên các chất ở 3 thể hoặc viết tên các chất chuyển từ thể này sang thể khác. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. - GV cùng HS kiểm tra. - Nhóm có nhiều chất đúng là thắng cuộc. IV- Củng cố, dặn dò - HS đọc mục: “Bạn cần biết” (sgk). - Chuẩn bị bài sau. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luận theo nhóm. Đáp án: 1 - b; 2 - c ; 3 - a; - HS thảo luận nhóm đôi trả lời. H1: nước ở thể lỏng. H2: Nước đá từ thể rắn chuyển sang thể lỏng (to bình thường). H3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở to cao. - HS nêu. - 1 HS đọc. - Các nhóm làm vào giấy khổ to (3’) - Theo dõi. - 1 HS đọc. Tiết 5:Mĩ thuật Vẽ trang trí trang trí hình chữ nhật I- Mục tiêu - Hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn. - HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật. - Trang trí được hình chữ nhật đơn giản. II- Chuẩn bị GV: Một số hình trang trí hcn, hình vuông, hình tròn để so sánh một số hình ảnh hay một số đồ vật có hình chữ nhật. HS: Vở thực hành , bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông, hình tròn, hình CN. ? Nêu sự giống nhau và khác nhau của ba dạng bài. Hoạt động 2: Cách trang trí - GV cho HS quan sát hình hướng dẫn cách vẽ trong sgk. ? Cho biết cách vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - HS dựa vào cách vẽ trong sgk để vẽ. - GV gợi ý để những HS còn lúng túng tự tin, phát huy tính sáng tạo.. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV và HS lựa chọn một số bài để đánh giá, xếp loại. - GV bổ sung, nhận xét, điều chỉnh xếp loại và động viên HS. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát, thảo luận cặp, trả lời: + Giống: Hình mảng chính, ở giữa, được vẽ to, hoạ tiết đối xứng... + Khác: hình CN: trang trí đối xứng qua một hoặc hai trục, hình vuông một, hai hoặc bốn trục, hình tròn một, hai, ba hoặc nhiều trục. - HS quan sát. - Vẽ hcn cân đối khổ giấy. - Kẻ trục, tìm và sắp xếp hình mảng. - Tìm và vẽ hoạ tiết cho phù hợp. - Vẽ màu theo ý thích. Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán Hình thang I- Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. II- Đồ dùng dạy học - HS: Giấy kẻ ô vuông 1cm*1cm, thước kẻ, ê ke, kéo. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hình thành biểu tượng về hình thang - GV cho HS quan sát hình vẽ “Cái thang” (sgk). - GV vẽ hình thang ABCD lên bảng. A B D C 2. Một số đặc điểm của hình thang ? Hình thang ABCD có mấy cạnh. ? Hình thang ABCD có hai ccạnh nào song2 với nhau. => GV kết luận: Hình thang ABCD có: - Canh đáy AB và DC - cạnh bên AD và BC. - Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song 2. Đáy dài là đáy lớn, đáy ngắn hơn là đáy bé. + GV vẽ hình thang có đường cao AH và giới thiệu: - AH là đường cao. độ dài AH là chiều cao ? Quan hệ giữa đường cao và hai đáy ntn. - Gọi một vài HS chỉ hình thang ABCD và nêu lại đặc điểm của hình thang. 3. Thực hành Bài 1: Y/c HS đọc đề và tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Y/c HS tự làm bài. - Gọi 4 HS trình bày. Bài 4: - HS quan sát hình trong sgk và trình bày. GV: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. 4. Củng cố, dặn dò - H/d làm bài tập ở nhà. - HS quan sát nhận xét. - Những hình 4 cạnh trên một cái thang cho ta ví dụ về hình thang. - Có 4 cạnh: AB, DC, AD, BC. - AB và DC. + Hai cạnh đối diẹn song song với nhau. - HS quan sát. - ĐOạn thẳng ở giữa hai đáy và vuông góc với hai đáy gọi là chiều cao của hình thang. - HS đối chéo vở kiểm tra. Hình thang: H1, H2, H4, H5, H6. - 4 HS nối tiếp trình bày. Nhận xét, chữa bài. - Góc vuông: A,D. - Cạnh bên vuông góc với hai đáy là : AD. Tiết 2 Kiểm Tra (tiết 8) I- Mục tiêu - Kiểm tra(viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng, HKI (nêu ở tiết 1, ôn tập) - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ(văn xuôi). - Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. II- Đề kiểm tra: (TG 40’). Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài... III- H/d đánh giá Bài viết được đánh giá về các mặt: - Nội dung, kết cấu có đủ 3 phần: mở bài. thân bài, kết bài; trình tự miêu tả hợp lí. - Hình thức diễn đạt: viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả.Điễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. Tiết 3 Khoa Học Hỗn Hợp I- Mục tiêu Giúp HS hiểu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,...). II- Đồ dùng dạy học GV: một ít muối, mì chính, hạt tiêu, thìa nhỏ, chén nhỏ (đủ dùng trong nhóm). - Phiếu thực hành. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ ? Các chất tồn tại ở mấy thể. ? Một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác ? ví dụ. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Trò chơi: “Tạo hỗn hợp gia vị”. - Hoạt động theo nhóm tổ: GV chia đều cho 4 nhóm: Muối, hạt tiêu, bột ngọt, cốc, thìa, phiếu. + Quan sát, nếm riêng từng chất nêu đặc điểm và ghi báo cáo - dùng thìa trộn từng chất. nêu nhận xét. - Gọi một nhóm lên báo cáo. - GV nhận xét. ? Hỗn hợp mà các em vừa trộn có tên là gì. ? Để tao ra hỗn hợp gia vị các em đã dùng những chất nào. ? Em có nhận xét gì về về tính chất của từng chất trước và sau khi trộn. ? Hãy kể tên hỗn hợp khác mà em biết. - Gọi HS đọc mục: “Bạn cần biết“ (sgk). Hoạt động 2: Kể tên một số hỗn hợp. ? Hỗn hợp là gì. - Thảo luận cặp đôi, trả lời. ? Không khí là một chất hay là 1 hỗn hợp - Y/c HS kể tên một số hỗn hợp. - GV kết luận. Hoạt động 3: Phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp. - Y/c HS đọc mục trò chơi (T75-sgk). trao đổi và trả lời: + Mỗi hình ứng với việc sử dụng phương pháp nào để tách các chất ra khỏi hỗn hợp ? + Vì sao em biết ? - Gọi HS giải thích. => GV kết luận. Hoạt động 4: Thực hành tách một số chất ra khỏi hỗn hợp. - GV nêu các hỗn hợp: + Cát với nước trắng. + Dầu ăn với nước. + Gạo lẫn với sạn. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Các thành viên nếm riêng từng chất. - Các nhóm khác bổ sung. - Hỗn hợp gia vị. - HS nêu. - Giữ nguyên tính chất ban đầu. - HS nêu. - 2 HS đọc. - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. - Hỗn hợp. - HS nối tiếp kể. - Gọi 1 HS lên bảng nối: H1: sàng, sảy. H2: Lọc. H3: Làm lắng. - Mỗi nhóm tách một trong các chất trên. - Nhóm khác bổ sung.
Tài liệu đính kèm: